1.Bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm 2øa và bài 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+Giới thiệu nhân số cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số :
Hướng dẫn thực hiện phép nhân
- Giáo viên ghi bảng : 26 x 3 =?
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1bằng 7
78 viết 7.
Vậy 26 x 3 = 78
* Lưu ý : HS viết 3 thẳng cột với 6, dấu nhân ở giữa hai dịng cĩ 26 và 3.
- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân.
+ Hướng dẫn như trên với phép nhân:
54 x 6 = ?.
Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011 Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. II. Chuẩn bị : Nội dung bài tập 2 ghi sẵn vào bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng làm 2øa và bài 3. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: +Giới thiệu nhân số cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số : Hướng dẫn thực hiện phép nhân - Giáo viên ghi bảng : 26 x 3 =? - Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. - Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính. - Hướng dẫn tính có nhớ như SGK. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1bằng 7 78 viết 7. Vậy 26 x 3 = 78 * Lưu ý : HS viết 3 thẳng cột với 6, dấu nhân ở giữa hai dịng cĩ 26 và 3. - Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. + Hướng dẫn như trên với phép nhân: 54 x 6 = ?. 3. Luyện tập: Bài 1:( cột 1, 2, 4 ) - Gọi học sinh nêu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 -Gọi học sinh đọc bài toán. - Cho HS thảo luận nhĩm đơi . -Đại diện lên bảng trình bày. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài. - Yêu cầu bài toán hỏi gì - Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2a - Học sinh 2: Làm bài 3 * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - HS nhắc lại tựa đề. - Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào nháp. - 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. - Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân. - Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân. - HS thực hiện như ví dụ 1. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 em lên thực hiện mỗi em một cột. 4 7 25 18 28 x 2 x 3 x 3 x 6 9 4 75 54 168 - Còn lại học sinh làm tiếp - Lớp nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. - 2 em đọc bài toán. - HS thảo luận nhĩm đơi. - Đại diện nhĩm lên giải. Giải : Hai cuộn vải dài là : 35 x 2 = 70 (m) Đ/S: 70 m - 1HS đọc yêu cầu bài (Tìm x) - 2HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Người lính dũng cảm I. Yêu cầucần đạt: A/ Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). B/ Kể chuyện : - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS khá, giỏi : Kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Giao tiếp, ứng xử - Ra quyết định : tìm kiếm các lựa chọn - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm III.Chuẩn bị - Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Bảng phụ có ghi những câu luyện đọc : Vượt rào, bắt sống lấy nó !/ Về thôi ! / Chỉ những thằng hèn mới chui / Nhưng như vậy là hèn. - Vở bài tập hoặc phiếu học tập có các bài tập đọc hiểu IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng đọc bài “ Ơâng ngoại ” trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng. c) Luyện đọc: * Đọc mẫu toàn bài. - Giới thiệu về nội dung bức tranh. *Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu trước lớp - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ : thủ lĩnh, nứa tép . -Yêu cầu học sinh đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc ĐT 4 đoạn của truyện. -Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì Ở đâu ? * Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi : - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào? + Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? * Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời : + Phản ứng của chú lính như thế nào ? khi nghe lệnh “ Về thôi ! “ của viên tướng ? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? + Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ? + Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không? 4. Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn. - Cho HS thi đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện : 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Dựa vào trí nhớ, các tranh minh họa trong SGK để kể lại từng đoạn của câu chuyện - HS khá, giỏi kể lại tồn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh kể theo tranh - Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện - Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi, gợi ý học sinh kể còn lúng túng - Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, ghi điểm. 5. Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ? Chốt ý : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm. Cho HS tự liên hệ và giáo dục bản thân. + Việc leo trèo của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Từ đĩ giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước “Cuộc họp của chữ viết " - 2 em lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn. - Lắng nghe GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tựa đề. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp quan sát tranh. - Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buồn bã... - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK). Đặt câu : - Bạn Ánh là thủ lĩnh của lớp 3/3 - Bạn Huyên rất quả quyết tự làm bài tập của mình. - Luyện đọc theo nhóm. - Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Một em đọc đoạn 1 của câu chuyện - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 của bài . + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường * Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường. + Hàng rào đổ tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - Một học sinh đọc to đoạn 3. + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Có thể trả lời theo ý của mình. + Vì chú rất sợ hãi - Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời : + Chú nói : Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. + Mọi người sững nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm. + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn. - Lần lượt 3 em thi đọc đoạn 4 - Các nhóm tự phân vai ( Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, viên tướng và thầy giáo ) - 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. - Bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay. - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện. - 2 em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất. - Leo qua rào khơng cĩ nghĩa là dũng cảm. - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi. - Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người thân nghe. - Học bài và xem trước bài mới. Mĩ thuật Giáo viên chuyên *************** Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011 Toán Luyện tập I.Yêu cầu cần đạt : - Biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (có nhớ ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. II. Chuẩn bị : Đồng hồ để bàn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1 cột 1 và bài 2 - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập - Học sinh nêu yêu cầu : - Gọi HS nêu kết quả và cách tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 (cột a, b ): -Học sinh nêu yêu cầu bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. -HS nhận xét - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán rồi cho HS thảo luận nhĩm. -Bài toán yêu cầu gì ? -Đại diện nhóm lên trình bày: Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng. - Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp - H S nhận xét - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, Lớp theo dõi. -Học sinh 1 : làm bài 1 -Học sinh 2 : làm bài 2 * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Lớp nhắc lại tựa đề. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp làm vào phiếu bài tập - Học sinh nêu kết quả và cách tính. - Cả lớp nhận xét bổ sung. -Đặt tính rồi tính a / 36 x 2 = b / 53 x 4 = 27 x 6 = 45 x 5 = - Hai học sinh thực hiện trên bảng. - Cả lớp làm bài trên VBT. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thảo luận nhĩm. - Đại diện nhĩm lên giải. - Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng lớp. Giải : Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 =144 ( giờ ) Đ/S: 144 giờ - Một em nêu yêu cầu - Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. - Một em lên thực hiện cho c ... ỗi em một cột. - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Cho HS thảo luận nhĩm . - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài. Bài 4 Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng câu hỏi: + Đã tô màu vào 1/6 hình nào? - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - 2 học sinh đọc bảng chia 6. - Lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một HS nêu đề bài. -Cả lớp thực hiện làm vào vở. 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 x 3 = 18 - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện nhẩm tính ra kết quả - 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột. 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 12 ; 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - HS thảo luận nhĩm 5 em. - Đại diện nhĩm lên giải . Giải : Số mét vải may mỗi bộ là : 18 : 6 = 3(m) Đ/S: 3 m - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. (Đã tô màu 1/6 vào hình 2 và 3) -Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm. Thể dục Giáo viên chuyên Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011 SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt : - Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua. - Phổ biến công tác trọng tâm trong tuần đến. II. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua. * Học tập: GV nhận xét các em đi học chuyên cần, Đi học đúng giờ, học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. * Lao động : Tất cả các em đều tham gia tốt việc quét dọn vệ sinh xunh quanh lớp học , có ý thức giữ vệ sinh sạch sẽ. * Vệ sinh cá nhân : - Quần áo tác phong gọn gàng sạch sẽ, tóc cắt ngắn, chân đi dép thường xuyên. * Tồn tại : - Bên cạch còn một số em chưa thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp đề ra. II. Công tác đến: - Phát động các phong trào thi đua như giữa các tổ như : làm sạch đẹp, khang trang trường lớp. Tác phong nghiêm túc, HS truy bài đầu buổi trước khi đến lớp.Đi học đúng giờ. - Tập cho các em các bài múa hát trong chủ điểm, và nắm được các ngày lễ lớn. - HS chú ý lắng nghe GV nhận xét và có ý kiến bổ sung. - Tất cả HS đều tham gia tốt công việc lớp đã đề ra. - HS luôn thực hiện tốt vệ sinh cá nhân. - HS cùng nhắc nhở các bạn thực hiện tốt. - HS cần nhắc nhở nhau khắc phục những tồn tại trên. Anh văn Giáo viên chuyên Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I.Yêu cầu cần đạt : - HS biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị : 12 cái kẹo, 12 que tính III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 2 và bài 3/ 25. - Chấm vở tổ 3. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Giáo viên nêu bài toán như sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập. + Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo ? - Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ. ? kẹo I I I I 12 kẹo - Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS khác lên bảng giải. + Giáo viên hỏi thêm : Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? * Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả. - Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. +Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: + Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số, ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập. Hai HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi. - Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2 - Học sinh 2 : Làm bài 3 *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - HS nhắc lại tựa đề. - HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu : + Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần chính là số kẹo cần tìm. - 1 HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, cả lớp cùng quan sát. - 1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung. Giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái) Đ/S: 4 cái kẹo + Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là số kẹo cần tìm - Một em nêu đề bài. -Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột (tìm 1 phần bằng nhau của 8, 35, 24, 54) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. - Một học sinh đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - 1 học sinh lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét chữa bài vào vở (nêu sai). Giải : Số mét vải xanh cửa hàng bán là : 40 : 5 = 8 ( m ) Đ/S: 8 m - Vài HS nhắc lại cách tính. - Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm. Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I.Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước ( SGK ). - HS khá, giỏi : Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Giao tiếp, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ. - Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm III.Chuẩn bị: - Bảng lớp ghi những nội dung của cuộc họp và trình tự 5 bước của cuộc họp. - Giấy ô li để ghi chép ý kiến trong cuộc họp IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên làm bài tập 1và 2 - Yêu cầu 1 em kể lại câu chuyện ”Dại gì mà đổi” 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài . b) Hướng dẫn làm bài tập : * Gọi 1 học sinh đọc bài tập ( nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý ) - Giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. + Qua bài Cho em biết để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý điều gì ? - Yêu cầu một học sinh nhắc lại trình tự của một cuộc họp. * Yêu cầu từng tổ làm việc. * Các tổ thi tổ chức cuộc họp. - Giáo viên lắng nghe và nhận xét bình chọn tổ có cuộc họp hiệu quả nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các bước của một cuộc họp - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - 1 HS lên bảng đọc bức điện báo gửi gia đình. - 1 em kể chuyện: Dại gì mà đổi - Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này. - HS nhắc lại tựa đề. - Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. + Phải xác định nội dung họp bàn về việc gì. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - Hai học sinh nhắc lại trình tự (Nêu mục đích cuộc họp; Nêu tình hình của lớp...) - Các tổ bàn bạc để xác định nội dung cuộc họp. - Lần lượt từng tổ thi tổ chức cuộc họp, cả lớp theo dõi bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất. - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học, nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Tự nhiên và xã hội Hoạt động bài tiết nước tiểu I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HS khá, giỏi : Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị : Các hình liên quan bài học ( trang 22 và 23 sách giáo khoa ) III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Phòng bệnh tim mạch “ + Nêu các nguyên nhân bị bệnh thấp tim ? + Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Hoạt động 1: Quan sát - Thảo luận Bước 1: Yêu cầu quan sát theo cặp hình 1 trang 22 và trả lời : + Chỉ đâu là thận và đâu là ống dẫn nước tiểu ? Bước 2 : - Làm việc cả lớp - Treo tranh hệ bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu vài HS lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. * Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bĩng đái và ống đái. Hoạt động 2 Thảo luận nhóm -Bước 1 : Làm việc cá nhân Yêu cầu HS quan sát tranh 23 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong tranh ? Bước 2 : Làm việc theo nhóm : - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 SGK trang 23 và trả lời các câu hỏi sau + Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? + Theo bạn nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ? + Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ? + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? + Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ? Bước 2 : Làm việc cả lớp -Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Giáo viên khuyến khích HS cùng một nội dung có nhiều cách đặt câu hỏi khác nhau. - Cả lớp nhận xét bổ sung. * Giáo viên kết luận: SGV. + Liên hệ giáo dục: - HS biết một số hoạt động của con người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí, cĩ hại đối với cơ quan hơ hấp, tuần hồn thần kinh. - Giáo dục HS biết một số việc làm cĩ hại cĩ lợi cho sức khỏe. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà xem trước bài : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - HS nhắc lại tựa đề. - Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. - Lần lượt từng HS lên bảng chỉ và nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu, lớp theo dõi nhận xét. - Dựa vào tranh 23 quan sát để đọc câu hỏi, trả lời câu hỏi của bạn trong hình - Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên. + Nêu nước tiểu được tạo thành ở thận và được đưa xuống bóng đái bằng ống dẫn nước tiểu. +Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở bóng đái. + Thải ra ngoài bằng ống đái. + Mỗi ngày mỗi người có thể thải ra ngoài từ 1 lít – 1 lít rưỡi nước tiểu. - Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học . Về nhà học bài và xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: