I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ can thiết , ngắt nghỉ hơi đúng cỗ
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy cô, yêu bạn. Học thuôc đoạn : Sau 80 .công học tập của các em.
- Trả lời được các câu hỏi SGK( 1,2 3)
- GD HS Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
Tuần 1 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 05.9 TẬP ĐỌC Toán Lịch sử Thư gửi các học sinh Ôn tập: Khái niệm phân số Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Định Thứ 3 06.9 L.từ và câu Toán Khoa học Từ đồng nghĩa Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số Sự sinh sản Thứ 4 07.9 Tập đọc Toán Làm văn Đạo đức Quang cảnh làng mạc ngày mùa Ôn tập: So sánh phân số Cấu tạo của bài văn tả cảnh Em là học sinh lớp năm Thứ 5 08.9 Chính tả Toán Địa lí Chính tả nghe viết Phân số thập phân Việt Nam - Đất nước chúng ta Thứ 6 09.9 L.từ và câu Toán Khoa Làm văn Kể chuyện Luyện tập về từ đồng nghĩa Luyện tập Bạn là con gái hay con trai Luyện tập tả cảnh - Một buổi trong ngày Lí Tự Trọng Thứ 2/23/08/2010 TIẾT 1: TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ can thiết , ngắt nghỉ hơi đúng cỗ - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy cô, yêu bạn. Học thuôc đoạn : Sau 80.công học tập của các em. - Trả lời được các câu hỏi SGK( 1,2 3) - GD HS Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học Điều chỉnh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - Giới thiệu chủ điểm trong tháng - Học sinh lắng nghe 3. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm - “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy. - Học sinh lắng nghe 1 HS giỏi đọc toàn bài Gv nêu xuất xứ Chia đoạn -HS đọc thầm theo chia đoạn HS giỏi đọc * Hoạt động 1:Luyện đọc - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s Phương pháp: Thực hành, giảng giải - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu Đạt mục tiêu 1 - Dự kiến: “tr - s” * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?” Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải - Giáo viên hỏi: Đạt mục tiêu 1 + Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó. - Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” - Học sinh lắng nghe. HS Giỏi giải thích + Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? - Học sinh gạch dưới ý cần trả lời - Học sinh lần lượt trả lời - Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công...) Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1 - Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ - Đọc lên giọng ở câu hỏi - Lần lượt học sinh đọc đoạn 1 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2: Tiếp theo... công học tập của các em - Giáo viên hỏi: + Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. - Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. - Học sinh lắng nghe Hs giỏi + Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? - Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước) HS giỏi thuộc Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu - Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn 10HS đọc - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 - 1 học sinh đọc: Phần còn lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - Học sinh lần lượt nêu Giáo viên chốt lại - Hoạt động lớp, cá nhân * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 2, 3 học sinh - Nhận xét cách đọc HS giỏi đọc thể hiện tình cảm.. Phương pháp: Thực hành Đạt mục tiêu 2 - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 4, 5 học sinh - Nhận xét cách đọc - Yêu cầu học sinh đọc đoạn câu - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi - Đại diện nhóm đọc - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan tâm - nhắc nhở nhiều điều à thương Bác - Giáo viên chọn phần chính xác nhất - Ghi bảng * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp Nắm lại nội dung bài - Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì? HS trả lời - Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất - Học sinh đọc HS giỏi đọc thi đua nhau Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc đoạn 2 - Đọc diễn cảm lại bài - Liên hệ GD HS HS giỏi đọc - Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Nhận xét tiết học TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau , hoặc gần giông nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, ko hoàn toàn(ND ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo YC bài tập 1,2, đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3 - Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với người lớn. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2. - Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. Cấu tạo của bài “Nắng trưa”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học Điều chỉnh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghĩa sẽ giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và biết vận dụng để làm bài tập”. - Học sinh nghe các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1 Phương pháp: Trực quan, thực hành Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ à giống nhau. - Xác định từ in đậm Mục tiêu 1 Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. - So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b. HS giỏi - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm - Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1) - Yêu cầu học sinh đọc câu 2. - Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất. - Nêu VD - Học sinh lần lượt đọc - Học sinh thực hiện vở nháp - Nêu ý kiến - Lớp nhận xét - Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn. VD b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: xanh mát: màu xanh mát mẻ của dòng nước xanh ngát: bầu trời thu thuần 1 màu xanh trên diện rộng. Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tổ chức cho các nhóm thi đua. * Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Hoạt động cá nhân, lớp Mục tiêu 1 * Hoạt động 3:Phần luyện tập Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1 (Bài 1 ghi trên bảng phụ) - 1, 2 học sinh đọc - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét Mục tiêu 2 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2. - 1, 2 học sinh đọc - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu đúng nhất - Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân HS khá giỏi đặt câu 2,3 cặp từ - Giáo viên thu bài, chấm * Hoạt động 4: Củng cố - Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa Phương pháp: Thảo luận, tuyên dương - Tuyên dương khen ngợi nhóm làm đúng, nhanh, viết đẹp - Cử đại diện lên bảng viết nhiều, nhanh, đúng. - Hoạt động nhóm, lớp 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học Thứ tư 25/08/2010 TIẾT 2: TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài , nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp - Trả lời được các câu hỏi SGK - Giáo dục H ... ục tiêu 2 - Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” 5. Tổng kết - dặn dò - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. - Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu - Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” TIẾT 1: CHÍNH TẢ CHÍNH TẢ NGHE VIẾT I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ luc bát. - Tim được tiêng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của Bt2, thực hiện đúng BT3. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ ĐIỀU CHỈNH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, vở HS 3. Giới thiệu bài mới: - Chính tả nghe viết các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết - Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe HS giỏi đọc Phương pháp: Thực hành, giảng giải - Giáo viên nhắc học sinh cách tình bày bài viết theo thể thơ lục bát - Học sinh nghe Đạt mục tiêu 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó (danh từ riêng) - Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó - Học sinh ghi bảng con - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt - Học sinh viết bài - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh - Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài Phương pháp: Luyện tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm Bài 2 - Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại Mục tiêu 2 Bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài trên bảng HS giỏi làm - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k * Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nghe 5. Tổng kết - dặn dò - Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần - Nhận xét tiết học TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tim được 3 từ đồng nghĩa chỉ màu sắc( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1 ) và đặt câu với một từ tìm được ở Bt 1(BT2) - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn(BT3) - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 3 - Bút dạ - Học sinh: Từ điển ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ ĐIỀU CHỈNH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: “Trong tiết học trước, các em đã biết thé nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa để làm bài tập” - Học sinh tự đặt câu hỏi Thế nào là từ đồng nghĩa ? kiểm tra Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu vd Giáo viên nhận xét - cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: - Luyện tập về từ đồng nghĩa - Học sinh nghe các hoạt động: * Hoạt động 1: Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp - Học theo nhóm bàn - Sử dụng từ điển - Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen - Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp. - Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ) HS khá giỏi đặt câu Mục tiêu 1 Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Học sinh nhận xét - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh làm bài cá nhân HS khá , giỏi đặt câu - Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của học sinh - Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...) Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Học trên phiếu luyện tập - Học sinh làm bài trên phiếu - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc lại cả bài văn đúng HS khá , giỏi đặt câu * Hoạt động 2: Củng cố - Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp - Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách dùng. Phương pháp: Thi đua thảo luận nhóm, giảng giải Mục tiêu 2 5. Tổng kết - dặn dò - - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc” - Nhận xét tiết học TIẾT 2: LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH MỘT BUỔI TRONG NGÀY I. MỤC TIÊU: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi sớm trên cánh đồng(BT1) - Lập dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bảng pho to phóng to bảng so sánh + 5, 6 tranh ảnh - Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ ĐIỀU CHỈNH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ Giáo viên nhận xét - 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa” 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm, lớp - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn Thảo luận nhóm Phương pháp: Thảo luận Bài 1: - Từng nhóm cử 3 đại diện trình bày 3 bài văn Mục tiêu 1 - Tả cảnh gì ? ở đâu ? lúc nào ? - Cả lớp nhận xét sau phần trình bày của các nhóm - Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Sách giáo khoa /48, 49 - Nêu những chi tiết về hình dáng, đường nét, màu sắc, chuyển động âm thanh - Sách giáo khoa /49 Giáo viên chốt lại - Các chi tiết làm nổi bật ấn tượng chung về cảnh vật như thế nào ? * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân HSkhá phát biểu Phương pháp: Thực hành, trực quan Bài 2: - Một học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc bài tham khảo “Buổi sớm trên cánh đồng” Mục tiêu 2 - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy - Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) - Học sinh nối tiếp nhau trình bày - Lớp đánh giá - Nhắc ghi nhớ - Nêu những lưu ý khi quan sát, chọn lọc chi tiết * Hoạt động 3: Củng cố - Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở Phương pháp: Vấn đáp - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn 5. Tổng kết - dặn dò - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học TIẾT 1: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN THEO TRANH: LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to) - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC ĐIỀU CHỈNH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK 3. Giới thiệu bài mới: Các hoạt động: - Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện về anh “Lý Tự Trọng”. * Hoạt động 1: - GV kể chuyện lần 1 - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh Mục tiêu 1 - Giải nghĩa một số từ khó Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca * Hoạt động 2: - Hướng dẫn học sinh kể Phương pháp: Trực quan, thực hành a) Yêu cầu 1 Mục tiêu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh - Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh b) Yêu cầu 2 - Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - Cả lớp nhận xét - GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét - Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức nhóm HS ká , giỏi kể được câu chuyện Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải - GV nhận xét chốt lại. - Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. Mục tiêu 2 Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. - Đại diện nhóm trình bày Củng cố: - Các nhóm khác nhận xét. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 5. Tổng kết - dặn dò - Về nhà tập kể lại chuyện. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: Về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: