TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I.YÊU CẦU :
A. TẬP ĐỌC :
-Luyện đọc đúng: xách nỏ, bùi nhùi, lẳng lặng, mũi tên, vắt sữa, giật phắt, bẻ gãy nỏ, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
- Rèn kĩ năng đọc –hiểu
+ Hiểu nghĩa các từ khó : tận số, nỏ, bùi nhùi.
+ Hiểu nội dung truyện : Câu chuyện khuyên con người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng.
- Học sinh biết bảo vệ thú rừng.
Ph©n phèi ch¬ng tr×nh tuÇn 32 Tõ ngµy 27 ®Õn ngµy 1 th¸ng 5 n¨m 2009 TN TiÕt M«n Tªn bµi d¹y 2 27/4 1 2 3 4 5 Chµo cê TËp ®äc KĨ chuyƯn To¸n ¢m nh¹c Ngêi ®i s¨n vµ con vỵn Ngêi ®i s¨n vµ con vỵn LuyƯn tËp chung 3 28/4 1 2 3 4 ThĨ dơc §¹o ®øc To¸n TNXH Tung b¾t bãng Dµnh cho ®Þa ph¬ng Bµi to¸n liªn quan rĩt vỊ ®¬n vÞ Ngµy vµ ®ªm 4 29/4 1 2 3 4 TËp ®äc To¸n TËp viÕt MÜ thuËt Cuèn sỉ tay luyƯn tËp ¤n ch÷ hoa : X VÏ ®Ị tµi 5 30/4 1 2 3 4 ThĨ dơc To¸n L- T & C TNXH Tung vµ b¾t bãng ..... LuyƯn tËp §Ỉt c©u: .... N¨m, th¸ng, mïa 6 1/5 1 2 3 4 T L V To¸n Thđ c«ng ChÝnh t¶ Nãi vµ viÕt vỊ b¶o vƯ m«i trêng LuyƯn tËp chung Lµm qu¹t giÊy trßn H¹t ma Thø hai ngµy 20 th¸ng 4 n¨m 2009 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I.YÊU CẦU : TẬP ĐỌC : -Luyện đọc đúng: xách nỏ, bùi nhùi, lẳng lặng, mũi tên, vắt sữa, giật phắt, bẻ gãy nỏ, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. - Rèn kĩ năng đọc –hiểu + Hiểu nghĩa các từ khó : tận số, nỏ, bùi nhùi. + Hiểu nội dung truyện : Câu chuyện khuyên con người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng. - Học sinh biết bảo vệ thú rừng. B.KỂ CHUYỆN : * Rèn kĩ năng nói : -Dựa vàonội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời của bác thợ săn. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. * Rèn kĩ năng nghe : - Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn . II. CHUẨN BỊ : -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc. -HS : Sách giáo khoa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định : Hát. 2.Bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: 3. Bài mới : Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1 : Hoạt động 1 : Luyện đọc . - GV đọc mẫu lần 1 . -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -GV theo dõi, sửa sai cho HS - Hướng dẫn phát âm từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn . - GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi một số câu, đoạn văn. -Tổ chức cho HS đọc trong nhóm . -Yêu cầu các nhóm đọc trước lớp . - GV nhận xét – Tuyên dương. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . - Yêu cầu đọc đoạn 1, 2, 3. H. Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? * Giảng từ : + tận số : hết đời, chết. H: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? H: Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? -Giảng:+nỏ : vũ khí hình cái cung, có cán, lẫy bắn tên đi bằng cách căng bật dây. bùi nhùi : mớ rơm rạ hoặc lá cây, cỏ để rối. -Yêu cầu đọc đoạn 4. H: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì? H: Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? - GV chốt, ghi bảng. Nội dung chính :Câu chuyện khuyên con người phải biết yêu thương và bảo vệ các loài động vật hoang dã, bảo vệ môi trường. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách đọc bài . - Giáo viên theo dõi, sửa sai. - Giáo viên đọc mẫu lần hai. -Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài. - Nhận xét – sửa sai . Chuyển tiết: Cho học sinh chơi trò chơi tự chọn. Tiết 2: Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo) -Yêu cầu học sinh đọc nhóm 4. -GV theo dõi – hướng dẫn thêm. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương- Hoạt động 4 : Kể chuyện. -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -Nêu nhiệm vụ: Dựa vào bốn tranh minh hoạ trong SGK, nhớ nội dung của câu chuyện . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nêu nội dung của từng bức tranh. - Gọi các nhóm trình bày. - GV chốt ý : * Tranh 1 : Bác thợ săn tài giỏi vào rừng. * Tranh 2: Bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà vượn ôm nhau trên tảng đá. * Tranh 3: Cái chết thảm thương của vượn mẹ. * Tranh 4 : Nỗi ân hận của bác thợ săn. -Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. -Yêu cầu HS tập kể theo nhóm bốn. -GV gọi 4 học sinh thi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét – tuyên dương . - Gọi 1 HS kể toàn truyện. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. -HS lắng nghe . -HS đọc nối tiếp từng câu . -HS phát âm từ khó . -HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Theo dõi – đọc lại đoạn văn. -HS đọc theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm đọc –HS nhận xét . - 1 HS đọc – lớp đọc thầm . -Nếu con thú rừng nào không may gặp phải bác ta thì hôm đó coi như ngày tận số. -HS trả lời : Vượn mẹ căm ghét người đi săn./ Vượn mẹ thấy người đi săn thật độc ác, đã giết hại nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con . - Trước khi chết, vượn mẹ vẫn cố gắng chăm sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. - 1 HS đọc – lớp đọc thầm . - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó, bác không bao giờ đi săn nữa. - Khuyên chúng ta không nên giết hại động vật./ Cần bảo vệ động vật hoang dã và môi trường./ Giết hại động vật là độc ác / -3 HS nhắc lại. - Học sinh theo dõi.2 học sinh đọc thể hiện. - Học sinh lắng nghe. - HS luyện đọc theo đoạn , cả bài . - Học sinh chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng. -Học sinh đọc nhóm 4, mỗi HS đọc 1 đoạn -Các nhóm thi đọc. -Học sinh nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất . - 2 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - HS làm việc theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - HS theo dõi. - HS tập kể theo nhóm bốn, mỗi HS kể 1 đoạn. -Học sinh kể theo tranh : học sinh 1 kể đoạn 1; học sinh 2 kể đoạn 2; học sinh 3 kể đoạn 3, học sinh 4 kể đoạn 4. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - 1 HS kể toàn truyện. 4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố về kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số, kĩ năng giải toán có lời văn. - Thực hiện các phép tính nhân chia nhanh, chính xác. - HS biết đặt lời giải ngắn gọn, chính xác. II.CHUẨN BỊ: -GV -HS: Vở, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định: Nề nếp. 2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng 3. Bài mới: Giới thiệu bài.(ghi bảng) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Rèn luyện kỹ năng tính. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét - sửa sai. Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng giải toán Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng . -GV nhận xét, sửa bài. Bài4: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng . - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. - Gọi HS đọc bài 4 - nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát ,thảo luận để tìm ra đáp án bài tập 4. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng : -GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - 2 HS nêu. - HS tự làm bài. 4 HS lần lượt lên bảng. - Nhận xét – sửa bài . - 2 HS đọc. - HS tìm hiểu bài – HS thực hiện trước lớp. - HS tóm tắt và giải vào vở.1 HS lên bảng sửa bài. Tóm tắt: 105 hộp : 1 hộp có : 4 bánh 1 bạn có : 2 bánh Số bạn có bánh : bạn? Bài giải: Số bánh nhà trường đã mua : 4 x 105 = 420 ( cái ) Số bạn được nhận bánh là: 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số : 210 bạn. - 2 HS đọc. - HS tìm hiểu bài - HS thực hiện trước lớp. - HS tóm tắt và giải vào vở.1 HS lên bảng sửa bài. Tóm tắt: Chiều dài : 12 cm Chiều rộng : chiều dài Diện tích : cm2 ? Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật : 12 : 3 = 4 ( cm) Diện tích hình chữ nhật là : 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số : 48 cm2. - 2 học sinh đọc đề bài - nêu yêu cầu. -HS thảo luận nhóm bàn và ghi kết quả vào bảng nhóm. -HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Theo dõi. 4.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. Thø ba ngµy 28 th¸ng 4 n¨m 2009 Thể dục Ơn động tác tung và bắt bĩng Trị chơi Chuyển đồ vật I/ MỤC TIÊU: -Ơn động tác tung và bắt bĩng theo nhĩm 2-3 người .Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng. -Trị chơi Chuyển đồ vật.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trị chơi tương đối chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường 1 cịi , bĩng III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vịng trên sân tập Tập bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Trị chơi : Tìm con vật bay được Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: aợOn tung và bắt bĩng theo nhĩm 2-3 người G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Tập tung và bắt bĩng cá nhân Nhận xét b.Trị chơi : Chuyển đồ vật GV hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: HS chạy chậm - thả lỏng Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tập tung và bắt bĩng cá nhân 7p 1lần 26p 16p 10p 7p Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống l ... Thø s¸u ngµy 1 th¸ng 5 n¨m 2009 TẬP LÀM VĂN NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng nói : Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên. - HS viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. - HS mạnh dạn, tự tin, trình bày viết sạch đẹp. Qua bài học, các em có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ : - GV : Một vài bức tranh hoặc ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường. - HS : Vở , SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1.Ổn định : Nề nếp. 2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc lại đoạn văn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm khi bàn về việc: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? 3.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV chép đề bài lên bảng . - Treo bảng phụ chép các gợi ý - Yêu cầu đọc lại. - GV giới thiệu một số tranh, ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường. - GV giúp HS xác định thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ môi trường: H. Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà học sinh có thể tham gia? - Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn kể.( Có thể bổ sung tên những việc làm khác ngoài gợi ý SGK.) - Chia HS thành các nhóm 3. Yêu cầu HS trong nhóm kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm theo câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương HS có việc làm tốt, kể trôi chảy, rõ ràng. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . -Hướng dẫn HS cách làm bài vào vở, nhắc nhở HS viết ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Yêu cầu HS đọc bài viết trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn viết bài hay nhất. - GV chấm điểm một số bài, nhận xét - tuyên dương . -1 HS đọc đề – lớp theo dõi SGK. - HS theo dõi. -2 HS đọc - Cả lớp đọc thầm. - HS quan sát. - Suy nghĩ – nối tiếp nhau trả lời. -Những việc làm như: + Dọn vệ sinh sân trường + Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa, + Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ vào nơi quy định. + Giữ sạch nhà, lớp học,.. - Nêu đề tài mình chọn trước lớp. - Chia nhóm. Các nhóm thực hiện theo yêu cầu. - HS xung phong thi kể. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc – lớp theo dõi. - Cả lớp theo dõi. - HS tự làm bài . - Vài HS đọc bài. Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét và bình chọn. 4.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về kĩ năng tính giá trị của biểu thức số. - Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - HS làm bài cẩn thận, trình bày bài khoa học. II.CHUẨN BỊ. - GV - HS : Vở , SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1.Ổn định: Hát . 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động1: Luyện tập về tính giá trị của biểu thức . Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức. -Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, 4 HS làm bảng lớp. -GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: Luyện tập về giải toán. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vào vở, 4 HS lên sửa bài. - Yêu cầu HS tìm hiểu đề. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV chấm 5 bài, nhận xét – sửa bài trên bảng. Bài 3:( có thể giảm) - Gọi HS đọc đề . -Yêu cầu HS tìm hiểu đề. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét – sửa bài. Bài 4: -Gọi HS đọc đề. H. Bài toán yêu cầu làm gì? H. Hãy nêu lại cách tính diện tích hình vuông? H. Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa? H. Tính bằng cách nào? H. Trước khi tìm số đo cạnh hình vuông ta cần chú ý điều gì? - Cho HS nhắc lại các bước giải. -Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - GV chấm một số bài,nhận xét. -GVcùng HS nhận xét trên bảng, sửa sai. - 2 HS nêu. - HS nêu. - Làm nháp, 4 HS làm bảng lớp. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b) (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241 = 8282 d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 - 86024 = 10988 -2 HSđọc. Lớp theo dõi SGK. - Lắng nghe –Vài HS nhắc lại. - Tìm hiểu đề HS thực hiện trước lớp. Tóm tắt : 5 tiết toán : 1 tuần lễ 175 tiết toán : tuần lễ? Bài giải: Số tuần lễ Hường học trong năm học là : 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số : 35 tuần lễ. -2 HS đọc đề. - 2 HS thực hiện trước lớp. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. Tóm tắt: 3 người : 75 000 đồng 2 người : đồng ? Bài giải: Số tiền mỗi người được nhận là: 75000 : 3 = 25000( đồng) Số tiền hai người được nhận là: 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số: 50000 đồng. -Nhận xét, đổi chéo vở sửa bài. - 1 HS đọc. - Tính diện tích hình vuông - HS nêu. -Chưa biết và phải tính. -Lấy chu vi của hình vuông chia cho 4. - Đổi số đo của chu vi. - 2 HS nhắc: + Đổi 2 dm 4 cm ra cm. + Tính cạnh hình vuông. + Tính diện tích hình vuông. - HS làm vở - 1 HS lên bảng làm. Tóm tắt: Chu vi : 2 dm 4cm Diện tích : cm2 Bài giải: Đổi : 2 dm 4 cm = 24 cm Cạnh của hình vuông dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU -HS biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật. - HS thích làm đồ chơi. II. CHUẨN BỊ -GV : Mẫu quạt giấy tròn, các bộ phận để làm quạt tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc.Tranh quy trình gấp quạt tròn -HS : Giấy màu, kéo, sợi chỉ, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC . 1.Ổn định :Nề nếp . 2.Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thủ công . 3.Bài mới :Giới thiệu bài . THỜI GIAN NỘI DUNG KIẾN THỨC PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 20 -22 phút H động 3: HS thực hành Làm quạt giấy tròn. -Gọi HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn . -Cho HS quan sát quy trình và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. +Bước 1: Cắt giấy. +Bước 2: Gấp, dán quạt. +Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Yêu cầu HS thực hành làm quạt giấy tròn theo nhóm. - GV quan sát HS thực hành, uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm . - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm trên bảng . -GV nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của HS . -2 HS nhắc lại . -Quan sát và nhắc lại quy trình . -Thực hành theo nhóm đôi . -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm . -HS đánh giá các sản phẩm trên bảng . 4.Củng cố ,dặn dò : -Nhận xét sự chuẩn bị bài , kết quả thực hành của HS . CHÍNH TẢ : (Nghe - viết) HẠT MƯA I.YÊU CẦU: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Hạt mưa. Viết đúng các từ khó: hạt mưa, sông, mặt nước, trăng soi, nghịch, bất chợt. - Tìm và viết được các từ bắt đầu bằng l/ n hoặc v /d theo nghĩa cho trước. - HS viết cẩn thận , trình bày sạch đẹp . II. CHUẨN BỊ : -GV : Bảng lớp viết BT 2a. -HS : Sách giáo khoa và vở chính tả . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1.Ổn định : Hát 2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên viết bảng, cả lớp viết vở nháp câu văn : đói nghèo,bệnh tật. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe - viết . - GV đọc mẫu bài thơ. - Gọi HS đọc đoạn viết. H.Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? H. Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? H. Bài có mấy khổ thơ? Cách trình bày như thế nào cho đẹp? H. Các dòng thơ được trình bày như thế nào? -Treo bảng phụ - Yêu cầu lớp đọc thầm, tìm từ khó. -Yêu cầu HS nêu từ khó - GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc lại các từ khó. - GV đọc từ kho cho HS viết. - Nhận xét – sửa sai. - Hướng dẫn viết vở – nhắc nhở cách trình bày bài, tư thế ngồi. - GV đọc bài . - GV theo dõi, uốn nắn , nhắc nhở thêm. - Đọc cho HS soát bài. - Thu bài chấm – nhận xét, Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2a. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng. + Lào, Nam Cực, Thái Lan. - Gọi HS đọc lại đáp án. - HS lắng nghe . -1 HS đọc lại – Lớp đọc thầm theo. - Các câu thơ: Hạt mưa ủ trong vườn Thành mỡ màu của đất Hạt mưa trang mặt nước Làm gương cho trăng soi.) -Các câu : Hạt mưa đến là nghịch Rồi ào ào đi ngay. -Bài có 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng. -Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - Cả lớp đọc thầm và tìm từ khó. - HS nêu . -HS đọc từ khó . - HS viết bảng con – 2 HS viết bảng lớp. - HS lắng nghe . - HS viết bài vào vở . - HS tự soát bài . Đổi chéo bài – sửa sai . - Theo dõi – sửa bài . -1 HS đọc bài tập - lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng lớp. - Nhận xét, sửa bài. - 2 HS đọc. Lớp theo dõi. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS học tốt.
Tài liệu đính kèm: