1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các hàng đã học.
- HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000
- Gọi HS đọc các số: 8 000 501;
400 000 000.
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
b. H/ dẫn đọc và viết số đến lớp triệu :
- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.
- Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413
Ngày soạn:11/9/2010 Ngày dạy:Thứ 2,ngày13/9/2010 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Thể dục GV Bộ môn dạy Tiết 3 Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị -Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các hàng đã học. - HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000 - Gọi HS đọc các số: 8 000 501; 400 000 000. - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. b. H/ dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14. - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413 - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - GV chốt: ? Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu). ? Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp. c. Luyện tập, thực hành : * Bài 1: Hoạt động cá nhân - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. - GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. * Bài 2: Hoạt động nhóm đôi. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi. ? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại. - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? * Bài 3: Thi viết chính tả toán. - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài - Tổng kết lỗi sai của HS. - Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). * Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào câu hỏi a, b, c. - GV thống nhất kết quả. 4. Củng cố - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số? 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện các BT - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nêu. - Cả lớp viết bảng. - 2 HS đọc. - HS khác nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS cả lớp viết vào bảng con. - 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét. - 1 HS đọc số ở bảng. - HS nêu. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. - Đọc số. - Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe. - Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét. - HS nêu. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - >Đổi vở kiểm tra chéo. - HS kiểm tra kết quả ở bảng. - HS theo dõi. - HS đọc bảng số liệu. - HS trao đổi làm bài. - Đại diện nhóm báo cáo, dán bảng kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 4 Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm ,chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và cuối thư ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ở SGK /25 - Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. - Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước mình. ? Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? - Nhận xét. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ cảnh gì? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) * Đọc nối tiếp lần 1 - GV theo dõi khen và sửa chữa cho HS. - GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên. b) Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - GV chốt ý ( SGV/75) - GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: ? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư. - GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp. - Nhận xét cách đọc của bạn. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc - GV theo dõi và nhận xét. * Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn. - GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1 - GV đọc mẫu. ? Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng? - GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75) * Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi) - Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm - GV gọi 3 HS thi đua đọc. - Nhận xét cách đọc của bạn. ? Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? d. Củng cố - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm) . - Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra. e. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài . - Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh và trả lời. - HS nghe. - HS dùng bút chì gạch sọc - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - 3 HS phát âm. - 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. - Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong. - Chia buồn với Hồng. - Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm phát biểu . - Nhóm khác bổ sung. - HS theo dõi. - Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. ? Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. ? Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên. - 3 HS đọc 3 đoạn. - HS theo dõi. - Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. - HS nêu. - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe. - 3 HS đọc nối tiếp. - Thương bạn, chia sẻ cùng bạn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 5 Kĩ Thuật GV Bộ môn dạy Chiều Tiết1 Luyện toán LUYỆN TẬP:TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I.Mục tiêu Củng cố các số đến lớp triệu, giá trị của từng chữ số trong mỗi số. Vận dụng vào làm bài tập có liên quan. II.Đồ dùng dạy học: Bảng con III. Lên lớp BT1(T.15) Viết theo mẫu -HS làm bài cá nhân vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài Bài 2 Viết theo thứ tự từ bé đến lớn -HS làm bài vào vở -1 em lên bảng làm và giải thích cách làm Bài 3 Viết số thích hợp -HS hoạt động nhóm đôi -1 số HS lên bảng chữa bài -VD:247 365 098 - Chữ số 2 thuộc hàng triệu nên nó có giá trị là 200 000 000 Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn rồi viết cách đọc cho từng số: -HS viết theo thứ tự vào bảng con-1 em lên 1 314 728 737;1 297 639 824; bảng chữa 943 672 891 -Một số em đọc số cho cả lớp theo dõi,nhận . xét. Bài 5: HSKG Viết số:-Mười tỉ -Một trăm hai mươi tỉ: -Một trăm hai mươi ba tỉ: III. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Tiết 2 Luyện tiếng việt Luyện tập:Dấu hai chấm I. MỤC TIÊU: 1.Luyện mở rộng vốn từ theo chủ điểm thương người như thể thương thân, cách dùng từ ngữ đó. 2.Luyện dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: 3- Bài mới: a.Giới thiệu bài: MĐ- YC b. Hướng dẫn ôn luyện * Luyện dấu hai chấm - GV chữa bài tập 1 - GV nhận xét - GV nhận xét và sửa 4- Cũng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức bài - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài - Hát - 1 em đọc ghi nhớ tiết 1 - 1 em đọc ghi nhớ tiết 2 - Lớp nêu nhận xét - Nghe giới thiệu - HS mở vở bài tập ( ) - Tự làm các bài tập 1- 2. - Lần lượt làm miệng nối tiếp các bài tập đã làm. - 1 em chữa bài lên bảng. - Lớp nhận xét và bổ sung - 1 em nêu tác dụng của dấu hai chấm - Lớp mở vở bài tập, làm bài cá nhân bài 1- 2. - HS lên bảng chữa bài - 4- 5 em đọc đoạn văn tự viết theo yêu cầu bài - HS nhận xét và bổ sung HS lắng nghe. Tiết 3 Khoa học VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN , CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta – min cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Giáo dục HS biết an đủ chất để đảm bảo sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Có thể mang một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. - 4 tờ giấy khổ A0. - Phiếu học tập theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng hỏi. ? Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? ? Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? ? Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? - GV nhận ... HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. - 2 HS thảo luận và ghi vào phiếu. - HS phát biểu và nhận xét. - HS dán phiếu lên bảng và đọc kết quả. - 1HS đọc nội dung. - HS lắng nghe. - 1 HS làm mẫu. - HS làm bài. - 2 HS giỏi lên bảng, đọc. - HS theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - 1 HS giỏi làm mẫu. - Cả lớp làm vào VBT. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 5 Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập. - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó - HSKG biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: ? Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”. ? Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài * Hoạt động1: Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó. - GV giới thiệu : Như SGV/20. - GV kể chuyện. * Hoạt động 2: Thảo luận (Câu 1 và 2 - SGK trang 6) - GV chia lớp thành 2 nhóm. ò Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? ò Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. - GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6) - GV nêu yêu cầu câu 3: ? Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? - GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. ? Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? 4. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. - Thực hiện các hoạt động: ? Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. ? Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp nghe.1 HS tóm tắt lại câu chuyện. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. - HS làm bài tập 1 - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. - 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6 - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hành. _____________________________________________________________ Ngày soạn:11/9/2010 Ngày dạy:Thứ 6,ngày17/9/2010 Tiết 1 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU. - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm thành ngữ và tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu- Đoàn kết (BT 2, 3,4), biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT 1) - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. - GD HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta; biết sống nhân hậu và đoàn kết với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Từ điển TV. - 4 tờ giấy ghi nội dung BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. ? Phân biệt từ và câu ? Nêu ví dụ? - Gọi HS đọc các câu đã đặt ở BT3. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Hoạt động nhóm 6 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm để tìm các từ theo yêu cầu. - Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. - GV nhận xét và chốt : như SGV/91. * Bài 2: Làm việc nhóm 4 - HS đọc yêu cầu của bài đọc - GV giải nghĩa một số từ: cưu mang, lục đục. - GV phát phiếu cho HS làm bài. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng như SGV/92. * Bài 3: Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm - Gọi HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng như SGV/92. * Bài 4: Hoạt động cá nhân. - 1 HS đọc đề bài. - GV: Muốn hiểu được thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen, nghĩa bóng.... - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lời giải đúng như SGV/92. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại một số từ thuộc chủ điểm nhân hậu - Đoàn kết? - Về nhà viết một câu có sử dụng thành ngữ, tục ngữ ơ BT4. - Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy - GV nhận xét tiết học. - 1 HS. - 2 HS đọc. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm tìm từ và ghi vào phiếu. - 2 nhóm dán phiếu và trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - HS theo dõi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS trao đổi và làm bài. - Các nhóm dán bài lên bảng. -> nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS các nhóm lần lượt trình bày. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS phát biểu. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 2 Tập làm văn VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Nắm chắc được mục đích của việc viết thư và kết cấu thông thường của một bức thư . - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ . Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập . Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi ? bút dạ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? - Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi : ? Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta làm cách nào ? - Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này . b) Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ? Theo em, người ta viết thư để làm gì ? ? Đầu thư bạn Lương viết gì ? ? Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ? ? Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ? + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì ? ? Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? c) Ghi nhớ - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc. d) Luyện tập * Tìm hiểu đề - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em - Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày - Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng: + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì ? +Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? + Cần thăm hỏi bạn những gì ? + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? + Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? * Viết thư - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư . - Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành - Gọi HS đọc lá thư mình viết. - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau . - 1 HS trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc. - Lắng nghe . + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta có thể gọi điện, viết thư. - 1 HS đọc thành tiếng . + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi . + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm . + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Nội dung bức thư cần : - Nêu lí do và mục đích viết thư . - Thăm hỏi người nhận thư . - Thông báo tình hình người viết thư . - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Thảo luận, hoàn thành nội dung. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - viết thư cho một bạn trường khác. - xưng bạn – mình, cậu – tớ - Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau. - HS suy nghĩ và viết ra nháp. - Viết bài. - 3 đến 5 HS đọc. -HS cả lớp. Tiết 3 Mĩ thuật GV Bộ môn dạy Tiết 4 Sinh hoạt Sinh hoạt lớp I) Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II) Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt III) Các hoạt động dạy và học: 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi muộn. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao . - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Một số em cần rèn chữ viết. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương c) Các hoạt động khác: - Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đi tốt. 2) Kế hoạch : - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Nhắc phụ huynh nộp các khoản đầy đủ. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Tài liệu đính kèm: