I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng đọc viết số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải toán có đến hai phép tính.
Thø hai ngµy 26 th¸ng 4 n¨m 2010 Chµo cê To¸n Tiết 161 KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Kiến thức, kĩ năng đọc viết số có năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. - Biết giải toán có đến hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: GV: Đề kiểm tra. HS: Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy - học: I. Đề kiểm tra Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số liền sau của 86 447 là: A. 86 446 B. 68 446 C. 86 448 D. 68 448 2. Các số 48 617; 47 861 ; 48 716 ; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816 B . 48 716; 48 617 ; 47 861; 47 816 C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716 3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là : A . 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875 4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là: A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D.86 325 Phần 2: Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính rồi tính: 21 617 x 4 24 210 : 3 2. Viết số thích hợp (theo mẫu): 3. Bài toán: Một quầy trái cây ngày đầu bán được 230 kg, ngày thứ hai bán được 340 kg. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số kg trái cây bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg trái cây? Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000. Nhận xét tiết học. Tù nhiªn vµ x· héi T61 : Các đới khí hậu I/ MỤC TIÊU : - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: Nhiệt đới, ơn đới, hàn đới. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên : các hình trang 124, 125 trong SGK, quả địa cầu, tranh, ảnh do Giáo viên và học sinh sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau. Học sinh : SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Bài cũ: Năm, tháng và mùa Qsát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ? Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ? Nhận xét 2 Các hoạt động : Giới thiệu bài: Các đới khí hậu Hoạt động 1: Làm việc theo cặp Mục tiêu: Kể tên được các đới khí hậu trên Trái Đất Cách tiến hành : Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 124, 125 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. + Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? + Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực. Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp Giáo viên cho lớp nhận xét. Kết luận: Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới Hoạt động 2: thực hành theo nhóm Mục tiêu: Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu Cách tiến hành : hướng dẫn học sinh cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu. yêu cầu học sinh xác định đường xích đạo trên quả địa cầu xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Để xác định 4 đường đó, Giáo viên tìm 4 đường không liền nét ( - - - - ) song song với xích đạo. Những đường đó là: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó, Giáo viên có thể dùng phấn hoặc bút màu tô đậm 4 đường đó. hướng dẫn học sinh chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. Ví dụ: Ở Bắc bán cầu, nhiệt đới nằm giữa đường xích đạo và chí tuyến Bắc. giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của học sinh nhằm giúp học sinh biết đặc điểm chính của các đới khí hậu chia lớp thành các nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý sau: + Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ? + Tìm trên quả địa cầu, 3 nước nằm ở mỗi đới khí hậu nói trên. cho học sinh trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm ; ôn đới: ôn hoà, có đủ 4 mùa ; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững vị trí các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập Cách tiến hành : chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 trong SGK trang 124 nhưng không có màu và 6 dải màu như các màu trên hình 1 trang 124 SGK Khi Giáo viên hô “Bắt đầu”, học sinh trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ. cho học sinh trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. Tuyên dương nhóm làm xong trước, đúng, đẹp Nhận xét – Dặn dò : nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết học sau bài : Bề mặt Trái Đất. - 3 HS trả lời quan sát + Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu + Các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực là nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. trình bày kết quả thảo luận của mình Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. chú ý theo dõi chia nhóm và trả lời theo yêu cầu của Giáo viên. + trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia, Êtiopia Ôn đới: Pháp, Thuỵ Sĩ, Úc. Hàn đới: Canada, Thuỵ Điển, Phần Lan. + tập trình bày trong nhóm, kết hợp chỉ trên quả địa cầu và chỉ trên tranh ảnh đã được sắp xếp. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung nh chia nhóm và trả lời theo yêu cầu của Giáo viên. trong nhóm trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. ----- Tiết 29 ĐẠO ĐỨC: Bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: - Hiểu được quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống quanh ta.- Thấy lợi ích của môi trường sống trong lành và có thái độ trước những hành vi làm ô nhiễm môi trường một cách thường xuyên ở mọi lúc mọi nơi. - Thực hành bảo vệ môi trường một cách thướng xuyên mọi lúc, mọi nơi. - Có ý thức bảo vệ môi trường, nhắc nhở và động viên những người xunh quanh. II/ Chuẩn bị: * GV: Các tình huống.HT: cá nhân và nhĩm * HS: Sắm vai. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Bảo vệ môi trường (tiết 1) - Gọi2 Hs lên trả lời câu hỏi: + Ích lợi của môi trường trong lành? + Em đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường? - Gv nhận xét. 2.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu về bảo vệ môi trường. * Hoạt động 1: Tìm hiểu và phát hiện những nơi có môi trường trong lành và nơi bị ô nhiễm. - Gv nêu yêu cầu: Kể tên những nơi em thấy môi trường trong lành. Những nơi có môi trường không trong lành (ở khu phố em , ở trường) ( Tranh về công viên, về quang cảnh trường học , dòng sông .) => Kết luận: Chúng ta cần phải giữ gìn môi trường trong lành, nhắc nhở và động viên những người chưa có ý thức về bảo vệ môi trường. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống, sắm vai. - Gv đưa ra các tình huống. + Tình huống 1: Gia đình bác Nam là hàng xóm của em, hằng ngày bác thướng xả rác ra đầu ngõ, không đóng tiền rác. Em sẽ làm gì? + Tình huống 2: Sân trường em có một luống hoa rất đẹp, các anh chị lớp lớn thường hai hoa để chơi. Em sẽ làm gì? + Tình huống 3: Nhà em nuôi chó, sáng sớm bố em thường thả ra cho chó đi đại tiện ở đường phố. Em sẽ làm gì? => Gv chốt ý – kết luận: Chúng ta phải biết khuyên ngăn, nhắc nhở mọi người xung quanh phải biết giữ gìn bảo vệ môi trường. * Hoạt động 3: Thực hành. - Gv chia lớp thành 2 tổ. + Tổ 1, 2 : Vệ sinh bàn ghế, lau cửa sổ vệ sinh lớp + Tổ 3: Quét cổng trường, tỉa la cây cảnh của trường. - Gv nhận xét, tuyên dương. 3.Tổng kết – dặn dò. - Yêu cầu 1 Hs nhắc lại những việc làm cần để bảo vệ môi trường - Chuẩn bị bài sau: Các tệ nạn xã hội. - Nhận xét bài học. - HS trả lời -Hs thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giải thích rõ yêu cầu. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung góp ý. - Hs thảo luận, phân vai, trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. - Hs thực hành vệ sinh trường lớp. Thø ba ngµy 27 th¸ng 4 n¨m 2010 TËP §äC CÓC KIỆN TRỜI I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc. - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. + Trả lời được các câu hỏi trong SGK. B. Kể Chuyện. - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK) - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. - HS khá giỏi: biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời ... g lắm vậy! 3. Củng cố – dặn dò. -Về tập làm lại bài và tập thể hiện tình cảm của mình đối với thiên nhiên vào lời văn. -Chuẩn bị: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy. -Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng -Hs đọc. -Hs thảo luận nhóm. -Các nhóm trình bày ý kiến. -Hs cả lớp nhận xét. -Hs đọc yêu cầu của đề bài. + HS lắng nghe. -Hs cả lớp làm vào vở. -Hs đọc bài viết của mình -Hs nhận xét. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. + HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3. II. Đồ dùng dạy học: * GV: -Mẫu viết hoa Y. Các chữ Phú Yên. * HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. -Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. -Gv nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đề. Ôn chữ hoa Y- Phú Yên * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Y hoa - Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Y - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ Y * Hoạt động 2: Hdẫn Hs viết trên bảng con. - Giúp Hs viết đúng con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P, K, Y. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ: Y - Gv yêu cầu Hs viết chữ Y bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phú Yên - Gv giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà. Kính già, già để tuổi cho. - Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu tre emû, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ đựơc sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. * Hoạt động 3 Hdẫn Hs viết vào vở tập viết. - Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Y:1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ P, K: 1 dòng + Viết chữ Phú Yên: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ứng dụng 1 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 4 Chấm chữa bài. - Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố– dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ A, M, N, V. Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng viết -Hs quan sát. -Hs nêu. -Hs tìm. -Hs quan sát, lắng nghe. -Hs viết vào bảng con. -Hs đọc: Phú Yên. -Một Hs nhắc lại. -Hs viết trên bảng con. -Hs đọc câu ứng dụng: -Hs viết trên bảng con các chữ: Yêu, kính. -Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. -Hs viết vào vở -Đại diện 2 dãy lên tham gia. -Hs nhận xét. Thø s¸u ngµy 30 th¸ng 4 n¨m 2010 To¸n T165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Ôân tập 4 phép tính trong PV 100.000 -Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. -Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 2.Giới thiệu và ghi đề. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt) * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Củng cố cho Hs cách về cộng , trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.000. Bài 1:(Tính nhẩm) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm. - 2 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm. - Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: a) 30.000 + 40.000 - 50.0000) = 20.000 80.000 – (20.000 + 30.000) = 30.000 80.000 – 20.000 – 30.000 = 30.000 b) 3 000 x 2 : 3 = 2 000 4 800 : 8 x 4 = 2 400 4 000 : 5 : 2 = 400 Bài 2: (Đăt tính rồi tính) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Cả lớp làm bài vào vở. - 4 Hs lên bảng làm bài và nêu cách tính. - Gv nhận xét, chốt lại: a) 4083 +3269 = 7352 b) 37246 + 1765 = 39011 8763 – 2469 = 6294 6000 – 879 = 5121 c) 3608 x 4 = 14 432 d) 40068 : 7 = 5724 6047 x 5 = 30 235 6004 : 5 = 1200 (dư 4) * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Củng cố Hs về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv hỏi Hs: Cách tím số hạng chưa biết, cách tìm thừa số chưa biết? - 2 Hs lên bảng thi làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại. a) 1999 + x = 2005 b) X x 2 = 3998 x = 2005 – 1999 X = 3998 : 2 x = 6 X = 1999 Bài 4: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài giải. Giá tiền mỗi quyển sách là: 28 500 : 5 = 5 700 (đồng) Số tiền để mua 8 quyển sách là: 5 700 x 8 = 45 600 (đồng) Đáp số : 45 600 đồng. 3. Củng cố– dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2, 3. Chuẩn bị: Ôân tập 4phép tính trong PV 100.000 (tt) Nhận xét tiết học. HS lên bảng -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -2 Hs lên bảng sửa bài. -Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -Hs lên bảng sửa bài. -Hs nhận xét bài của bạn. -Hs chữa bài đúng vào vở. -Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs trả lời. -2 Hs lên bảng thi làm bài. -Cả lớp làm bài vào vở. -Hs sửa bài đúng vào vở. -Hs đọc yêu cầu của bài. -Cả lớp làm bài vào vở. -Một hs tóm tắt bài toán. -Một Hs lên bảng làm bài. -Hs cả lớp nhận xét. -Hs sửa bài đúng vào vở. TẬP LÀM VĂN GHI CHÉP SỔ TAY I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: A lô. Đô – rê – mon Thần đồng đây! - Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. II. Đồ dùng dạy học: * GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: -vở, bút. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường. - Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề. - Giúp các em hiểu câu chuyện. Bài 1. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1Hs đọc cà bài “Alô, Đô-rê-mon”. - Hai Hs đọc theo cách phân vai. - Gv nhận xét. *Hoạt động 2: Hs thực hành. - Giúp Hs biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a. - Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b. - Gv nhận xét. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác, các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất, - Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ỡ Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con. - Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon. 3. Củng cố– dặn dò. -Về nhà tập kể lại chuyện. -Chuẩn bị: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay. -Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng -Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs đọc bài. -Hs đọc bài theo cách phân vai. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs trao đổi, phát biểu ý kiến. -Cả lớp viết bài vào vở. -Hs trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong lời Đô-rê-mon ở mục b. -Hs viết bài vào vở. -Hs đọc bài viết của mình. -Hs nhận xét. Sinh ho¹t; KiĨm ®iĨm tuÇn 33 ph¬ng híng tuÇn 34 I- Mơc tiªu - HS n¾m ®ỵc u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn ®Ĩ cã ph¬ng híng phÊn ®Êu cho tuÇn tiÕp theo. - N¾m ®ỵc ph¬ng híng, nhiƯm vơ tuÇn tíi. II- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc. 1. Líp trëng cho líp sinh ho¹t. 2. GV nhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn. * NỊ nÕp : - §i häc ®Çy ®đ, ®ĩng giê. - Kh«ng cã HS bá giê, bá tiÕt. - C¸c em ngoan ngo·n, lƠ phÐp. - Thùc hiƯn tèt c¸c néi quy cđa trêng, líp. - Kh«ng cã hiƯn tỵng ®¸nh nhau, chưi bËy. .......................................................................................................................................... * Häc tËp : - S¸ch vë, ®å dïng ®Çy ®đ. - C¸c em ch¨m chØ häc tËp, h¨ng h¸i x©y dùng bµi. - Mét sè em tÝch cùc cã kÕt qu¶ häc tËp tèt. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... * VƯ sinh : - Trùc nhËt s¹ch sÏ, ®ĩng giê. - Guèc dÐp ®Çy ®đ. 3. Ph¬ng híng, nhiƯm vơ tuÇn tíi. - Thùc hiƯn tèt c¸c néi quy, nỊ nÕp. - TËp trung vµo viƯc häc tËp.
Tài liệu đính kèm: