Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Hoàng Thảo Ninh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Hoàng Thảo Ninh

TOÁN

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T)

 I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). B

-Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.

- GDHS chăm học.

II. Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.

 

doc 26 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Hoàng Thảo Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
Thứ ngày
Lớp
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai(sáng)
3c
1
 2
3
4
Chào cờ
Toán
TĐ- KC
TĐ- KC
Thực hành xem đồng hồ (tt).
Hội vật.
Hội vật.
Ba(sáng)
3c
 3
 4
Toán 
Chính tả
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Nghe viết: Hội vật.
Ba(chiều)
 3c
 1
2
 3
Luyện toán
Luyện TV
HĐNG
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Luyện đọc kể Hội vật.
Ôn chương trình dự bị đội viên.
Tư(sáng)
3c
1
2
 3
 4
Toán
Tập đọc
LTVC
Đạo đức
Luyện tập
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Nhân hoá- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi.
Thực hành kỹ năng giữa kỳ II
Năm(chiều)
3c
1
 2
3
Luyện TV
TNXH
Luyện Toán 
LTVC tuần 25
Luyện động vật côn trùng.
Luyện tập
Sáu(sáng)
3c
3
4
Toán
Tập làm văn
Tiền Việt Nam.
Kể về lễ hội.
Sáu(chiều)
3c
1
 2
Luyện toán
Sinh hoạt
Tiền Việt Nam.
Sinh hoạt lớp
 .....................................o0o.........................................
 Ngày soạn , 25/2/2011
Ngày giảng: Thứ hai, 28/2/2011 
CHÀO CỜ
--------------------------------------------------------
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T)
 I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). B
-Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. 
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1.Bài cũ:
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
 Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đề đề bài 1. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút 
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút 
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E.
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
 a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút,
 b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. 
 c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. - 2HS nêu số giờ.
----------------------------------------------------
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
HỘI VẬT
I. Mục tiêu:.
- Luyện đọc đúng các từ: Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã,... 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
- GSHS thường xuyên tập thể dục.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn “
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc thầm 3. 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. 
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? 
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
 đ) Củng cố, dặn dò : 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ...
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. 
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
-----------------------------------------------------
 Ngày soạn, 26/2/ 2011
Ngày giảng: Thứ ba, 1/3/2011 
 TOÁN 
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
IMục tiêu: 
- Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
GDHS Chăm học.
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
Hoạt động dạy - học:	
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1.Bài cũ :
- Gọi một em lên bảng làm BT3. 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Hướng dẫn giải bài toán 1. 
- Nêu bài toán. 
- Gọi HS đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. 
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hướng dẫn giải bài toán 2: 
- Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán 
+ Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ?
+ Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? 
+ Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
c/ Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu tự làm và chữa bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. 
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 
- Gọi học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. 
- Ghi bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 3: (gv Tổ chức trò chơi) 
- Mời một học sinh đọc đề bài. 
- Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp xếp thành hình như trong SGK. 
- Theo dõi nhận xét, biểu dương những em xếp đúng, nhanh.
d) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị".
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
- Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- 2 em đọc lại bài toán. 
+ Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+ Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong.
+ Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can.
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả.
- 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( lít )
 ĐS: 5 lít.
 Làm pháp tính chia: 35 : 7 = 5 (lít)
 Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít 
+ Thực hiện qua 2 bước:
 Bước 1: Tìm giá trị một phần. 
 Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. 
- Một em nêu đề bài. 
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. 
 - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. 
Giải:
Số viên thuốc mỗi vỉ có là:
24: 4 = 6 ( viên )
 Số viên thuốc 3 vỉ có là:
 6 x 3 = 18 ( viên )
 Đ/S: 18 viên thuốc 
- 2 em đọc.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Giải:
 Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số kg gạo trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
 Đ/S: 20 kg gạo 
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự xếp hình.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập số 4 còn lại
--------------------------------------------------
CHÍNH TẢ(nghe viết)
HỘI VẬT
IMục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hội vật “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập 2 a/b
GDHS viết nhanh, đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
IIĐồ dùng dạy học : Bảng lớp viết nội dung BT2.
III. Hoạt động dạy - học:	
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS ... n trùng có hại .
 - Giáo dục HS có ý thức tiêu diệt những côn trùng có hại để khỏi ảnh hưởng đến con người
II .Chuẩn bị: 
Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy - học . 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2 (Trang 70- 71)
Hướng dẫn HS nêu yêu cầu: Trả lời các câu hỏi dựa vào tranh SGK 
Thảo luận theo nhóm đôi
 Đại diện trình bày 
 Cả lớp nhận xét , bổ sung, chữa bài 
Qua bài tập trên em có thể rút ra nhận xét gì?
Bài 3 (Trang 71 VBT)
 Nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS làm bài tập vào VBT
Gọi trình bày bài làm trên phiếu ở bảng lớp
Cả lớp nhận xét chữa bài 
 Gọi trình bày
Bài 1 (Trang 72 VBT)
 Nêu yêu cầu
 Làm bài cá nhân
 Trình bày bài trước lớp
Cả lớp nhận xết, chữa bài
 Bài 2 ( Trang 72 VBT)
 Nêu yêu cầu 
 Làm bài cá nhân 
 Gọi vài em nhắc lại ý đúng
Bài 3 (Trang 72 VBT)
Hướng dẫn HS nêu yêu cầu 
Làm bài theo nhóm đôi
gọi vài Hs trình bày bài làm theo yêu cầu
 Nêu những con vật có ích và nhũng con vật có hại
3.Tổng kết ,dặn dò
Nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
- 1 HS nêu yêu cầu
- Những con vật có đuôi : Bò, voi hổ, sóc, chim, hươu
- Những con vật không có đuôi: kiến, ong, ếch
- Con vật vừa có chân vừa có chân vừa có cánh: chim, ong
- Con vật có nhiều chân: kiến, ong
- Con vật có bốn chân: Bò, hổ, voi, sóc, hươu, ếch
-Con vật biết bay: chim
- con vật biết bơi: cá
Trong tự nhiên có nhiều loại động vật có hình dạng khác nhau 
2 HS nêu yêu cầu
Làm bài vào phiếu: 
- 3 HS nhắc lại đề bài .
Cở thể của động vật trong tự nhiên gồm 3 phần : Đầøu, mình, cơ quan di chuyển
Điền tên các bộ phận của con ong vào ô trống cho phù hợp
Côn trùng có đặc điểm gì ?
Côn trùng có đặc điểm chung: Không có xương sống, có 6 chân và chân phân thành các đốt.
Những con vật có ích: ong, tằm...
Những con vật có hại: ruồi , muỗi, gián...
.........................................................................................
 Ngày soạn, 1/3 /2011 
 Ngày giảng: Thứ sáu, 4/ 3/ 2011 
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. 
 - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. 
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 
 - GDHS chăm học.
 II. Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. 
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
+ Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. 
) Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. 
- Mời ba em nêu miệng kết quả. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. 
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. 
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- Yêu cầu cả lớp trả lời. 
c) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. 
- Quan sát và nêu về: 
+ Màu sắc của tờ giấy bạc, 
+ Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000.
+ “ Năm nghìn đồng “ số 5000 
+ “ Mười nghìn đồng “ số 10000. 
- Một em đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. 
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
+ Con lợn a có: 6200 đồng 
+ Con lợn b có: 8400 đồng 
+ Con lợn c có: 4000 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm bài. 
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất.
- Cả lớp tự làm bài. 
- hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung
b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là.
1000 + 1500 = 2500 (đồng)
c. Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là:
8700 – 4000 = 4700 ( đồng) 
 ---------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ LỄ HỘI
 I. Mục tiêu: - Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
III. Hoạt động dạy-học:	
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. 
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 
c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
 Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. 
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
 ------------------------------------------------
Dạy chiều
LUYỆN TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết tờ giấy thông dụng. 
-Biết chuyển đổi tiề
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 
II. Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. 
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 VBT 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh viết số thích hợp vàochoox chấm. 
- Mời ba em nêu miệng kết quả. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. 
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. 
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- Yêu cầu cả lớp trả lời. 
c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Một em đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và viết số thích hợp vào chổ chấm
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
+ Con lợn a có: 6200 đồng 
+ Con lợn b có: 7200 đồng 
+ Con lợn c có: 6400 đồng 
+ Con lợn d có: 2800 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm bài. 
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
a.Thước kẻ có giá tiền ít nhất, váy em bé có giá tiền nhiều nhất.
- Cả lớp tự làm bài. 
- hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung
b.số tiền mua một chiếc thước kẻ và một đôi dép là.
2000 + 6800 = 8800 (đồng)
c. Gía tiền một com pa ít hơn một gói bánh là:
7500 – 4500 = 3000 ( đồng) 
 ---------------------------------------------------
 SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: 
 - Đánh giá các hoạt động tuần 24 phổ biến các hoạt động tuần 25 
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 24 .
 - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 III. Hoạt động dạy - học:	
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
2. a) Giới thiệu :
b)Đánh giá hoạt động tuần qua.
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : Học tập, Lao động,Vệ sinh , Nề nếp ,Các hoạt động khác 
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
 .GV Nhận xét chung:
1,Ưu điểm
2,Tồn tại:
-Chữ viết một số em chưa đẹp Thành. Minh-Một số em trầm,nhút nhát chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài
-Chưa tập trung học tập còn nói chuyện riêng trong lớp học
III.Kế hoạch tuần 26
-Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên
-Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường. -Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải 
3 . Tổng kết tiết sinh hoạt : Nhận xét , dặn dò học sinh những việc tuần sau cần làm 
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình .
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, lớp trưởng báo cáo hoạt động lớp trong tuần qua .
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên dặn và chuẩn bị tuần sau.
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_25_hoang_thao_ninh.doc