Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Văn Thị Mỹ Phượng

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Văn Thị Mỹ Phượng

Tập đọc - Kể chuyện :

TẬP LÀM VĂN

I/ Mục tiêu :

A.TẬP ĐỌC

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.

 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

* Kĩ năng sống : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

 - Ra quyết định.

 - Đảm nhận trách nhiệm.

B.KỂ CHUYỆN

- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ

II/ Đồ dùng dạy học:

Hs-sgk

Gv-sgk, tranh minh hoạ truyện trong SGK

 

doc 77 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Văn Thị Mỹ Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011:
***************
Tập đọc - Kể chuyện :
TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu :
A.TẬP ĐỌC
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
* Kĩ năng sống : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
	 - Ra quyết định.
	 - Đảm nhận trách nhiệm.
B.KỂ CHUYỆN
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ : (4’)
 Đọc bài Cuộc họp của chữ viết .
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Giới thiệu về chủ đề và yêu cầu của bài học.
2.Luyện đọc : (30’)
a)Đọc diễn cảm toàn bài : Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu 
Viết bảng : Lui-xi-a, Cô-li-a
- Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn đọc câu : Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này ? .....
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc từng đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : (12’)
+ Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này tên là gì ?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
+ Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ?
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra ?
+ Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặc quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
+ Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
+ Bài đọc giúp cho em hiểu ra điều gì ?
*(KNS)
4.Luyện đọc lại : (5’)
- Chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4.
- 4 em tiếp nopói nhau thi đọc 4 đoạn văn.
- Hai em đọc .
- lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc cá nhân và đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu.
- Từng em trong nhóm nối tiếp nhau đọc . Em khác nhận xét.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Chọn nhóm đọc hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc thầm đoạn 1 và 2
- Cô-li-a .
- Em đã làm gì dể giúp đỡ mẹ.
- Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm vài việc lặt vặt./Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học ....
- Đọc thầm đoạn 3
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bào giờ làm như giặc áo lót, áo sơ mi và quần ...
- Đọc thầm đoạn 4
- Cô-li-a ngạc njiên và chưa bào giờ giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
- Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ lại đó là việc mà bạn đã nói trong bài TLV
- Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điêug học sinh tự nói tốt về mình phải cố gắng làm cho bằng được .
KỂ CHUYỆN
1)Nêu nhiệm vụ: (1’)
 Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại một đoạn cảu câu chuyện bằng lời của em.
2)Hướng dẫn kể chuyện : (16’)
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện:
- Quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số và tự sắp xếp lại các tranh.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
- Nhắc HS : Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em
- Gọi vài em kể mẫu.
- Cho từng cặp HS tập kể.
C.Củng cố, dặn dò : (3’)
- Hỏi : Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
* (KNS)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Lắng nghe.
- Sắp sếp và phát biểu.
- Cùng giáo viên nhận xét, chốt lại 4 tranh đúng.
- Một em đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu.
- Hai em kể mẫu.
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Vai em tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện.
- Bình chọn người kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
Toán :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
KT-Củng cố dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
KN-Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
*Hs khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
TĐ-Thích làm dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk, bảng con
Gv-sgk, các hình của bài 4 phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài tập 1: (12’)
- Hướng dẫn sau đó cho HS làm trên bảng con câu a.
-Nhận xét câu a.
-Cho lớp làm câu b vào vở
-Chấm vài em và nhận xét.
Bài tập 2: (10’)
- Phân tích bài toán và tóm tắt
-Cho lớp làm.
Bài tập 3:
Bài tập 4: (9’)
- Cho cả lớp xem hình vẽ và thảo luận nhóm.
C. Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Một em đọc yêu cầu .
- Ba em làm bảng lớp,cả lớp làm trên bảng con theo tổ câu a.
-Cả lớp làm câu b vào vở, 3 em làm bảng lớp.
- Vài em đọc bài toán.
-Trả lời và theo dõi.
-Một em làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
Vân tặng bạn số bông hoa là :
30 : 6 = 5 ( bông hoa )
 Đáp số : 5 bông hoa .
*Hs khá giỏi làm trong lúc làm xong bài 2.
- Một em nêu yêu cầu .
- Thảo luận nhóm đôi
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
- Đã khoanh vào một phần năm hình 2 và hình 4 .
*****************
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011.
Toán :
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu : 
KT- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia .
 - Biết tìm một trong các klhần bằng nhau của một số .
KN-Làm các bài tập liên quan đến chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
*Hs khá giỏi làm câu b bài tập 2.
TĐ-Thích làm dạng toán này.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/Bài cũ : (4’)
 Hỏi : Hãy tìm một phần tư của 24.
B/Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia (9’)
 96 : 3 
- Viết phép chia 69 : 3 lên bảng. Cho HS nêu nhận xét để biết đây là phép chia số có hai chữ số cho số (99) có một chữ số (3).
- Hướng dẫn HS, chẳng hạn muốn thực hiện phép chia 96 : 3 ta phải tiến hành như sau :
Đặt tính 96 3 Hướng dẫn HS 
Tính lần lượt ( nói và viết ) như phần bài học của SGK.
3.Thực hành :
Bài tập 1: (10’)
- Cho HS lần lượt thực hiện từng phép tính trên bảng con .
Bài tập 2: (8’)
- Cho cả lớp làm theo nhóm .
Bài tập 3: (5’)
- Hướng dẫn cách giải và cho cả lớp làm vào vở .
C. Nhận xét dặn dò : (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hai em tìm .
- Xem bài mẫu.
- Một em đọc yêu cầu .
- Cả lớp làm từng bài vào bảng con .
- Cùng giáo viên chữa bài.
- Một em đọc yêu cầu .
- Cả lớp làm theo nhóm.
- Cùng giáo viên chốt lại lời giải đúng :
a) 69kg : 3 = 23kg.
 36 m : 3 = 12 m.
 93 l : 3 = 31 l.
b) Hs khá giỏi
- Vài em đọc bài toán.
Cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
Mẹ biếu bà số quả cam là :
36 : 3 = 12 (quả).
 Đáp số : 12quả cam
Chính tả (nghe - viết):
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu :
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúngbài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2)
-Làm đúng BT(3)a.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, bảng lớp, bảng phụ viết bài tập 2, 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/bài cũ : (4’)
 Đọc : nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng .
B/bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học .
2.Hướng dẫn viết chính tả :
a)Hướng dẫn chuẩn bị : (7’)
- Đọc nội dung tóm tắt truyện Bài tập làm văn một lần .
- Hỏi :
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ?
- Đọc cho HS viết các từ khó : làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên.
b)Đọc cho HS viết bài : (13’)
- Đọc chậm rãi. to rõ ràng cho HS viết bài vào vở.
- Đọc lại cả bài.
c)Chấm, chữa bài . (4’)
- Chấm vài bài và nhận xét .
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2: (4’)
- Mời 3 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Cả lớp làm trên bảng con.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Câu a : khoeo chân.
Câu b : người lẻo khoẻo.
Câu c : ngoéo tay .
Bài tập 3: Chọn cho HS làm câu a.(4’)
- Gọi 3 em lên bảng thi làm nhanh, đúng 
- Cả lớp làm vào vở. TĐ-Thực hiện giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu hằng ngày.
- Cùng lớp chốt lại lời giải đúng .
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm.
Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời.
C. Củng cố, dặn dò :(2’)
- Rút kinh nghiệm trong giờ học.
- Về nhà làm lại bài tập.
- Vài em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Vài em đọc lại.
- Cô-li-a.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Soát lại bài lần cuối.
- Lắng nghe.
- Một em nêu yêu cầu.
- Vài em lên bảng làm nhanh, đúng và đọc bài của mình.
- Một em đọc yêu cầu.
- Vài em lên bảng thi làm nhanh.
- Cả lớp cùng làm vào vở.
Tự nhiên xã hội :
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/ Mục tiêu :
KT-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 -Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 -Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên
*Hs khá giỏi nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
KN- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Kĩ năng sống : - Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
TĐ-Thực hiện giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu hằng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, các hình trong SGK, hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to (nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/Bài cũ : (5’)
+ Hãy nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu có chức năng gì ?
B/Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Các hoạt động :
Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp (13’)
Bước 1: Yêu cầu từng cặp HS thảo luận câu hỏi :
+ Tại sao chúng ta cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- Gợi ý : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài cơ quan bài tiết nước tiểu sẽ không hôi hám ...
Bước 2: yêu cầu một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận .
*(KNS)
Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2: Quan sát thảo luận (13’)
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Hỏi : Các bạn tr ... t động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.bài cũ: (4’)
- Viết lên bảng hai bài toán x và gọi hai em lên bảng làm.
B.bài mới :
1.Giới thiệu bài:
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: (15’)
- Phát phiếu và cho lớp làm theo nhóm.
- Cho đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp.
Bài tập 2: (10’)
- Viết lên bảng từng phép tính và cho cả lớp làm vào bảng con.
Bài tập 3: (7’)
- Hỏi: Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm gì ?
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 4:
C.Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm trên bảng con.
- Một em nêu yêu cầu.
- Các nhóm làm việc.
- Dán bài lên bảng lớp.
- Cùng giáo viên nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- cả lớp làm vào bảng con.
- Vài em lên bảng làm.
- Sữa bài trên bảng.
- Vài em đọc bài toán.
- Ta lấy số đó chia cho số phần.
- Làm vào vở.
Bài giải:
Số lít dầu còn lại ở trong thùng là:
36 : 3 = 12 ( l )
 Đáp số: 12 lít dầu.
*hs khá giỏi
Chính tả (nhớ viết):
TIẾNG RU
I/ Mục tiêu:
-Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập (2)a
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-vở chính tá.
Gv-sgk, bảng phụ viết câu a bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
 Đọc: giặc giũ, nhàn rỗi, buồn bã...
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nhớ viết:
a)Hướng dẫn chuẩn bị: (6’)
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ Cách trình bày bài thơ Lục bát có điểm gì đáng chú ý?
+ Dòng thơ nào có dấu phẩy?
+ Dòng thơ nào có dấu gạch nối ?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm than ?
- Nhìn vở viết ra nháp những chữ dễ viết sai.
b)HS nhớ-viết hai khổ thơ. (16’)
- Cả lớp gấp sách nhớ và viết bài vào vở.
c)Chấm, chữa bài. (5’)
- Đọc bài, soát lối và tự chữa lỗi.
- Chấm vài bài và nêi nhận xét chung.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 - chọn cho HS làm câu a.(5’)
- Cho cả lớp làm vào bảng con, 3 em lên bảng viết lời giải và đọc kết quả.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 rán - dễ - giáo thừa
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Các em viết bài còn mắc lỗi về nhà viết lại.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Hai em đọc lại.
+ Thơ lục bát: 1 dòng 6 chữ- 1dòng 8 chữ.
+ Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li, dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li.
+ dòng thứ hai.
+ Dòng thứ 7.
+ Dòng thứ 7.
+ Dòng thứ 8.
- Cả lớp viết ra nháp những chữ dễ mắc lỗi.
- Cả lớp nhớ và viét bài vào vở.
- Soát lại toàn bài.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm.
- Chốt lại lời giải đúng.
Tập làm văn:
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu:
-Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
-Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
- Kể lại chuyện Không nở nhìn.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: (14’)
- Nhắc HS : SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể 5 – 7 câu theo gợi ý đó....
- Gọi một em khá, giỏi kể mẫu vài câu.
- Cùng lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Gọi vài em thi kể.
Bài tập 2: (18’)
- Nhắc HS : chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 – 7 câu hoặc nhiều hơn 7 câu.
- Gọi vài em đọc bài đã viết.
- Cùng lớp bình chọn người viết tốt.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Những em chưa hoàn thành bài về nhà viết cho xong.
- Vài em kể.
- Một em đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- Lắng nghe.
- Một em kể mẫu.
- Đại diện ba đến bốn em thi kể.
- Một em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Viết bài vào vở.
- Đọc bài viết.
Thủ công:
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
KT- HS biết ứng dụng gấp, cắt, dán được bông hoa . 
KN- Gấp, cắt, dán được bông hoa . Các cánh của bông hoa tương đối đều.
*Hs khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa, trình bày đẹp
TĐ- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán hình
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-bút, giấy, kéo...
Gv-Mẫu
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Cho HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa: (26’)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa .
- Tổ chức cho HS thực hành và trang trí sản phẩm.
- Theo dõi, uốn nắn .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá kết quả thực hành của hS.
C.Nhận xét, dặn dò: (3’)
- N.xét tinh thần,thái độ học tập của HS.
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
-Thu dọn giấy vụn
- HS bày đồ dùng lên bàn.
- Vài em nhắc lại.
- Cả lớp thực hành.
- Trưng bày sản phẩm.
QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM
*****************
Tập viết :
ÔN CHỮ HOA : G
I/ Mục tiêu:
 Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); Viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan ... chớ hoại đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
*Hs khá giỏi viết tất cả các dòng trên trang vở ở lớp.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-Vở Tv
Gv-mẫu chữ viết hoa G.
- Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
- Kiểm tra vở phần viết ở nhà.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS viết trên bảng con:(8’)
a)Luyện viết chữ hoa :
- Cho HS tìm chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b)Luyện viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang.
- Viết mẫu từ ứng dụng trên bảng.
c)Luyện viết câu ứng dụng :
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nghĩa : anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
- Viết mẫu trên bảng.
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết : (20’) (theo yêu cầu.
- Viết bài theo mẫu chữ mới, viết đúng nét, đủ độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
4.Chấm, chữa bài : (3’)
- Chấm 1/3 số bài và nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
- Về nhà tập viết phần ở nhà.
- Kiểm tra vài vở.
- G , C , K
- Cả lớp viết trên bảng con.
- Đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Cả lớp viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Cả lớp viết : Khôn, ...
- Cả lớp viết vào vở.
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
KT-Giúp HS củng cố về : tìm một thành phần chưa biết của phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
KN-Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết cách làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
*Hs khá giỏi làm bài 2: cột 2 và 3’ bài tập 4
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.bài cũ: (4’)
- Viết lên bảng hai bài toán x và gọi hai em lên bảng làm.
B.bài mới :
1.Giới thiệu bài:
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: (15’)
- Phát phiếu và cho lớp làm theo nhóm.
- Cho đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp.
Bài tập 2: (10’)
- Viết lên bảng từng phép tính và cho cả lớp làm vào bảng con.
Bài tập 3: (7’)
- Hỏi: Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm gì ?
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 4:
C.Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm trên bảng con.
- Một em nêu yêu cầu.
- Các nhóm làm việc.
- Dán bài lên bảng lớp.
- Cùng giáo viên nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- cả lớp làm vào bảng con.
- Vài em lên bảng làm.
- Sữa bài trên bảng.
- Vài em đọc bài toán.
- Ta lấy số đó chia cho số phần.
- Làm vào vở.
Bài giải:
Số lít dầu còn lại ở trong thùng là:
36 : 3 = 12 ( l )
 Đáp số: 12 lít dầu.
*hs khá giỏi
Thể dục:
*************
Âm nhạc:
ÔN TẬP BÀI HÁT GÀ GÁY
I.Mục tiêu:
KT-Củng cố bài hát Gà gáy.
KN-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 -Biết hát kết hợp vận động phụ hoa.
*Hs khá giỏi tập biểu diễn bài hát.
TĐ-Giáo dục lòng yêu quý đối với dân ca.
II.Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-hát chuẩn xác và truềyn cảm.
-Vài động tác phụ hoạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài.
 Nêu yêu cầu tiết học.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát
-Cho lớp hát với sắc thái vui tươi
Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ và biểu diễn bài hát
-Hướng dẫn hát và vận động như sgv
-Chọn hai nhóm biểu diễn trước lớp.
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho lớp hát lại bài hát vài lần.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp cùng hát vài lần.
-Làm theo giáo viên.
-Thi biểu diễn.
-Cả lớp cùng hát.
Thể dục:
***********
 SINH HOẠT LỚP
 I/ Đánh giá tuần qua :
 - Tổ trưởng đánh giá tình hình của tổ về các mặt :
+ Học tập 
+ chuyên cần 
+ Lao động 
+ Vệ sinh 
+ Nề nếp 
+ Các hoạt động khác .....
 - Lớp trưởng đánh giá chung về tình hình của lớp .
 - Giáo viên tổng kết lại các tình hình của lớp và :
+ Tuyên dương các việc làm tốt của cá nhân , tổ , lớp .
+ Nhắc nhở những việc làm chưa hoàn thành của cá nhân , tổ , lớp .
 II/ Kế hoạch tuần tới :
 + Đi học chuyên cần .
 + Chăm học bài ở nhà , luyện đọc và viết nhiều hơn .
 + Lao động , vệ sinh sạch sẽ , tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường đề ra.
**********************
BUỔI CHIỀU:
Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
-Rèn cách đọc và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Nghe-viết chính xác đoạn 3của bài Các em nhỏ và cụ gìa, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
II. Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài (2’)
 Nêu yêu cầu tiết học.
2Hướng dẫn ôn luyện:
a. Ôn luyện tập đọc. (20’)
-Cho cả lớp luyện đọc bài Các em nhỏ và cụ già.
b.Ôn luyện chính tả: (16’)
-Đọc đoạn chính tả.
-Hướng dẫn hs viết một số tiếng dễ viết sai.
-Đọc cho hs viết.
-Chấm vài bài và nhận xét.
3.Nhận xét, dặn dò: (2’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò tiết sau.
-Nối tiếp câu.
-Nối tiếp đoạn.
-Thi đọc đoạn.
-Hai em đọc lại
-Vài em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
-Cả lớp viết bài vào vở.
-Lắng nghe.
Tin học:
*****************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_van_thi_my_phuong.doc