TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP )
I- Mục tiêu
- Củng cố về biểu tượng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày.
- Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS
- GD HS chăm học
II- Đồ dùng
GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
HS : SGK
Tuần 25 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Toán Thực hành xem đồng hồ ( Tiếp ) I- Mục tiêu - Củng cố về biểu tượng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày. - Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS - GD HS chăm học II- Đồ dùng GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Thực hành: * Bài 1: - Đọc đề? - Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành trả lời câu hỏi. - KT, nhận xét. * Bài 2: - Quan sát đồng hồ? - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ? - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài theo nhóm đôi. - Nêu KQ? - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3: - Đọc đề? - Quan sát 2 tranh trong phần a) - Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? - Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? - Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong ? - tương tự GV HD HS làm các phần còn lại. 3/ Củng cố: - Em ăn cơm trưa trong bao lâu? - Em tự học vào buổi tối trong bao lâu? + Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - Hát - Xem tranh rồi trả lời câu hỏi + HS 1: Nêu câu hỏi + HS 2: Trả lời a) Bạn An tập TD lúc 6 giờ 10 phút. b) Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13phút. c) An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. - Quan sát - 1 giờ 25 phút - 13 giờ 25 phút - Đồng hồ A với đồng hồ I - Đồng hồ B với đồng hồ H; C nối K; D nối M; E nối N; G nối L. - Trả lời các câu hỏi - Quan sát. - 6 giờ - 6 giờ 10 phút - 10 phút b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. - HS nêu Tập đọc - Kể chuyện Hội vật I. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, .... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ trong bài : tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố, .... - Hiểu ND câu chuyện. * Kể chuyện : - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật, ..... - Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ,tranh, ảnh thi vật, bảng viết gợi ý kẻ 5 đoạn câu chuyện. HS : SGK. III. Các hoạt đọng dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Tiếng đàn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV HD HS giọng đọc các đoạn. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Đọc đồng thanh. 3. HD HS tìm hiểu bài văn. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sôi động của hội vật ? - Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? 4. Luyện đọc lại - GV chọn 1, 2 đoạn văn, HD luyện đọc lại - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - Nhận xét - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức ..... - Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. - Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên ... - Quắm Đen gò lư\ng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên .... - Quắm Đen khoẻ, hang hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm .... - 1 vài HS thi đọc lại chuyện - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật - Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với ND mỗi đoạn. 2. HD HS kể theo từng gợi ý. - GV HD HS kể. - GV và HS bình chọn bạn kể hay. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS nghe. - HS đọc 5 gợi ý. - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Toán + Ôn : Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu - Củng cố về biểu tượng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày. - Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS - GD HS chăm học II- Đồ dùng GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. HS : Mô hình đồng hồ III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Thực hành: * Bài 1: - GV đọc số giờ: + 12 giờ rưỡi. + 1 giờ kém 20 phút. + 8 giờ 53 phút. + 11 giờ 12 phút. + 10 giờ 50 phút. + 14 giờ 22 phút. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2: - GV quay kim đồng hồ chỉ số giờ bất kì - Nhận xét. * Bài 3: - ở nhà em ăn cơm chiều lúc mấy giờ? - Em đi ngủ lúc mấy giờ? - Em đến trường lúc mấy giờ? - Em trở về nhà lúc mấy giờ? * Bài 4: - Bạn Lan tưới cây lúc 17 giờ. Lan tưới xong lúc 17 giờ 55 phút. Vậy Lan tưới cây trong bao lâu? 3/ Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - Hát - HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ mà GV đọc - Thực hành. - HS đọc số giờ - ở nhà em ăn cơm chiều lúc 18 giờ. - Em đi ngủ lúc 21 giờ. - Em đến trường lúc 7 giờ sáng. - Em trở về nhà lúc 5 giờ chiều ( hay 17 giờ) - Bạn Lan tưới cây lúc 17 giờ10 phút. Lan tưới xong lúc 17 giờ 55 phút. Vậy Lan tưới cây trong 45 phút. Tiếng việt + Ôn tập đọc : Bài Hội vật. I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hội vật - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Hội vật 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - Về nhà luyện đọc tiếp - 5 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 5 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 5 HS đọc cả bài - HS trả lời Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I- Mục tiêu - HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. II- Đồ dùng GV : 8 hình tam giác vuông- Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Bài toán 1: - Đọc bài toán. - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tính số mật ong trong 1 can ta làm phép tính gì? Tóm tắt: 7 can : 35l 1 can : ....l? + Bước tìm số mật ong trong một can là bước rút về đơn vị.(Tìm giá trịcủa1phần) * Bài toán 2:- Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Muốn tính số mật ong trong 2 can trước hết ta phải tính gì? - Làm thế nào tính được số mật ong trong một can? - Làm thế nào tính được số mật ong trong hai can? Tóm tắt: 7 can: 35l 2 can : ...l? - Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị? *KL: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng hai bước: + Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. + Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau. b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt : 4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: ....viên? - Chấm bài, nhận xét. - Bước rút về đơn vị là bước nào? * Bài 2:- BT yêu cầu gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Tóm tắt 7 bao: 28 kg 5 bao: ...kg? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Yêu cầu : Lấy 8 hình tam giác-HS tự xếp hình. - Chữa bài, tuyên dương những HS xếp đúng và nhanh 3/ Củng cố: - Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta phải qua mấy bước? Đó là những bước nào? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đọc - 35 lít mật, chia 7 can. Hỏi số mật 1can? - phép chia 35 : 7 Bài giải Số mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5(l) Đáp số: 5 lít. - Đọc - 7 can chứa 35 lít mật ong. - Số mật ong ở hai can. - Tính số mật ong ở 1 can. - Lấy số mật ong trong 7 can chia cho 7. - Lấy số mật ong ở 1 can nhân 2 Bài giải Số mật ong có trong một can là: 35 : 7 = 5( l) Số mật ong có trong hai can là: 5 x 2 = 10( l) Đáp số: 10 lít - Bước tìm số mật ong có trong 1 can. - Đọc kết luận - Đọc - Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ - Làm phiếu HT Bài giải Một vỉ thuốc có số viên là: 24 : 4 =6( viên) Ba vỉ thuốc có số viên là: 6 x 3 = 18( viên ) Đáp số : 18 viên thuốc. - Tìm số viên thuốc của 1 vỉ - HS nêu - Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Làm phiếu HT Bài giải Số gạo của một bao là: 28 : 7 = 4( kg) Số gạo của 5 bao là: 4 x 5 = 20( kg) Đáp số: 20 kg gạo. - HS xếp - HS nêu Tự nhiên- xã hội Động vật I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của 1 số động vật. - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô mầu 1 con vật ưa thích. II- Đồ dùng Thầy: Hình vẽ SGK trang 94,95.Sưu tầm các ảnh động vật khác nhau. Trò:- Sưu tầm các ảnh động vật khác nhau. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: Nêu ích chức năng và ích lợi của 1 số quả? 3-Bài mới: Hoạt động 1 a-Mục tiêu:Nêu được những đặc điểm giống nhau, sự khác nhau của 1 số động vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu: QS hình trang 94,95, kết hợp tranh mang đến thảo luận: Nhận xét về hình dạng, kích thước của các động vật ? Chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật? Bước2: Làm việc cả lớp: *KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn...khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình,cơ quan di chuyển. Hoạt động 2 a-Mục tiêu:Biết vẽ và tô mầu 1 convật mà HS yêu thích. b-Cách tiến hành: Bước 1: vẽ và tô mầu: - Vẽ 1 con vật mà em yêu thích? Bước 2: Trưng bày. 4- Củng cố- Dặn dò: -Trò chơi: Đố bạn con gì? - Về học bài. Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Hát ... 400 đồng. - Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền bên phải. -Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng - Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10 000 đồng - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ loại 1000 đồng để được 5 000 đ - HS thực hành chơi: + Người mua hàng: - Một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? + Người bán hàng: 2500 đồng. + Người mua hàng: Chọn loại giấy bạc và trả cho người bán hàng. - Mua xong các đồ vật , xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại. Tập làm văn Kể về lễ hội I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền ) trong SGK. HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II -Cỏc KNS. Tư duy sỏng tạo. -Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin, phõn tớch, đối chiếu. -Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tớch cực. III_ CacsPP kĩ thuật dạy học: Làm việc nhúm – Chia sẻ thụng tin -Trỡnh bày 1 phỳt -Đúng vai IV. Đồ dùng GV : Hai bức ảnh lễ hội trong SGK, bảng phụ viết 2 câu hỏi. HS : Vở. V. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Người bán quạt may mắn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT - Đọc yêu cầu BT - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS kể chuyện - Nhận xét - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Từng cặp HS QS 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh, và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét Tập viết Ôn chữ hoa S I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết : Phan Rang, rủ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ viết hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Viết từ ứng dụng, tên riêng. - Đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, 1 trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. c. Viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu thơ của Nguyễn Trãi : ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn ( thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa ) 3. HD HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu của giờ viết. - QS giúp đỡ HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con. - S, C, T. - HS QS - HS tập viết chữ S trên bảng con. - Sầm Sơn. - HS tập viết bảng con : Sầm Sơn. Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai - HS tập viết bảng con : Côn Sơn, Ta. + HS viết bài vào vở tập viết Sinh hoạt Kiểm điểm mọi hoạt động trong tuần I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 25 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Truy bài và tự quản tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : .................................... - Chịu khó giơ tay phát biểu : ..................................... - Có nhiều tiến bộ về đọc 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : ............................................ - Chữ viết chưa đẹp : ................................................... - Sai nhiều lối chính tả : ................................................. - Cần rèn thêm về đọc và tính toán: .. 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng. 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết. Toán + Ôn : Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính GTBT. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán II- Đồ dùng GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc đề? - Bt cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS giải trên bảng Tóm tắt 7 người: 56 sản phẩm 22 người: ....sản phẩm? Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Biểu thức có dạng nào? - Nêu thứ tự thực hiện? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: Treo bảng phụ - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Gọi 1 HS giải trên bảng Tóm tắt 8 xe: 1048 thùng hàng 5 xe: ... thùng hàng? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đọc - 7 người làm 56 sản phẩm - 22 người làm bao nhiêu sản phẩm? - Lớp làm phiếu HT Bài giải Số sản phẩm một người làm được là: 56 : 7 = 8( sản phẩm) Số sản phẩm 22 người làm được là: 8 x 22 = 176( sản phẩm) Đáp số: 176 sản phẩm. - Tính giá trị của biểu thức. - HS nêu - HS nêu - Lớp làm nháp a) 20 x 4 : 8 + 125 = 80 : 8 + 125 = 10 + 125 = 135 b) 352 : 2 - 96 = 176 - 96 = 80 c) 453 +( 81 : 9 x 204) = 453 +(9 x 204) = 453 + 1836 = 2289 - Đọc - bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Lớp làm vở Bài giải Một xe chở số thùng hàng là: 1048 : 8 = 131( thùng) Năm xe chở số thùng hàng là: 131 x 5 = 655( thùng) Đáp số: 655 thùng hàng. - HS nêu Tiếng việt + Ôn LT&C : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn luyện về câu hỏi vì sao ? - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? - Trả lời đúng câu hỏi vì sao ? II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT1 HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới 2. Bài mới * Bài tập 1 + GV treo bảng phụ viết sẵn các câu. - Hôm nay tôi rất vui vì được điểm cao. - Cuối năm tôi được giấy khen vì tôi học rất giỏi. - Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. + Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao ? * Bài tập 2. + Đặt câu hỏi tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao ? - Bạn Hoa rất yêu tôi vì tôi ngoan và học giỏi - Hôm nay lớp tôi không lao động vì trời mưa C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. + HS đọc thầm câu trong bảng phụ. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở - Hôm nay tôi rất vui vì được điểm cao. - Cuối năm tôi được giấy khen vì tôi học rất giỏi. - Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở - Nhận xét - Lời giải - Bạn Hoa rất yêu tôi vì sao ? - Hôm nay lớp tôi không lao động vì sao ? Thủ công Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 1 ) 1. Mục tiêu : - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán, để làm lọ hoa găn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật. - Hứng thú với giơ học làm đồ chơi. II. Giáo viên chuẩn bị. - Mẫu lọ hoa găn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa. - Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa. - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. - Giấy thủ công, tờ bì khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công. III. Phương pháp Trực quan, đàm thoại luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. - Hát 2. KTBC : KT sự chuẩn bị đồ dùng của 3. Bài mới : a. HĐ1 : HD học sinh quan sát và nhận xét. - Giáo viên đính lên bản lọ hoa găn tường. - Hỏi: + Lọ hoa có màu gì ? + Hình dạng như thế nào ? + Gồm những bộ phận nào ? - Gọi 1 học sinh lên bảng mở lọ hoa. - Tờ giấygấp lọ hoa bình ? -Lọ hoa được gấp bằng cách nào ? b. HĐ2 : Hướng dẫn mầu. Bước 1 : Gấp phần giấy làm đáy và đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24 ô rộng 16 ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp gấp để làm đế lọ hoa. - Xoay dọc tờ giấy,mặt kẻ ô ở trên quạt ( ở lớp 1) cho đến hết tờ giấy. Bước 2:Tính phần gấp đế lọ hoa ra - Tay trái cầm vào khoảng giữa vàonếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách lượt từng nếp cho đến khi tách hết - Cầm chụm các nếp gấp vừa tách nếp gấp phíadưới thân lọ tạo thành Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. - Dùng bút chì kẻ đường giữa hình hoa. - Bôi hồ đều vào một nếp gấp hồ xuống, đặt vát như hình 7 và lọ hoa tùy thuộc vào độ vát khi - Củng cố dặn dò : - Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường. sau đó tập cho học sinh tập gấp lọ hoa gắn tường. - Học sinh quan sát. - Lọ hoa có màu đỏ ( Xanh, vàng . . . . ) - Hình tròn dài phía trên phình to hơn, phía dưới thon nhỏ lại. - Miệng lọ hoa. - Thân lọ hoa. - Đáy lọ hoa. - 1 học sinh lên bảng mở dần lọ hoa, cả lớp theo dõi và trả lời. - Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật. - Gấp các nếp giống như gấp quạt, 1 phần dưới của tờ giấy gập lên và 1 phần trên của tờ giấy gấp xuống để làm miệng và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp. - Học sinh quan sát. 1 cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa. Tách lần các nếp gấp làm đế lọ hoa. được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các chữ V. và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa bề rộng của miệng dán. - 1 học sinh nhắc lại cách gấp và làm lọ hoa gắn tường. - Học sinh lấy giấy nháp tập gấp lọ hoa. - Về nhà tập gắn lọ hoa, chuẩn bị bài sau thực hành.
Tài liệu đính kèm: