NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
Định Hải
I - Mục đích- Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
2 - Kĩ năng :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
- HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.
3 - Giáo dục :
- HS biết ước mơ và cố gắng thực hiện những ước mơ của mình
KẾ HOẠCH TUẦN 8 Ngày dạy Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 10/10/2011 Hai 1 2 3 4 5 SHTT TĐ Toán LS CT Chào cờ Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập Ôn tập Trung thu độc lập ( Nghe viết ) 11/10/2011 Ba 1 2 3 4 5 LT&C Toán KH KC TD Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thầy Dũng phụ trách 12/10/2011 Tư 1 2 3 4 5 MT TĐ Toán ĐĐ TLV Cô Ngâm phụ trách Đôi giày bata màu xanh Luyện tập Tiết kiệm tiền của ( tiết 2) Luyện tập phát triển câu chuyện 13/10/2011 Năm 1 2 3 4 5 LT&C Toán KH KT ĐL Dấu ngoặc kép Luyện tập chung Aên uống khi bị bệnh Khâu đột thưa (tiết 1 ) Họat động của người dân ở Tây Nguyên 14/10/2011 Sáu 1 2 3 4 5 Toán TLV SHTT TD Nhạc Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Luyện tập phát triển câu chuyện Sinh hoạt lớp Thầy Dũng phụ trách Cô Diễm phụ trách Mỹ Phước D: Ngày 9/10/2011 Người soạn Nuyễn Phước Trang Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tuần 8 – 1 Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ Định Hải I - Mục đích- Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 2 - Kĩ năng : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) - HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3. 3 - Giáo dục : - HS biết ước mơ và cố gắng thực hiện những ước mơ của mình II - Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết những câu luyện đọc. III - Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Oån định tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ : Ở Vương quốc Tương lai - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3- Dạy bài mới : a - Giới thiệu bài - Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ cũng nói về mơ ước của thiếu nhi. Chúng ta hãy đọc để xem đó là những ước mơ gì ? b - Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn - Giải nghĩa từ khó, hướng dẫn ngắt nhịp. - Đọc diễn cảm cả bài. c –Tìm hiểu bài - Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài ? - Việc lập lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? - Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ ? - Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? d - Đọc diễn cảm - GV hương dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. Giọng đọc hồn nhiên, vui tươi. Chú ý nhấn giọng, ngắt giọng đúng ở các khổ thơ. 4 - Củng cố - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Gọi HS đọc thuộc làng bài thơ * GDHS : Biết mơ ước những điều tốt đẹp 5– Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị : Đôi giày ba ta màu xanh. - Hát - HS trả lời - HS lắng nghe và nhắc lại tựa - HS đọc từng khổ thơ và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. - Nếu chúng mình có phép lạ. - Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. + Khổ thơ 1 : Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn đểû cho quả. + Khổ thơ 2 : Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. + Khổ thơ 3 : Các bạn ước trái đất không còn mùa đông. + Khổ thơ 4 : các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người. - Ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh. - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ rất cao đẹp : ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. + Hạt vừa gieo chỉ chớp mắt đã thành cây đầy quả , thích cái gì cũng ăn được ngay. + Ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương , bầu trời vì em thích khám phá thế giới - HS trả lời - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi thuộc ìòng từng đoạn và cả bài thơ. - Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. - HS đọc bài thơ - HS theo dõi ---o0o--- Tuần: 8 – 1 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cácht huận tiện nhất. Bài tập cần làm : Bài 1(b), Bài 2(dịng 1, 2), Bài 4(a) II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Oån định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng GV yêu cầu HS sửa bài GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. a) Dành cho Hs khá giỏi b) 26387 + 14075 + 9210 54293 + 61934 + 7652 Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang Bài tập 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 96 + 78 + 4 b) 789 + 285 + 15 67 + 21 + 79 448 + 594 + 52 408 + 85 + 92 677 + 969 + 123 - GV yêu cầu HS khi trình bày phải nêu dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? (hỏi trước khi HS làm bài đầu tiên, các bài sau tự làm và nêu khi trình bày) Bài tập 4: Tìm x : a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 680 Bài tập 4:Một xã cĩ 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi: Sau hai năm số dân của xã đĩ tăng thêm bao nhiêu người? Sau hai năm số dân của xã đĩ cĩ bao nhiêu người? Bài tập 5:Dành cho HS khá, giỏi Củng cố GV hỏi lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. Gọi HS lên bảng tính thi đua tính chất giao hoán * GDHS: Thuộc tính chất Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - Làm bài 1, 3 trang 46 trong SGK HS sửa bài HS nhận xét - HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa à HS khá, giỏi làm xong 2 dịng đầu làm tiếp dịng 3 à Khi Hs khá, giỏi làm xong bài tập 2, làm tiếp bài tập 3 theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc yêu cầu bài tốn - HS tự tĩm tắt bài tốn - HS giải câu a - HS sửa bài à HS khá, giỏi làm xong câu a, tiếp tục làm câu b theo sự hướng dẫn của GV. à HS khá, giỏi làm xong các bài tập cần làm tiếp tục làm bài 4 theo sự hướng dẫn của GV. - HS trả lời - HS lên bảng tính - HS theo dõi -------{------- Tuần 8 Lịch sử ÔN TẬP. Mục tiêu : - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 : + Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về : + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hồn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. Chuẩn bị : GV : Bảng và trục thời gian, phiếu học tập. HS : SGK. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Oån định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Nêu lại diễn biến”chiến thắng Bạch Đằng”? Kết quả và ý nghĩa? Ghi nhớ? Nhận xét, cho điểm. Bài mới a) Giới thiệu bài : Ôn tập. Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức qua trục thời gian. GV treo trục thời gian và yêu cầu HS điền vào trục (ưu tiên HS làm nhanh nhất) Hãy ghi các sự kiện tiêu biểu vào trục. Khoảng 700 179TCN CN 938 năm TCN GV nhận xét. Hoạt động 2: Ôn lại các sự kiện lịch sử quan trọng. GV phát phiếu. Nhóm 1: Em hãy kể lại bằng cách viết về:”Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang”.(sản xuất, ăn mặc, lễ hội) Nhóm 2 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến, kết quả ? Nhóm 3: Nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng? Các nhóm trình bày,GV nhận xét. 4. Củng cố Thi đua kể lại diễn biến các cuộc khởi nghĩa (HBT,chiến thắng Bạch Đằng). * GDHS: Yêu quê hương đất nước 5. Dặn dò : Chuẩn bị: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Hát HS nêu HS quan sát. HS quan sát. HS điền Nước Văn T.Đà chiếm Chiến thắng Lang Âu Lạc Bạch Đằng Khoảng hơn 179TCN CN 938 700 năm TCN SCN HS nhận phiếu, thảo luận và làm vào phiếu. Nhóm 1 : Người Lạc Việt thời Văn Lang đã biết trồng lúa, khoai, ngô, cây ăn quả. Biết chế biến các món ăn như bánh chưng, bánh giầy Ngoài ra, biết trồng bông, gai, ươm tơ, dệt vải;biết đúc đồng làm giáo mác Biết làm hoa tai, vòng tay để trang sức Thờ thần đất, thần mặt trời, có tục nhuộm răng đen. Ngày hội thi hoá trang, ca múa theo nhịp trống đồng,chơi đô vật, chèo thuyền. Nhóm 2 : Khởi nghĩa HBT diễn ra khi quân hán kéo sang xâm lược nước ta. Chúng giết Thi Sách ® HBT phất cờ khởi nghĩa đền nợ nước trả thù nhà. Nhóm 3 : Diễn biến: được tin quân Nam Hán kéo sang đánh nước ta, Ngô Quyền cho quân đóng cọc gỗ đầu nhọn bọc sắt xuống lòng sông. Cho thuyền nhỏ ra khiêu chiến dụ địch vào bãi cọc. Thuỷ triều xuống, quân ta xông ra đánh quyết liệt. Giặc hoảng hốt quay đầu chạy va vào cọc bị thủng, đắm chết, Hoằng Tháo tử trận. Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hơn 1 nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân ... ng cả lớp GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK Nhận xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường. GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột) Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì? Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây Nguyên? Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò? Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4/ Củng cố GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên ) * GDHS : Yêu quê hương đất nước 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2) - Hát HS trả lời HS nhận xét HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý Quan sát lược đồ hình 1 Quan sát bảng số liệu Đọc mục 1, SGK Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK. HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam HS xem tranh ảnh Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 để trả lời các câu hỏi Vài HS trả lời - HS trình bày - Hs lắng nghe -------{------- Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tuần: 8 – 4 Toán GÓC NHỌN – GÓC TÙ – GÓC BẸT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt( bằng trực giác hoặc sử dụng êke). Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2( chọn 1 trong 3 ý) II.CHUẨN BỊ: Ê – ke (cho GV & HS) Bảng phụ vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông. Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù. SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Oån định tổ chức: 2/ Kiểm bài cũ: Luyện tập chung. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình. - GV vẽ lên bảng và chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn. Hướng dẫn cách đọc tên góc . - GV vẽ tiếp một góc nhọn lên bảng. - Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? Làm thế nào để biết đây là góc nhọn? - GV hướng dẫn HS dùng ê ke đo vào hình trong giấy để thấy: “góc nhọn bé hơn góc vuông”. - Tương tự giới thiệu góc tù. - Giới thiệu góc bẹt: từ góc tù cho tăng dần độ lớn đến khi hai cạnh của góc đó “thẳng hàng”, ta có góc bẹt (cần phải chỉ rõ cho HS đâu là đỉnh góc, đâu là hai cạnh của góc bẹt, lưu ý hai cạnh của góc bẹt thẳng hàng). - Yêu cầu HS dùng ê ke để thấy rõ “góc bẹt bằng hai góc vuông” - Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Củng cố biểu tượng và cách đọc tên về góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt và quan hệ các góc đó với góc vuông. Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu đúng hình tam giác, dùng ê ke để kiểm tra. 4/ Củng cố Gọi HS nhắc lại tên bài vừa học Cho đại diện 3 tổ thi đua vẽ góc vuông * GDHS: Tính chính xác 5/ Dặn dò: - Làm bài 1, 2 trang trong SGK - Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc. - Hát - HS sửa bài - HS nhận xét - HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn và nêu nhận xét. - HS trả lời - HS nêu ví dụ thực tế về góc nhọn - HS thực hiện theo GV để phát hiện ra góc tù. - HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa HS nêu HS thi vẽ - HS theo dõi -------{------- Tuần: 8 – 2 Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai(bài TĐ tuần 7)-BT1 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV(BT2,BT3). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đọan 1, 2 của câu chuyện Ở Vương quốc Tương Lai theo cách kể 1(kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể 2 (kể theo trình tự không gian) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động của HS 1/ Oån định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện - GV yêu cầu 2 HS đọc bài viết – phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước 3/ Bài mới: * Giới thiệu: - Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo hai cách khác nhau phát triển khác nhau: phát triển theo trình tự thời gian và phát triển theo trình tự không gian. *Hướng dẫn bài mới: * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài - GV mời 1 HS giỏi làm mẫu , chuyển thể lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất ( 2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể - GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể GV nhận xét Bài tập 2: GV hướng dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của bài: + Trong BT1, các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: Hai bạn Tin – tin và Mi – tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó tới thăm khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại: Tin – tin thăm khu vườn kì diệu, Mi- tin tới công xưởng xanh). GV nhận xét Bài tập 3: - GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1,2 (kể theo trình tự thời gian / kể theo trình tự không gian) GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Về trình tự sắp xếp các sự việc : Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại : kể đoạn Trong khu vườn kì diệu trước đoạn trong công xưởng xanh. + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi: Theo cách kể 1: - Mở đầu (đoạn 1): Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh - Mở đầu (đoạn 2): Rời công xưởng xanh , Tin – tin và Mi- tin đến khu vườn kì diệu Theo cách kể 2: - Mở đầu (đoạn 1): Mi- tin đến khu vườn kì diệu - Mở đầu (đoạn 2): Trong khi Mi- tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin – tin tìm đến công xưởng xanh 4/ Củng cố: - GV mời 1 HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện : kể theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian (về trình tự sắp xếp các sự việc, về những từ ngữ nối hai đoạn) 5/ Dặn dò : - Về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: luyện tập phát triển câu chuyện. - HS hát - HS đọc bài viết - HS lắng nghe - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm - HS làm mẫu Cả lớp nhận xét - Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh hoạ vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian - 3 HS thi kể -Cả lớp nhâïn xét - HS đọc yêu cầu của bài - HS hoạt động nhóm đôi, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. - 3 HS thi kể - Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài - HS nhìn bảng , phát biểu ý kiến - HS nhắc lại sự khác nhau -------{------- Sinh hoạt lớp SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM “ TƠN TRỌNG PHỤ NỮ” TIẾT 2 I. Mục tiêu : Giúp HS hiểu : - Ý nghĩa ngày kỉ niệm Hội Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam - Biết những thành tích mà hội đạt được, HLHPN Việc Nam được tổ chức nhằm thực hiện quyền nam nữ bình đẳng . - Từ lúc thành lập đến nay cĩ 3 tên gọi : Hội phụ nữ Phản Đế ( 20 / 10 / 1930) ; Đồn phụ nữ Cứu Quốc ( 20 /10 / 1945 ) II. Chuẩn bị : HS : Sưu tầm tranh, ảnh, báo cĩ ND về ngày lễ Xem đài để nắm thơng tin , Nghe nhớ những thơng tin từ GV, hỏi người lớn. GV : Chuẩn bị một số câu hỏi thuộc chủ đề và ghi vào phiếu cho HS bốc thăm. II. Các hoạt động trên lớp : 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Tiến hành hoạt động. HOẠT ĐỘNG 1 - Khởi động : Hát vui . - Tuyên bố lý do . - Giới thiệu đại biểu và thành phần tham dự (nếu cĩ) . - Giới thiệu đội chơi. - Giới thiệu chương trình ( ND của buổi sinh hoạt ) . HOẠT ĐỘNG 2 Hội thi Bốn đội dự thi . - Mỗi đội 5 em . a) Giới thiệu đội hình ( tên đội ) : Đội Hai Bà Trưng,đội Mai thúc Loan, đội Võ thị sáu, đơi Chị Sứ. b) Thi trả lời câu hỏi : ( Hái hoa ) . - Hình thức trả lời : trả lời miệng, Ghi bảng. Các câu hỏi : Câu 1: Ngày 20 tháng 10 là ngày gì ? Câu 2: Bạn hãy sắp xếp bảng chữ cái theo đúng thứ tự . Câu 3: Em hãy đọc thuộc lịng bảng nhân 8 . Câu 4: Em hãy dàn ý bài văn viết thư ? Câu 5: Em hãy hát hoặc đọc một bài thơ nĩi về phụ nữ . HOẠT ĐỘNG 3 Trị chơi “ Kéo co” Hai đội dự thi ( 1 đội nam, 1 đội nữ ) . Mỗi đội 5 – 7 em tham gia . Đội thắng sẽ ghi được 10 điểm. Qua trị chơi GD HS phụ nữ cĩ thể tham gia vào các hoạt động thể thao như nam giới , GD về việc thực hiện quyền bình đẳng. HOẠT ĐỘNG 4 Đánh giá : - Cơng bố điểm của 4 đội thi. - Hát về thầy cơ giáo . - Lời cảm ơn đại biểu . Dặn dị : -Về nhà tiếp tục tìm hiểu về chủ điểm Tơn trọng phụ nữ ( Xem đài, sưu tầm, hỏi người lớn). Tự ra 1 số câu hỏi thuộc chủ điểm trên và 1 số câu hỏi về những kiến thức đã học ( cho tất cả các mơn học ) chuẩn bị cho tiết sau. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: