Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Ngọc Bé

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Ngọc Bé

Tập đọc - Kể chuyện

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. YÊU CẦU:

Tập đọc: - Biết phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách GK)

Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 - HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của ngựa con.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK

 

doc 21 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Ngọc Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I. yêu cầu:
Tập đọc: - Biết phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách GK)
Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
	- HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của ngựa con.
II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
III. Hoạt động dạy-học :
Tập đọc
1. Bài cũ: 1-2 HS kể lại câu chuyện "Quả Táo"
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và nói về nội dung tranh.
- GV giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài đọc.
Hoạt động 2: Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài. 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt).
+ GV rút ra từ khó, hướng dẫn HS đọc. 
- Đọc từng đoạn trước lớp: 
+ HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài (4 đoạn).
+ GV hướng dẫn các em nghắt, nghỉ hơi ở các dấu câu. 
+ HS tìm hiểu nghĩa từ mới: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên 
 	- Đọc từng đoạn trong nhóm: 
+ HS luyện đọc theo nhóm 4. 
- HS đọc dồng thanh toàn bài. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Ngựa Con chuẩn bị tham gia hội thi như thế nào? 
+ HS trả lời. GV: Như vậy ngựa con chỉ lo chăm chú vẽ bề ngoài cho mình.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Ngựa Cha khuyên Ngựa Con điều gì ? 
+ Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào? 
- 1 HS đọc đoạn 3-4, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? 
+ Ngựa con rút ra bài học gì? (đừng BG chủ quan dù chỉ là việc nhỏ nhất).
Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc.
 - HS đọc theo nhóm (3 em) tự phân vai đọc lại câu chuyện.
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Kể Chuyện
Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ tiết học.
Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu và sau đó giải thích cho các bạn biết: Kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng bằng lời của Ngựa Con là như thế nào? (Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng “tôi” hoặc xưng “mình” .
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nói nội dung từng tranh. 
- Lưa ý HS từ bắt đầu câu chuyện có thể là năm ấy, dạo ấy, hồi ấy .... - 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. 
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể tốt. 
3. Cũng cố, dặn dò: + Câu chuyện này khuyên ta điều gì ? 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về tập kể chuyện.
Toán 
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I. yêu cầu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. 
- Biết tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
II. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động 1: Cũng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
a. GV viết lên bảng: 999 ... 1012 rồi yêu cầu HS so sánh điền dấu.
 - HS nêu cách so sánh. GV nhận xét: Số 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012.
b. GV viết lên bảng 9790 ... 9786
 - Tương tự HS so sánh và nêu cách làm. GV nhận xét. 
c. GV viết tiếp: 3772 ... 3605
 4597 ... 5974
 8513 ... 8502
 655 ... 032 
 - HS tự so sánh và nêu nhận xét.
 - GV cho HS nhắc lại các quy tắc so sánh qua các ví dụ trên. 
Hoạt động 2: Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000
a. GV viết VD1 lên bảng: So sánh 100 000 ... 99 999.
- GV hướng dẫn HS đếm số chữ số của số 100 000 và số 99999.
- HS nêu nhận xét. 
- GV nhận xét ghi bảng như SGK.
- GV cho HS so sánh tiếp các cặp số sau và nêu nhận xét: 
 937 ... 20351
 97366 ... 100000
 98087 ... 99999
b. GV viết VD2: So sánh 7620 ... 7119
- GV hướng dẫn cách so sánh. 
- HS làm và nêu nhận xét.
- GVnhận xét, ghi bảng như SGK.
- GV cho HS so sánh tiếp các cặp số sau và nêu nhận xét:
 73250 ... 71699
 93273 ... 93267
c. GV cho HS rút ra cách so sánh các số trong phạm vi 100000
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: GV cho HS tự làm vào vở - Một HS lên bảng làm.
 - Cả lớp nhận xét bài bạn
Bài 2: (Tương tự bài 1)
Bài 3: GV cho HS làm bài vào vở, sau đó gọi HS nêu kết quả. 
Bài 4a: Gọi HS đọc bài toán.
 - HS nêu yêu cầu của bài toán. 
 - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. 
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập 
I. yêu cầu: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số. 
- Biết làm tính các số trong phạm vi 100000 (tính viết và tính nhẩm). 
II. Đồ dùng dạy-học: Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số: 0,1,2,3....8,9.
III. hoạt động dạy-học:
Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS làm các bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự nêu đề bài rồi điền số theo mẫu, GV cho HS nhận xét để rút ra quy luật viết các số tiếp theo (Số sau hơn số trước 1 đơn vị).
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên trình bày và nhận xét rút ra quy luật. 
- GV chốt lại: Trong các dãy số trên số sau lớn hơn số trước tiếp nó 1 ĐV
Bài 2b: GV cho HS tự làm từng phần a,b cả lớp thống nhất kết quả. 
+ Thực hiện phép tính
+ So sánh kết quả với số ở cột bên phải và điền dấu thích hợp .
 b. 3000 + 2 < 3200 9000 + 900 < 10000
Bài 3: Tính nhẩm. - GV yêu cầu HS tự tính nhẩm và viết ngay kết quả. 
- Một vài HS nêu kết quả trước lớp. Cả lớp nhận xét. 
Bài 4: Yêu cầu: - Tìm số lớn nhất có năm chữ số (99999)
- Tìm số bé nhất có năm chữ số (10000).
- GV cho HS nhắc lại: Các số lớn nhất có: 1,2,3,4 chữ số.
 Các số bé nhất có: 1,2,3,4 chữ số.
+ Các số lớn nhất: Có 1 chữ số là: 9 + Các số bé nhất: Có một chữ số là: 1
 Có hai chữ số là: 99 Có hai chữ số là: 10
 Có ba chữ số là: 999 Có ba chữ số là: 100
 Có bốn chữ số là: 9999. Có bốn chữ số là: 1000.
- GV cho HS nhắc lại. 
Bài 5: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: a. 3254 + 2473 b. 8460 : 6 
- HS làm bài cá nhân, sau đó chữa bài. 
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn bài.
Tập đọc
Cùng vui chơi
I. yêu cầu: - Biết ngắt nhịp các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
	- HS khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
 - Hiểu ND, YN: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui, trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có tinh thần và sức khoẻ tốt giúp cho việc học và các hoạt động khác được tốt hơn. (trả lời được các CH trong SGK, thuộc cả bài thơ).
II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK 
III. Hoạt động dạy-học: 
1. Bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con và nêu nội dung câu chuyện.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: GV giới thiêu bài học bằng cách cho HS quan sát tranh minh hoạ.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
a. GV đọc bài thơ. 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ: HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ.
+ GV hướng dẫn HS đọc các từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. 
- GV lưa ý HS ngắt nhịp giữa các dòng, giữa các khổ thơ. 
+ HS Đọc các từ được chú giải cuối bài.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm: HS luyện đọc nhóm 3. 
- Đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn thơ,trả lời câu hỏi: 
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS ? 
+ HS chơi đá cầu như thế nào ? 
 - HS đọc khổ 4 trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu Chơi vui học càng vui là như thế nào ? (Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn).
Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ. 
- 1 HS đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. 
Cũng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài
Chính tả
Nghe - viết: Cuộc chạy đua trong rừng
I. yêu cầu: - Nghe viết bài đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a,b.
II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy-học :
1. Bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp: rổ, quả cầu, rễ cày, giày dép
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV giới thiệu MĐYC tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi SGK.
- Nhận xét: Đoạn văn trên có mấy câu ? (3 câu).
 Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? (Các chữ đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật).
- HS tập viết những từ dễ sai vào vở nháp.
b. GV đọc bài cho HS viết vào vở.
c. Chấm, chữa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: (lựa chọn) - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài vào vở.
- GV lưa ý từ “thiếu niên” thời trước có nghĩa là thanh niên.
-1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải. 
- HS đọc lại đoạn văn sau khi đúng đã điền đủ chữ cái.
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về hoàn thành BT2b.
Tự nhiên xã hội (Dạy buổi chiều)
 Thú (tiếp theo)
I. yêu cầu: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
 - QS hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của 1 số loài thú.
	- Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một ví dụ về thú nhà và thú rừng.
II. Đồ dùng dạy-học: Các hình trong SGK, tranh ảnh sưu tầm các loài thú rừng.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Bài cũ: - Chỉ và nói tên một số hoạt động của con thú nhà ?
- Nêu ích lợi của thú nhà?
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Khởi động 
- HS chơi trò chơi "Con gì đây".
- GV đọc to đặc điểm của loài thú .HS phát hiện đó là con gì .
- GV kết luận, giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
a. Mục tiêu: Chỉ và nói tên được các loài thú rừng quan sát được.
b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 106,107 SGK. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh và thảo luận:
+ Kể tên các loại thú rừng mà bạn biết, nói rõ tên và các bộ phận ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ So sánh điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nhà ? 
- GV nhận xét,rút ra kết luận: 
* Thú rừng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
* Thú nhà là những loài thú đã được nuôi dưỡng và  ... số 3,6,9,12 vào bốn gạch xung quanh.
- Cắt dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, phút, giây. 
Làm đế đồng hồ:- Đặt dọc tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp lên 6 ô theo đường dấu gấp, gấp tiếp một lần nữa như vậy.
- Gấp hai cạnh dài hình vừa gấp, mỗi bên 1 ô rưỡi, miết cho phẳng. Sau đó mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ.
Làm chân đỡ đồng hồ: Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô lên bàn, mặt kẻ ô phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2 ô rưỡi. Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Bôi hồ đều vào nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều dài 10 ô, rộng 2 ô rưỡi.
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. 
- Dán các bộ phận của dồng hồ lại với nhau.
- Hoàn thành đồng hồ.
Cũng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. 
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi “nhảy ô tiếp sức”
I. yêu cầu: - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với cờ.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
ii. địa điểm và phương tiện: 
Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ
Phương tiện: Mỗi em 1 lá cờ. Kẻ sân.
iii. hoạt động dạy-học:
1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
	- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp.
	- Chơi trò chơi “Kết bạn”.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản: 
	- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ:
	+ Tập hợp đội hình hàng ngang; cả lớp ôn bài 2-4 lần.
	+ Cả lớp đi đều, triển khai đội hình đồng diễn.
- Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”: 
+ Chia HS thành các đội đều nhau; YC HS phải nhảy đúng ô và nhảy nhanh. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho học sinh chơi thử một lần.
3. Phần kết thúc: - Đi lại thả lỏng, hít thở sâu
	- GV cùng HS hệ thống bài.
	- GV nhận xét và công bố kết quả.
- Giao bài tập về nhà.
Buổi chiều
Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
Luyện toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I. yêu cầu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. 
- Biết tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
II. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 - GV nêu VD cho HS nhắc lại các quy tắc so sánh. 
Hoạt động2: Thực hành
Bài 1: GV cho HS tự làm vào VBT - Một HS lên bảng làm.
 - Cả lớp nhận xét bài bạn hỏi về cách so sánh.
Bài 2: (Tương tự bài 1)
Bài 3: GV cho HS làm bài vào VBT, sau đó gọi HS nêu số nào là số lớn nhất trong dãy số, số nào là số bé nhất trong dãy số. 
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- HS nêu yêu cầu của bài toán. 
- Nhận xét số nào là số lớn nhất, thứ hai trong dãy số  
 - Cả lớp làm vàoVBT. 
- Hai HS lên bảng làm.
Bài 5: GV cho HS làm bài vào VBT, sau đó gọi HS nêu số nào là số lớn nhất.
Cũng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học.
Luyện viết
Cuộc chạy đua trong rừng
I. yêu cầu:
 - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
II. Hoạt động dạy, học: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung 
 - Cho 2 HS khá đọc lại bài.
 - Lần lượt trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa 
Hoạt động 2: Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh luyện viết các từ khó:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp lần lượt các từ sau : sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, thảng thốt, lung lay, tập tễnh
 - Giáo viên đọc bài (từng câu, từng cụm từ) cho học sinh chép bài.
 - Đọc cho học sinh soát lỗi
Hoạt động 3: Chấm chữa bài. Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010
Luyện đọc
Tin thể thao
i. yêu cầu: 
	- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài.
	- Hiểu được các bản tin thể thao: thành công của vận động viên Việt Nam Nguyễn Thuý Hiền; QĐ của BTC SEA Games chọn chú trâu vàng làm biểu tượng của SEA Games 22.
ii. hoạt động dạy, học:
Hoạt động 1: Luyện đọc
	- GV viết bảng SEA Games (Si gêm 22), Am-xtơ-rông.
	- Cho HS đọc.
	- Đọc nối tiếp từng đoạn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
a. Tóm tắt mỗi tin bằng 1 câu
	- Cả lớp đọc thầm mẫu tin, tự tóm tắt tin bằng 1 câu ngắn của mình.
	- HS nêu tóm tắt của mình.
	- Lớp và giáo viên nhận xét.
b. Tấm gương của Am-xtơ-rông nói lên điều gì ?
c. ngoài tin thể thao, báo chí còn cho ta biết những tin gì ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
	- 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau 3 mẫu tin.
Cũng cố, dặn dò: Về nhà tìm đọc các tin thể thao, nhớ lại 1 trận đấu thể thao để chuẩn bị cho tiết TLV sau.
 Tự học
ôn Luyện toán
I. yêu cầu: Giúp HS:
 - Cũng cố về các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. hoạt động dạy, học:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Dũng có 80 viên bi đựng đều trong 5 bao. Dũng cho bạn hết 2 bao. Hỏi Dũng còn lại bao nhiêu viên bi?
Bài 2: Một cửa hàng có 64 cây bút chì đựng đều trong 8 hộp. Cửa hàng đã bán hết 48 cây bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp bút chì nguyên?
Bài 3: Có 5 gói kẹo như nhau đựng được 40 viên kẹo. Để chia cho 48 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì cần tất cả bao nhiêu gói kẹo?
Bài 4: Hùng có 4 hộp bi xanh và 5 hộp bi đỏ như nhau chứa tổng cộng 162 viên bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi xanh ? Bao nhiêu viên bi đỏ?
Bài 5: Một tổ công nhân mỗi ngày sản xuất được 72 sản phẩm. Nếu thêm vào tổ 3 công nhân thì mỗi ngày tổ sản xuất được 99 sản phẩm. Hỏi tổ công nhân có bao nhiêu người? ( Biết năng suất của các công nhân bằng nhau).
Hoạt động 2: HS làm bài. GV theo dõi HD và chấm chữa bài, nhận xét giờ học. 
Thứ tư, ngày 31 tháng 3 năm 2010
Luyện Toán
 Luyện tập 
I. yêu cầu: - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải BT có lời văn.
II. Hoạt động dạy, học:
Hoạt động1: Học sinh nhắc lại các khái niệm.
Hoạt động 2: Luyện tập .
	- Học sinh làm lại các bài tập trong sách giáo khoa và vở bài tập.
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài.
Luyện TN&XH
Thú (tiếp theo)
I. yêu cầu: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
 - QS hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của 1 số loài thú.
	- Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một ví dụ về thú nhà và thú rừng.
II. Hoạt động dạy-học :
Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận.
a. Mục tiêu: Chỉ và nói tên được các loài thú rừng quan sát được.
b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 106,107 SGK. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh và thảo luận:
+ Kể tên các loại thú rừng mà bạn biết, nói rõ tên và các bộ phận ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ So sánh điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nhà ? 
- GV nhận xét,rút ra kết luận: 
* Thú rừng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
* Thú nhà là những loài thú đã được nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều đời nay, chúng đã có nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
a. Mục tiêu: Nêu được ích lợi và sự cần thiết bảo vệ thú rừng.
b. Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở bài tập.
- Một số HS trình bày: 
+ Nêu ích lợi của các loài thú rừng?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú rừng ? 
- Liên hệ bản thân và địa phương em đã làm gì để bảo vệ thú rừng.
- GV và cả lớp nhận xét kết luận.
Hoạt động 4: Vẽ và tô màu con thú rừng mà em yêu thích.
- HS lấy giấy bút chì vẽ và tô màu con thú rừng mà em yêu thích.
- HS làm việc cá nhân sau đó trưng bày sản phẩm trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương những em vẽ đẹp, đúng yêu cầu.
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về chuẩn bị bài học sau. 
Thứ sáu, ngày 03 tháng 4 năm 2009
Luyện Tiếng Việt 
 Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi
 Để làm gì? dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu: - Tiếp tục học về nhân hoá.
- Ôn cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi: Để làm gì ?
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than.
II.Hoạt động dạy, học: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS phát biểu ý kiến .
- GVnhận xét, chốt ý đúng: Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như những người bạn đang nói chuyện với nhau.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài.
- Một HS chữa bài lên bảng. 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
a.Con đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
b. Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ Ông.
c. Ngày mai muôn thú trong rừng mở hội để chọn con thú chạy nhanh nhất. 
Bài 3: - 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo dõi SGK.
- GV dán 3 tờ phiếu. Mời 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét, phân tích chốt lời giải đúng. 
 - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu. 
Hoạt động2: GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài.
Luyện toán 
ôn Luyện 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 000
 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. 
 - Cả lớp làm vào VBT, một HS làm bài lên bảng phụ.
 - Goi HS yếu đọc các số.
Bài 2: GV yêu cầu HS tự làm và khi chữa bài yêu cầu HS nêu quy luật của từng dãy số.
 - Cả lớp làm vào vở, sau đó một em chữa bài lên bảng.
Bài 3: Tìm x
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 
 - Cả lớp làm vào vở, một HS làm bài lên bảng phụ.
 - Cả lớp cùng nhận xét chữa bài.
 - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phần trong bài. 
 (HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, tìm số trừ, tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết). 
Bài 4: 1 HS đọc đề bài.
 - GV hỏi: Bài toán cho biết những gì? 
 Bài toán hỏi gì? (HS: với 8 l xăng ôtô chạy được bao nhiêu km?)
 Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học ? (Loại toán rút về đơn vị)
 - GV yêu cầu HS tự làm 
 - 1 HS lên bảng làm.
 Tóm tắt: 10 l : 100 km
 8 l : ......km ?
Bài giải
Mỗi lít xăng chạy được số km là:
100 : 10 = 10 (km)
Tám lít xăng chạy được số km là:
10 x 8 = 80 (km)
Đáp số: 80 km.
Hoạt động 2: - GV tổng kết, dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_28_nguyen_thi_ngoc_be.doc