Toán
1 4 TRỪ ĐI MỘT SỐ 1 4 - 8
i/ mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ 14 - 8.
- Lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số . Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 để giải các bài toán liên quan .
II/ đồ dùng dạy học:
TuÇn 13 Thø hai ngµy 23 th¸ng 11 n¨m 2009 Chµo cê . To¸n 1 4 TRỪ ĐI MỘT SỐ 1 4 - 8 i/ mơc tiªu - Biết cách thực hiện phép trừ 14 - 8. - Lập và học thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số . Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 để giải các bài toán liên quan . II/ ®å dïng d¹y häc: - Bảng gài - que tính. Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 33 - 13 ; 63 - 13 -HS2: 43 - 26; 73 -5 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 14 - 8 tự lập và học thuộc công thức 14 trừ đi một số. b) Giới thiệu phép trừ 14 - 8 - Nêu bài toán : Có 14 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 14 - 8 * Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 14 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất. - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt đi 4 que còn lại 6 que. -Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 14 - 8 = 6 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 14 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 14 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . - Khi biết 5 + 9 = 14 ta có cần tính 9 + 5 không ? Vì sao ? - Khi biết 5 + 9 = 14 ta có thể ghi ngay kết quả của 14 - 9 và 14 - 5 không ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Gọi một em đọc chữa bài . -Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập Bài 3: Mời một học sinh đọc đề bài . -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi ba em lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở . - Bán đi nghĩa là thế nào ? -Yêu cầu 1 em lên bảng bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính 14 trừ đi một số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : Trình bày bài tính trên bảng. -Học sinh khác nhận xét . -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 14 - 8 - Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 14 que tính ( gồm 1bó và 4 que rời ) - Bớt 4 que nữa. - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 6 que tính. - 14 trừ 8 bằng 6 14 - 8 6 Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. - Tự lập công thức: - Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh. -Đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài : 14 trừ 5 bằng 9 và 14 trừ 9 bằng 5 ,... - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Ta có thể ghi ngay kết quả 14 - 5 = 9 và 14 - 9 = 5 vì 5 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu kết quả . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Đọc đề . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng làm . 14 14 14 - 5 - 7 - 9 9 7 5 -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài . - Tự làm vào vở . - Bán đi nghĩa là bớt đi . -Tóm tắt : Có : 14 quạt điện Bán đi : 6 quạt điện Còn lại : ... quạt điện ? - Một em lên bảng làm bài . Bài giải Số quạt điện còn lại là : 14 - 6 = 8 ( quạt điện) Đ/S : 8 quạt điện - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài - Về học bài và làm các bài tập còn lại . 5p 2p 5p 5p 5p 7p 3p 5p 5p 4p 4p ......................................................................... TËp ®äc BÔNG HOA NIỀM VUI i/ mơc tiªu: 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , cánh cửa kẹt mở , hăng hái hiếu thảo , đẹp mê hồn - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời các nhân vật 2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như :lộng lẫy , chần chừ , nhân hậu , hiếu thảo , đẹp mê hồn , dịu cơn đau , trái tim nhân hậu. -Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ . II/ ®å dïng d¹y häc: - Tranh ảnh minh họa , tranh hoa cúc đại đóa ,bảng phụ viết các câu văn cần HD luyện đọc. Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG Tiết 1 1.Bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : Mẹ 2.Bài mới a) Phần giới thiệu :Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? Chỉ tranh và nêu : Cô giáo đang trao cho bạn học sinh một bó hoa cúc , vì sao bạn được nhận hoa.Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Bông hoa niềm vui ” b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước. - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc. - YC các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời -Đoạn 1 , 2 kể về bạn nào? - Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì? - Chi tìm bông hoa Niềm vui để làm gì ? - Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm vui ? - Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? - Bông hoa Niềm Vui đẹp ra sao ? - Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ? - Bạn Chi còn đáng khen ở chỗ nào nữa ? - Chi muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏe nhưng hoa trong vườn trường là của chung , Chi không dám ngắt . Để biết Chi sẽ làm gì chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp bài . Tiết 2 * Luyện đọc đoạn 3 và 4 : -Hướng dẫn đọc như đối với đoạn 1 và 2 ở tiết 1 . d) Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 ,4 TLCH: -Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? -Khi đã biết lí do Chi rất cần những bông hoa cô giáo đã làm gì ? - Thái độ của cô giáo ra sao ? - Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? - Theo em bạn chi có những đức tính gì đáng quý? d) Thi đọc theo vai: - Mời 3 em lên đọc truyện theo vai. - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. e) Củng cố dặn dò : -Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tựa bài - HS theo dõi. -Rèn đọc các từ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , cánh cửa kẹt mở , hăng hái hiếu thảo , đẹp mê hồn... -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. - Em muốn đem tặng bố / một bông hoa Niềm vui / để bố dịu cơn đau .// Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng .// -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm (3 em). -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc đồng thanh cả bài. -Lớp đọc thầm đoạn 1 -Kể về bạn Chi . - Tìm bông hoa cúc màu xanh , được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui . - Chi muốn muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố . - Màu xanh là màu hi vọng vào những điều tốt lành . - Bạn rất thương bố, mong bố nhanh khỏi bệnh. - Rất lộng lẫy . - Vì nhà trường có nội qui không ai được ng ... Lần lượt từng em kể về gia đình của mình trước lớp . - Nhận xét lời của bạn . - Đọc đề bài . - Viết bài vào phiếu học tập (dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình của mình) -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. 3p 2p 6p 7p 4p ...................................................................... To¸n 1 5, 16 , 17 , 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ i/ mơc tiªu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . - Lập và học thuộc bảng công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . Aùp dụng để giải các bài toán liên quan . II/ ®å dïng d¹y häc: - Bảng gài - que tính. Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính : 84 - 47 30 - 6 . -HS2: 43 - 26; 60 -12 -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số , tự lập và học thuộc công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . b) Giới thiệu phép trừ 15 - 6 - Nêu bài toán: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 6 *Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả. - Lấy 15 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 6 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất. - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 1 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 1 que còn lại 9 que . -Vậy 15 que tính bớt 6 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy ? -Viết lên bảng 15 - 6 = 9 - Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 7 que tính. còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 7 - Có 15 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 8 - Có 15 que tính bớt đi 9 que tính. còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 9 - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số . * 16 trừ đi một số - Nêu bài toán : - Có 16 que tính bớt đi 9 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -16 bớt 9 còn mấy ? -vậy 16 trừ 9 bằng mấy ? - Viết lên bảng 16 - 9 = 7 - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 - 8 ; 16 - 7 . - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số . * 17 , 18 trừ đi một số - Yêu cầu lớp tính kết quả : 17 - 8 ; 17 - 9 và 18 - 9 - Gọi 1 em lên điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức . - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Yêu cầu đọc chữa bài. - Có bạn nói khi biết 15 - 8 = 7 , muốn tính 15 - 9 ta chỉ cần lấy 7 - 1 và ghi kết quả là 6. Theo em , bạn nói đúng hay sai ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: HS chơi trò chơi “Nhanh mắt , khéo tay “ - Yêu cầu 4 tổ thi đua. - Chọn 4 thư kí ( mỗi tổ 1 em ) - Phát lệnh “ Bắt đầu “ - Nhận xét bình chọn tổ chiến thắng . d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài. - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính. - HS2: Trình bày bài tính trên bảng. -Học sinh khác nhận xét. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính trừ 15 - 6 - Thao tác trên que tính và nêu còn 9 que tính. - Trả lời về cách làm. - Có 15 que tính ( gồm 1 bó và 5 que rời ) - Bớt 1 que nữa. - Vì 5 + 1 = 6 - Còn 9 que tính . - 15 trừ 6 bằng 9 - Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính - Trả lời về cách làm. Còn 8 que tính . - 15 - 7 = 8 - 7 que tính -Trả lời về cách làm -15 - 8 = 7 15 - 9 = 6 - Lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số . - Thao tác trên que tính và nêu còn 7 que tính - Trả lời về cách làm . - Còn 7 que tính . - 16 trừ 9 bằng 7 16 - 8 = 8 16 - 7 = 9 - Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu - Lớp thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả . - Điền số để có : 17 - 8 = 9 17 - 9 = 8 18 - 9 = 9 -Đọc thuộc lòng bảng công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài. - Tự làm bài vào vở dựa bảng công thức - Đọc chữa bài. - Bạn nói đúng . Vì 8 + 1 = 9 nên 15 - 9 chính là 15 - 8 - 1 hay chính là 7 - 1 ( 7 là kết quả của bước tính 15 - 8 ) - Em khác nhận xét bài bạn. - Lớp thực hiện chia các tổ. -Các tổ cử thư kí của tổ mình. - Thực hiện nối KQ với phép tính đúng rồi đưa tay lên . - Thư kí đếm số người làm xong , tổ nào có nhiều người nối xong trước và đúng nhất là tổ đó thắng cuộc . - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài - Về học bài và làm các bài tập còn lại . 5p 5p 3p 5p 4p 6p 5p 5p 4p ................................................................... TËp viÕt CHỮ HOA L i/ mơc tiªu: - Nắm về cách viết chữ L hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng dụng Lá lành đùm lá rách cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . Biết nối nét từ chữ hoa L sang các chữ cái đứng liền sau. II/ ®å dïng d¹y häc: - Mẫu chữ hoa L đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1.Bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ Kvà từ Kề vai sát cánh. -Giáo viên nhận xét đánh gia 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa L và một số từ ứng dụng có chữ hoa L . b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ L : -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa L gồm mấy nét ? -Chỉ nét 1 và hỏi học sinh - Chữ L hoa giống chữ nào đã häc? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ L cho học sinh -Viết bằng 1 nét liền , điểm đặt bút ở đường kẻ dọc số 1 viết nét cong trái giống chữ C hay Gviết tiếp nét lượn đứng nối liền nhau điểm dừng bút nằm trên đường ngang số 2 và đường dọc số 5 . - Viết lại qui trình viết lần 2 . *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa L vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: -Yêu cầu một em đọc cụm từ . - Lá lành đùm lá rách có nghĩa là gì ? - Cụm từ gồm mấy chữ ? * Quan sát , nhận xét : - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ? - Cụm từ có mấy chữ L ? - Nêu cách viết nét nối từ L sang a -Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? * Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ L vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . * Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d) Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - 2 em viết chữ K. - Hai em viết từ “Kề “ - Lớp thực hành viết vào bảng con. -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. -Học sinh quan sát . - Chữ L gồm 3 nét, gồm nét cong trái , nét lượn đứng và nét lượn ngang , nối liền nhau tạo thành nét thắt . -Cao 5 ô li rộng 4 ô li . - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Lá lành đùm lá rách . - Đùm bọc , giúp đỡ lẫn nhau . - Gồm 5 tiếng : lá , lành , đùm, lá, rách . -Chữ L cao 2,5 li .chữ a cao 1 li -Chữ l , h . -Từ điểm cuối của chữ L rê bút lên đầu chữ a và viết chữ a . -Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm. -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa M” 5p 2p 5p 3p 8p 5p SINH HOẠT LỚP KiĨm ®iĨm c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Hµ, D¬ng, Lan Anh.... - Học tập tiến bộ như:QuyÕt, Long, HiÕu.... Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như: Trung Anh,§øc, Trang... - Hay quên sách vở: Nam,HiÕu.... - Đồ dùng học tập thiếu như: Long, Thµnh, Huy. - Hay nói chuyện riêng trong lớp:Trung Anh, Cêng, Hµ. 2. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp cũ. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22– 12. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. 3. Sinh hoạt văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: