I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (Trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ
- Hai học sinh tiếp nối nhau đọc bài “Tiếng đàn”, trả lời câu hỏi nội dung.
B. Nội dung bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần.
2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Thứ hai ngày thángnăm 2010 Tập đọc - Kể chuyện Hội vật I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (Trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ - Hai học sinh tiếp nối nhau đọc bài “Tiếng đàn”, trả lời câu hỏi nội dung. B. Nội dung bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần. 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp (5 đoạn). - Đọc từng đoạn trong nhóm. (2 phút) - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. 3. Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1, trả lời: + Tìm những chi tiết mô tả cảnh tượng sôi động của đội vật? - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Tản Ngũ có gì khác nhau? - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: + Việc ông Tản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? (tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa) - Đọc thầm đoạn 4 - 5, trả lời: + Ông Tản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Tản Ngũ thắng? 4. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3, 4 của bài. Kể chuyện (0,5 tiết) 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, học sinh kể được từng đoạn câu chuyện. Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn. 2. Hướng dẫn kể theo từng gợi ý: - Học sinh được yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý: Để kể lại được hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - Từng cặp học sinh tập kể một đoạn của câu chuyện. - Năm học sinh nối tiếp thi kể 5 đoạn chuyện - Cả lớp bình luận bạn kể hay, hấp dẫn. 5. Củng cố, dặn dò. - Giáo viên biểu dương những học sinh kể chuyện hấp dẫn. - Giáo viên dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện kể cho mọi người nghe. Toán Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian ). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã ) - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS. - Làm được các BT: bài 1,2,3. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Hai học sinh chữa bài hai tiết trước. 2. Hướng dẫn luyện tập a. Bài 1: Cho học sinh quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời câu hỏi. - Giáo viên hướng dẫn phần a, học sinh tự làm phần còn lại. - Khi chữa: Yêu cầu mô tả lại các hoạt động trong một ngày của bạn An. b. Bài 2 - Yêu cầu học sinh xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian (chiều hoặc tối) - Giáo viên hướng dẫn làm 1 ý. 19:03 tương ứng với 7giờ 3 phút tối (2 đồng hồ H, B chỉ cùng thời gian) - Học sinh tự làm các phần còn lại. - Kết quả: Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian H - B; I - A; K - C; L - G; M - D; N - E c. Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm lần lượt các phần a, b, c. 3a. Hướng dẫn học sinh quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất : Chỉ lúc Hà đánh răng, rửa mặt. Và trong tranh thứ hai : chỉ lúc Hà đánh răng, rửa mặt xong. Từ đó xác định khoảng thời gian diễn ra công việc (10 phút) 3b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ 5 phút (10 phút) 3c. Chương trình hoạt hình dài 30 phút. 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung bài luyện tập. - Giao bài về nhà. Thứ ba ngày ....... tháng ...... năm 2010 Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Làm được các BT: bài 1,2. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bảng phụ. II. Các hoạt động dạy và học: 1 Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh đọc bài 3 tiết trước. 2. Bài mới a. Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn) - Học sinh phân tích bài toán: Cái gì đã cho? Cái gì phải tìm? - Lựa chọn phép tính thích hợp? (phép chia) - Học sinh ghi bài giải. - Nhắc lại: Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can phải lấy 35 : 7 = 5 (lít) b. Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp 2 phép tính) - Tóm tắt: 7 can: 35 lít 2 can : lít? - Lập kế hoạch giải bài toán. - Tìm số lít mật ong trong mỗi can: 7can35 lít. Vậy một can lít? (35 : 7 = 5 lít) - Tìm số lít mật ong trong 2 can? (5 x 2 = 10 lít) * Trình bày bài giải như SGK . c. Khái quát cách giải: d. Thực hành * Bài 1: - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và dạng toán. - Học sinh tự đặt thêm câu hỏi: Một vỉ chứa bao nhiêu viên thuốc? - Các bước: Số viên thuốc trong mỗ vỉ: 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên * Bài 2: - HS đọc đề, xác định yêu cầu và dạng toán. - Một HS làm trên bảng, dưới lớp nháp bài. - Hướng dẫn chữa bài: Tóm tắt: 7 bao : 28 kg 5 bao:. Kg? Các bước: Số ki-lô-gam đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 kg Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là: 3 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo. * Bài 3. Giáo viên gợi ý học sinh vẽ hình . 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . - Giao bài tập về nhà. Chính tả Nghe viết: Hội vật I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: vở BT. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con: xã hội, sáng kiến, xúng xích, san sát. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc một lần đoạn văn, 2 học sinh đọc lại. - Tìm hiểu nội dung đoạn văn: + Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen? (Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ kê nhễ nhại.) - Tìm hiểu cách trình bày: - Học sinh tập viết từ khó: Tản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình. b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài 2 (lựa chọn) - Học sinh đọc yêu cầu bài 2a. - Học sinh làm bài cá nhân. - Gọi 3 học sinh làm bài thi trên bảng lớp. - Học sinh và giáo viên nhận xét từng từ. Trăng trắng - chăm chỉ, chong chóng. Trực nhật - trực ban - lực sĩ. 4. Củng cố, dặn dò - Giáo viên khen những học sinh viết đẹp, làm bài tốt. - Giao bài về nhà. Thứ tư ngày ...... tháng ...... năm 2010 Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nết độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi (Trả lời được các CH trong SGK). II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp nhau bài “Hội vật” và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài văn. b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp ( 2 đoạn) - Đọc từng đoạn trong nhóm. (2 phút) - Đọc đồng thanh cả bài. 3. Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1: + Tìm những chi tiết của công việc chuẩn bị cho cuộc đua? (voi đua từng tốp 10 con, dồn hàng ngang ở giải nhất) - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Cuộc đua diễn ra như thế nào? (chiêng, trống nổi lên, cả 10 con về trúng đích) + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? ( ghìm đà, huơ vòi chào khán giả) 4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn, hướng dẫn đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Thi đọc đoạn 2 + cả bài 5. Củng cố, dặn dò - Học sinh nêu nội dung bài, giáo viên chốt lại. - Dặn dò. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. - Làm được các BT: bài 2,3,4. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh chữa bài 2, bài 3. 2. Luyện tập a. Bài 1: Học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: Số cây mỗi lô đất có là: 2032 : 4 = 508 (cây) Đáp số: 508 cây b. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán theo hai bước: Tính số quyển vở trong mỗi thùng: 2135 : 7 = 305 (quyển) Tính số quyển vở 5 thùng: 305 x 5 = 1525 (quyển) c. Bài 3: Hướng dẫn học sinh lập bài toán rồi giải theo 2 bước: Tìm số gạch trong mỗi xe: 8520 : 4 = 2130 (viên) Tìm số gạch trong 3 xe: 2130 x 3 = 6390 (viên) d. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán theo hai bước: Tính chiều rộng hình chữ nhật: 25 - 8 = 17 (m) Tính chu vi hình chữ nhật: (25 17) x 2 = 84 (m) 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. - Giao bài về nhà. Luyện từ và câu Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi "vì sao?" I. Mục tiêu: - Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa (BT1) - Xác1 định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? (BT2) - Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi vì sao? trong BT3. - HS khá giỏi làm được toàn bộ BT 3. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Hai học sinh làm miệng bài 1 (1b và 1c) B. Dạy bài mới 1. Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ, bài làm độc lập rồi trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: + Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ? + Các sự vật, con vật được gọi và tả bằng những từ ngữ nào? + Cách tả và gọi sự vật như vậy có gì hay? (Cách nhân hoá các con vật, sự vật như vậy thật hay và đẹp vì nó làm cho các con vật, sự vật sinh động hơn, gần gũ ... hỏi, trao đổi văn hóa, học tập với thiếu nhi quốc tế. 2. Bài 2: Bài tập tình huống Em sẽ ứng xử như thế nào trong các tình huống sau: a. Vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường. Cảm ơn và vui vẻ chụp ảnh lưu niệm. b. Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. Em khuyên các bạn không nên có thái độ và hành động như vậy vì làm như vậy là thiếu văn hóa, không văn minh, người nước ngoài sẽ che cười người Việt Nam. 3. Bài 3: Em có tán thành các ý kiến sau không? Vì sao? (Học sinh trả lời và giải thích) a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mà mình quen biết. b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, gia đình họ và những người cùng đi đưa tang. c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hóa. 4. Củng cố, dặn dò - Học sinh nêu nội dung vừa thực hành. - Giáo viên nhận xét, dặn dò. Thủ công Làm lọ hoa gắn tường (3 tiết) I. Mục tiêu: - Biết cách làm được lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. - Với HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. - Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: mẫu. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng ® học sinh nhắc lại. 2. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng quan sát . Học sinh rút ra nhận xét về hình dáng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu. - Giáo viên mở dần lọ hoa mẫu để nhận xét: tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp giấy như gấp quạt, một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo 3 bước. - Bước 1; Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều (2 bước nhỏ như SGK) - Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa (2 bước nhỏ như SGK) - Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường (3 bước nhỏ giống SGK) 4. Hoạt động 3: HS thực hành. 5. Trưng bày sản phẩm và bình chọn . Thứ sáu ngày ....... tháng ......năm 2010 Toán Tiền Việt Nam I. Mục tiêu: - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng; 5000 đồng, 10 000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Làm được các BT: bài 1(a,b), bài2 (a,b,c), bài3. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: các loại tiền Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Hai học sinh chữa bài 3, bài 4. 2. Bài mới a. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng. - Giáo viên: Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây, ta thường làm quen với những loại giấy bạc nào? (100đồng, 200đồng, 500đồng, 1000đồng) - gv giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác, đó là 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng - Cho học sinh quan sát kĩ cả 2 mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét đặc điểm: +) Màu sắc của tờ giấy bạc +) Dòng chữ: hai nghìn đồng và số 2000 +) Dòng chữ: Năm nghìn đồng và số 5000 +) Dòng chữ: Mười nghìn đồng và số 10 000. b. Thực hành * Bài 1; Cho học sinh tự làm bài và chữa bài. - Lưu ý học sinh: Trước tiên cần cộng nhẩm. - Chữa bài: * Bài 2: - Học sinh quan sát câu mẫu. - Hướng dẫn học sinh cách làm bài: chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải, rồi trả lời câu hỏi. Chẳng hạn, phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 2000 đồng - Giáo viên có thể cho học sinh thực hành đổi tiền với các tờ giấy có ghi số tiền được chuẩn bị sẵn. *Bài 3 3a. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ, so sánh giá tiền của các đồ vật, để xác định vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay, vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa. 3b. Hướng dẫn học sinh phải thực hiện phép cộng 1000 + 1500 = 2500 rồi trả lời: Mua 1 quả bóng bay và 1chiếc bút chì hết 2500 đồng 3c. Trước hết phải thực hiện trừ nhẩm: 8700 - 4000 = 4700 rồi trả lời. Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng. 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Giao bài về nhà. Tập làm văn Kể về lễ hội I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: chuyện kể III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn” và trả lời câu hỏi trong SGK. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh chơi đu. - Một học sinh được yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ bức ảnh, sau đó giáo viên hỏi: + Hãy quan sát kĩ mái đình, cây đu và đoán xem đây là cảnh gì? Diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào? (Đây là cảnh chơi đu ở làng quê, trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân năm mới.) + Trước cổng đình có treo gì? Có băng chữ gì? (Trước cổng đình là băng chữ đỏ "Chúc mừng năm mới" và lá cờ ngũ sắc.) + GV chỉ vào lá cờ ngũ sắc giới thiệu : Lá cờ hình vuông, có 5 màu, xung quanh cờ có tua, có từ thời xa xưa được treo vào dịp hội vui của dân làng.) + Mọi người đến xem chơi đu có đông không? Họ ăn mặc ra sao? Họ xem như thế nào? (Họ kéo đến xem chơi đu rất đông. Họ đứng chen lấn nhau, ai cũng mặc quần áo đẹp. Tất cả đều chăm chú nhìn lên cây đu.) + Cây đu được làm bằng gì? Có cao không? (Cây đu được làm bằng tre, rất cao.) + Hãy tả hành động, tư thế của 2 người chơi đu? (Hai người đu nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Một người thì dướn người về phía trước, người kia lại ngả người về phía sau.) b/ Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền. - Yêu cầu HS quan sát tranh đua thuyền và hỏi: + ảnh chụp cảnh hội gì? Diễn ra ở đâu? + Trên sông có nhiều thuyền đua không? Thuyền ngắn hay dài?Trên mỗi thuyền có khoảng bao nhiêu người? Trông họ như thế nào? + Hãy miêu tả tư thế hoạt động của từng nhóm người trên thuyền? + Quang cảnh 2 bên bờ sông như thế nào? * Em có cảm nhận gì về những lễ hội của nhân dân ta qua các bức tranh trên? (Nhân dân có nhiều lễ hội rất phong phú, đặc sắc và hấp dẫn.) - Từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau thi giới thiệu cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên yêu cầu học sinh về viết bài. - Giáo viên nhận xét, dặn chuẩn bị nội dung bài sau. Tập viết Ôn chữ hoa: S I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng) C,T (1 dòng) viết tên riêng Sầm Sơn (1 đòng) và câu ứng dụng Côn sơn suối chảy.... rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: Mẫu chữ viết hoa: S, Sầm Sơn. Viết mẫu câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Học sinh viết bảng con: Phan Rang. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Học sinh tìm các chữ viết hoa có trong bài: S, C, C - Giáo viên viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết cho học sinh - Học sinh tập viết S trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn - GV giảng: Sầm Sơn là khu nghỉ mát ở Thanh Hoá. - HS nhận xét chiều cao, khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng và tập viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng - Học sinh đọc câu: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. - Giáo viên giảng nội dung 2 câu thơ của Nguyễn Trãi: Nguyễn Trãi đã ca ngợi vẻ đẹp nên thơ, yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn. Đây là một di tích lịch sử ở tỉnh Hải Dương. - Học sinh tập viết Côn Sơn, Ta 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - GV nêu yêu cầu và theo dõi HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại phần viết thêm ở nhà. - Giao bài về nhà, dặn dò. Tự nhiên và xã hội Côn trùng I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - HS khá giỏi: biết côn trùng là những vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình SGK, thảo luận theo gợi ý: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh, để làm gì? + Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? - Đại diện nhóm trình bày: mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. - Kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống, chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. 2. Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật. - Các nhóm phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm : có ích, có hại và không có ảnh hưởng gì đến con người. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm. 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên chốt nội dung bài, dặn dò - Giáo viên dặn dò, nhắc nhở học sinh về nhà chuẩn bị bài tập. Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I- Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Vui chơi giải trí. II- Nội dung: 1- Đánh giá hoạt động tuần qua: - GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua. - Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động. 2- Kế hoạch tuần tới: - Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải. - Duy trì phong trào thi đua học tập “Chào mừng ngày thành lập đoàn 26/3, Ngày giải phóng Hải Lăng 19/3”. - Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công. Ngày tháng năm 2010
Tài liệu đính kèm: