Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Hoàng Thị Soa

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Hoàng Thị Soa

Toán Tiết 161 : KIỂM TRA

I . Mục tiêu: Tập trung vào các kiến thức và kĩ năng:

+ Đọc viết các số có đến năm chữ số .

 + Tìm số liền sau của số năm chữ ; sắp xếp 4 số có năm chữ số thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có 1 chữ số.

+ Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.

+ Giải bài toán có đến 2 phép tính.

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Hoàng Thị Soa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng buổi sáng tuần 33
 Thứ ngày
Tiết
 Môn học
 Tên bài dạy
2-25/4/2011
1
2
3
4
Chào cờ
Toán
Tập đọc
TĐ-Kể chuyện
Tuần 33.
Kiểm tra..
Cóc kiện Trời 
Cóc kiện Trời.
3-26/4/2011
1
2
3
Toán
Tập đọc
TN và XH
Ôn tập các số đến 100 000.
Mặt trời xanh của tôi.
Các đới khí hậu. 
4-27/4/2011
1
2
3
Toán
Luyện từ- øCâu
Chính tả
Ôn tập các số đến 100 000.
Nhân hóa.
Nghe viết:Cóc kiện Trời.
5-28/4/2011
1
2
3
Toán
Tập viết
TN và XH
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000á
Oân chữ hoa Y 
Bề mặt trái đất.
6-29/4/2011
1
2
 3
Toán
Tập làm văn.
Chính tả
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000á
Ghi chép sổ tay.
Nghe viết : Quà của đồng nội.
Toán Tiết 161 : KIỂM TRA
I . Mục tiêu: Tập trung vào các kiến thức và kĩ năng:
+ Đọc viết các số có đến năm chữ số .
 + Tìm số liền sau của số năm chữ ; sắp xếp 4 số có năm chữ số thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có 1 chữ số.
+ Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
+ Giải bài toán có đến 2 phép tính. 
II . Chuẩn bị:
III . Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
A . Ổn định 
B . Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV nhận xét 
C . Bài mới:
1.Giới thiệu bài “ Kiểm tra “ - Ghi tựa.
2. Hướng dẫn kiểm tra 
- GV viết bài kiểm tra lên bảng :
Bài 1 : Số liền sau của 68457 ; là :
a) 68467 ; b) 68447 ; c) 68456 ; d) 68458 .
Bài 2 : các số 48617 ; 47861 ; 48716 ; 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3 : Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là :
a) 75865 ; b) 85865 ; c) 76335 ; d) 86325 .
Bài 4 : Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải Nhày thứ ba bán được bằng số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? 
- GV nhắc nhở HS đọc kĩ đề làm vào giấy nháp trước khi làm vàò vở. Không được nhìn bài của bạn.
D . Củng cố - Dặn dò:
- GV thu bài kiểm tra 
- GV nhận xét 
- 3 HS nhắc tựa 
- HS làm bài vào vở.
 Tập đọc- kể chuyện: Cóc kiện Trời. 
I . Mục tiêu:
 A . Tập đọc 
 Biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Cóc, Trời).
 Hiểu nội dung truyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.( trả lời được các câu hỏi SGK)
 B . Kể chuyện 
 Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được một đoạn của câu chuyện Cóc kiện Trời bằnglời nhân vật trong truyện.( HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật)
II . Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III . Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định 
B . Kiểm tra : 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
C. Bài mới:
Gv giới thiệu chủ điểm:
Giới thiệu bài: 
Con cóc là cậu ông trời 
Hễ ai đánh nó thì trời đánh cho.
Truyện cóc kiện trời các em đọc hôm nay là cách giải thích của nhân dân ta thời xưa về hiện tượng lí thú cóc báo trời mưa, đồng thới nói lên mơ ước của nhân dân ta : lẽ phải bao giớ cũng thắng.
- GV ghi tựa
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
 - Luyện đọc 
+ GV treo tranh bài : 
+ GV đọc toàn bài : 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh. 
+ Hỏi bức tranh vẽ gì ? 
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a) Đọc từng câu 
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. 
- GV hướng dẫn các em đọc các từ khó
 b) Đọc từng đoạn 
+ Bài có mấy đoạn ? 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. 
- Từng nhóm thi đọc đoạn. 
- GV nhận xét cách đọc của HS 
(GV đi đến từng nhóm động viên tích cực đọc)
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 
+ Vì sao cóc phải kiện trời ? 
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? 
+ Sau cuộc chiến thái độ của trời như thế nào ? 
GV nói thêm : Trời hẹn như vậy vì không muốn 
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ? 
c) Luyện đọc lại .
* Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS kể lại bằng lời được từng đoạn của một nhân vật trong truyện.
* Hướng dẫn kể chuyện 
- HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt, nhanh nội dung từng tranh. 
- GV nhắc các em kể bằng lời của ai cũng phải xưng “tôi” 
- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
D . Củng cố – Dặn dò
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? 
- 2HS đọc bài “Cuốn sổ tay” và trả lời câu hỏi 1 và 3 trong bài.
- 3 HS nhắc lại 
 HS trả lời về tranh 
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
 có 3 đoạn 
- 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp 
- HS nhận xét 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
(Không đọc đồng thanh)
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời. 
 cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con 
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
 Trời mời cóc và thương lượng, nói rất dịu dàng, lại còn hẹn với cóc lần sau muốn mưa chỉ nghiến răng báo hiệu.
- HS trao dổi rồi trả lời. 
 Cóc có gan lớn dám kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà trời
- HS chia thành nhóm, phân vai( người dẫn chuyện, Cóc, Trời) 
- Vài nhóm thi đọc theo phân vai Một HS đọc cả bài
- 2 HS đọc lại đoạn 2 
- Từng cặp HS tập kể 
Một vài HS thi kể trước lớp. 
- 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
Hs trả lời.
 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011.
Toán
 Tiết 162 : Ôn tập các số trong phạm vi 100 000
I . Mục tiêu: 
Đọc, viết các số trong phạm vi 10 000.
Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
Bài tập: Bài 1,2, Bài 3(a, cột 1 câu b), và bài 4.
II .Chuẩn bị:
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
A . Ổn định 
B . Bài cũ :
- GV nhận xét bài kiểm tra
C . Bài mới:
2. Giới thiệu bài - Ghi tựa.
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1 : 
Bài 2 : 
Bài 3 : 
a)
Mẫu : 9725= 9000 + 700 + 20 + 5 
b)
Viết các tổng (theo mẫu) 
 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
- GV nhận xét – chấm 1 số bài 
D. Củng cố – Dặn dò: 	
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 
- GV nhận xét tiết học. 
- 3 HS nhắc tựa 
- 2 HS đọc yêu cầu 
- 2HS đại diện 2 dãy viết tiếp các số thích hợp vào chỗ trống. Lớp cổ vũ cho 2 bạn. 
- HS lần lượt đọc các số : 36 982 ; 54 175 ; 14 034 ; 8066 ; 71 459 ; 48 307 ; 2003 ; 10 005.
- HS đọc yêu cầu.
 tìm số lít mật ong trong 1 can.
  phép tính chia (10 : 5 = 2 [can])
Hs dựa theo mẫu viết số thành tổng các hàng.
HS đọc yêu cầu :
- HS lần lượt điền các số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Cả lớp làm bài cá nhân vào vở
Tập đọc 
Mặt trời xanh của tôi.
I . Mục tiêu:
Biết đọc ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, ( trả lời được các câu hỏi SGK).
(HSKG bước đầu biết đọc giọng có biểu cảm).
II .Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III .Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A .Ổn định 
B . Bài cũ: 
- GV nhận xét - ghi điểm.
C .Bài mới :
- Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh minh hoạ, từ đó giới thiệu bài thơ. 
 - GV ghi tựa 
- GV đọc diễn cảm - Gợi ý cách đọc : (giọng tha thiết, trìu mến)
- Tóm tắt : Qua hình ảnh “mặt trời xanh” va những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. 
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa. 
- Đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em .
- GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ?
GV : Tác giả thấy tiếng mưa rừng cọ giống tiếng thác, 
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị ? 
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống nhu mặt trời ? 
+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không ? Vì sao ? 
* Học thuộc lòng bài thơ.
- GV và cả lớp bình chọn những bạn đọc hay nhất
D . Củng cố – Dặn dò 
- GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài.
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau :“Rước đèn ông sao ”
- GV nhận xét tiết học.
- 3HS đọc nối tiếp bài“Cóc kiện Trời” Sau trả lời các câu hỏi . 
HS lắng nghe.
-3 HS nhăc lại tựa bài.
HS quan sát và đọc. 
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2dòng đến hết bài (2 lần).
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS đọc nhóm đôi từng đoạn 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 
 - 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu – Cả lớp đọc thầm 
 với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
 nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- 1 HS đọc – Cả lớp đọc khổ thơ cuối.
 lá cọ hình quạt, có gân l ...  HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại 
- HS viêt bảng con chữ : Y
- HS đọc từ ứng dụng : Phú Yên
- HS viết bảng con : Kính , Yêu
- HS đọc câu ứng dụng 
- HS quan sát từng con chữ .
- HS viết bảng con : Yêu , Kính
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già để tuổi cho. 
-Lớp lắng nghe .
-HS lấy vở viết bài 
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài 
-HS nộp vở tập viết 
Tự nhiên xã hội
Bài 66 : BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học HS có khả năng :
Phân biệt được lục địa, đại dương.
Biết trên bề mặt trái đất có 6 châu .
Một năm thường có bốn mùa.
II . CHUẨN BỊ 
Các hình trong sách giáo khoa trang 126, 127.
Tranh ảnh về lục địa và đại dương.
Một số lược đồ phóng to.
III . LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định 
2 . Bài cũ
- GV nhận xét 
3 . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp 
Mục tiêu : nhận biết thế nào là lục địa,đại dương
Cách tiến hành :
Bước 1 : GV yêu cầu hS chỉ đâu là nước và đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126.
Bước 2 : 
- GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu (màu xanh lơ hoặc xanh lam thể hiện phần nước).
- GV hỏi : Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất. 
 Bước 3 : GV giiải thích một cách đơn giản kết hợp minh hoạ bằng tranh ảnh để các em biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương. 
+ Lục địa : là những khối đất liền lớn trên bề mặt trai đất.
+ Đại dương : Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
 Kết luận : Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương. 
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Mục tiêu : Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới.
- Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
Cách tiến hành 
Bước 1 :
 Bước 2 : 
 Kết luận : trên thế giới có 6 châu lục : châ Ác-si-mét, Châu Aâu, Chaư Mĩ, châu Phi, châu Đại dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục vá các đại dương
Mục tiêu : Giúp HS nhớ và nắm vững vị trí các châu lục và các đại dương. 
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Chai nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên các châu lục và đại dương.
Bước 2 : Khi Gv hô “bắt đầu” HS trong nhóm trao đổi với nhau và dán các tấm bìa đó vào lược đồ câm.
Bước 3 : 
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
- Em cho biết thời gian Trái Đất quay một vòng quanh mình nó ?
- HS nhắc lại tựa bài.
- Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận. 
- Một số HS trả lời trước lớp .
- Các nhóm khác sửa chữa, bổ sung
- HS trong nhóm làm việc theo gợi ý 
+ Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3
+ Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3.
+ Chỉ vị trí nước Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- HS trong nhóm làm xong thì trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- Nhóm nào xong trước, đúng và đẹp, nhóm đó thắng cuộc.
 Thứ sáu ngày tháng năm 2011.
Toán
Tiết 165 : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS :
Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết).
Củng cố tìm số hạng chưa biết và tìm thừa số chưa biết.
Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra
 - GV nhận xét – ghi điểm 
3 . Bài mới 
GTB – ghi tựa 
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Tính nhẩm
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
+ Bài 2 củng cố cho ta gì ? 
Bài 3 : Tìm x 
Bài 4 : 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? 
4 . Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Về làm BT3 trang 168 SGK 
- 3 HS nhắc tựa 
- 2 HS đọc yêu cầu bài .
- 6HS lần lượt tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét .
Dãy a) 4083 + 3269 ; 8763 – 2469
 3608 x 4 ; 40068 : 7 
Dãy b) 37246 + 1765 ; 6000 – 879
 6047 x 5 ; 6004 : 5 
 củng cố về cách đặt tính rồi tính về các phép công, trừ, nhân chia các số trong phạm vi 100 000.
- 2 HS đọc bài toán 
- 2 HS đại diện 2 dãy làm bảng phụ cả lớp làm bảng con .
 1999 + X = 2005 b) X x 2 = 3998
 X = 2005 – 1999 X = 3998 : 2 
 X = 6 X = 1999
- 2 HS đọc bài toán 
 mua 5 quyển sách cùng loại phải trả 28500 đồng
 mua 8 quyển phải trả bao niêu tiền ? 
Giải 
Số tiền mua một cuốn sách làø :
28500 : 5 = 5700 (đồng)
Số tiền mua 8 cuốn sách là :
5700 x 8 = 45600 (đồng) 
Đáp số 45600 đồng
Tập làm văn (nghe – kể)
GHI CHÉP SỔ TAY
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon thần thông đây !, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon (về sách đỏ ; các loài động , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng).
Rèn luyện kĩ năng viết : Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô -rê-mon. 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Tranh, ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài.
Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon để HS biết nhân vật Đô-rê-mon.
Vài tờ giấy A4 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới 
GT : 
- Ghi tựa
2 .Hướng dẫn HS làm bài
Bài tập 1 : 
+ GV giối thiệu một số tranh ảnh về các loại động vật, thực vật quí hiếm được nêu tên trong bài.
Bài tập 2 : Hướng dẫn HS làm bài 
GV phát phiếu A4 cho vài HS viết bài.
GV nhận xét, chốt lại. Cả lớp viết vào sổ tay. 
VD : sách đỏ : loại sách nêu tên các loài dộng, thực vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ. 
Ở Việt Nam những loài động , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng như : sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo, báo hoa mai, tê giác, các loài thực vật quí hiếm ở Việt Nam như : trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,  
Các loài động vật quí hiếm trên thế giới : chim kền kền ở mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu trúc Trung quốc còn khoảng hơn 700 con,  VD : Các loài quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Khu vực
Động vật
Thực vật
 Việt Nam 
Sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, báo hoa mai, tê giác
Trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất.
Thế giới
Chim kền kền Mĩ (70) cá heo xanh Nam Cực (500) Gấu trúc Trung quốc (700)
GV kiểm tra chấm điểm một số bài viết, nhận xét về các mặt : nội dung (nêu được ý chính, viết cô đọng ngắn gọn) về hình thức (trình bày sáng tạo, rõ). 
4 . Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Những em viết chưa xong bài về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn.
-3HS nhắc lại 
- 1 HS đọc cả bài Alô, Đô-rê-mon  
- 2HS đọc theo cách phân vai : 
- Một vài HS kể trước lớp. 
- HS khác nhận xét bổ sung. 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2 
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. Những HS làm trên giấy A 4 dán bài lên bảng lớp.
- 1 số HS đọc bài viết .
- Cả lớp nhận xét (về lời kể, diễn đạt) bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn người nghe. 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Một số HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon. 
CHÍNH TẢ (nghe– viết)
Bài : QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1.Rèn kĩ năng viết chính tả : 
Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Quà của đồng nội
Làm đúng các bài tập có âm, vần dễ lẫn s/x hoặc o/ô
II . ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
 - Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
- Ghi tựa
* Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần đoạn viết. 
+Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
- GV nhắc các em nhớ viết những tiếng đầu dòng thơ cách lề 2 ô li 
- GV đọc để HS viết
c) Chấm chữa bài 
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a GV yêu cầu HS đọc đề.
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
- GV chốt lại lời giải đúng 
2a) nhà xanh, đố xanh (lời giải đố cái bánh chưng) 
2b) ở trong- rộng mênh mông – cánh đồng.(thung lũng) 
4 . Củng cố dặn dò
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT3 ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-nê-đô-si-a, lào.
- 3HS nhắc tựa 
-2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK 
- HS viết ra giấy nháp rồi bảng con các từ dễ viết sai chính tả. lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị, .
- HS nghe viết bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- HS đọc đềbài 2a
- 1HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_33_hoang_thi_soa.doc