Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh - Bản 2 cột

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh - Bản 2 cột

I. MỤC TIÊU:

 A- Tập đọc:

 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

 - Hiểu ND : Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại) nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.(trả lời được các CH 1,2,3,4, trong SGK)

 B- Kể chuyện .

 - Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách ,dựa theo tranh minh họa .(HS khá ,giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bà khách ).

II. CHUẨN BỊ:

 - Tranh minh hoạ SGK

 

doc 33 trang Người đăng Đặng Tiến Hải Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Trường Tiểu học Mỹ Chánh - Bản 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN ND:
 Tieát 91 +92	BÁC SĨ Y –ÉC –XANH
I. MỤC TIÊU: 
	A- Tập đọc:	
 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . 
 - Hiểu ND : Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại) nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.(trả lời được các CH 1,2,3,4, trong SGK)
 B- Kể chuyện .
 - Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách ,dựa theo tranh minh họa .(HS khá ,giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bà khách ).
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TG
Hoạt động của GV
Họat động của HS
 4’
 2’
 30’
 8’
 6’
 20’
 1’
A- Bài cũ: Tập đọc
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Một mái nhà chung và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét HS.
B- Bài mới :
1.Giới thiệu: Cho HS xem ảnh.
 Đây là ảnh của bác sĩ Y-éc-xanh .Ở Hà Nội. Thành phố Hồ Chí Minh , Nha Trang và Đà Lạt đều có đường phố mang tên ông. Vậy Y- éc –xanh là ai ? Ông có công lao đối với đất nước ta như thế nào mà được lấy tên đặt cho đường phố của Thủ đô và nhiều thành phố lớn của nước ta ? Học bài Bác sĩ 
Y-éc-xanh các em sẽ rõ điều đó.
2.Luyện đọc : 
a) Gọi HS Khá – giỏi đọc toàn bài 
b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Cho HS đọc nối tiếp câu .
 + Cho HS đọc nối tiếp đoạn .
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ được chú giải trong bài .
* Nha Trang: thành phố ven biển thuộc tỉnh Khánh Hoà.
 + Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
 Gọi 1 nhóm đọc.
 Gọi 1 HS đọc cả bài.
3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Cho HS đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
+Vì sao bà khách ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh ?
+Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào ? Trong thực tế vị bác sĩ có khác gì so với trí tửơng tưởng tượng của bà ?
+Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp ?. Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh ?
+Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông quyết tâm ở lại Việt Nam vì sao ?
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu .
- Cho HS đọc theo nhóm phân vai
- Gọi 2 nhóm đọc.
- GV tuyên dương nhóm đọc tốt.
B- Kể chuyện.
- Nêu nhiệm vụ :
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ , nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của bà khách.
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
+ Tranh 1 : Bà khách ước ao được gặp bác sĩ 
Y-éc-xanh.
+ Tranh 2 : Bà khách thấy bác sĩ Y-éc –xanh thật giản dị.
+ Tranh 3 : Cuộc trò chuyện giữa hai người.
+ Tranh 4 : Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại cao cả của bác sĩ Y-éc-xanh.
- Gọi HS kể.
- Gọi từng cặp HS kể từng đoạn truyện.
- Gọi HS thi kể câu chuyện.
5. Củng cố, dặn dò :
-Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
Về nhà tiếp tục luyện kể câu chuyện theo lời bà khách. Chuẩn bị bài sau: Bái hát trồng cây .
-Nhận xét sau tiết dạy :
2 HS đọc và TLCH
HS xem ảnh.
HS nghe
-HS nghe, Đọc thầm theo
-HS đọc nối tiếp câu.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
 Kết hợp đọc phần chú giải có trong mỗi đoạn.
-HS đọc đoạn trong nhóm.
1 nhóm đọc.
1 HS đọc cả bài.
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
-Vì ngưỡng mộ, vì tò mò, muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.
-Có lẽ bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái. Trong thực tế, ông mặc bộ quần áo ka-ki cũ không là ủi trông như người khách đi tàu ngồi tao hạng ba.Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý.
- Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở về Pháp. Tôi là người Pháp. Mãi mãi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc.
-Ông muốn thực hiện lẽ sống của mình, sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.
-HS nghe
- HS đọc theo nhóm.Phân vai
- 2 nhóm đọc phân vai
-HS nghe
-HS kể truyện theo tranh.
-HS kể
-HS thi kể
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
	.
TOÁN
Tiết 151 NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp).
 - Làm bài 1, 2, 3.
 - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
10’
 7’
 5’
7’
1’
A- Kiểm bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét HS.
B- Bài mới :
1. Giới thiệu : Nêu và ghi tựa.
2. HD thực hiện phép nhân :14273 x 3
- Ghi bảng : 14273 x 3 = ?
- Yêu cầu HS tính nháp theo hàng dọc.
- Mời 1 HS lên bảng vừa tính vừa nêu các bước tính.
- Nêu lưu ý : nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ta thực hiện 5 lượt nhân và nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
- Cho HS nêu lại các lượt tính.
3. HD thực hành :
Bài 1 – 161 :
-Cho HS tính bảng con và chữa trên bảng kết hợp xen kẻ với nêu các lượt tính như bài học.
Bài 2 – 161 :
Cho HS làm trong vở – yêu cầu HS lên bảng chữa bài.
Bài 3 – 161 :
Mời HS đọc bài toán.
Cho 1 HS lên bảng ghi tóm tắt.
Cho HS giải trong vở và chữa trên bảng.
-Giới thiệu cách giải thứ hai :
4. Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài .
- Xem trước bài: Luyện tập
- 4 HS cùng lúc lên bảng làm bài.
 35820 92684 72436 57370
+ – + –
 25079 45326 9508 6821
 60899 47358 81944 50549
- Tính nháp (tính theo hàng dọc).
- Đặt tính rồi tính :
 14273
 x 
 3
 42819
- HS nêu :
3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
Vậy : 14273 x 3 = 42819.
Tính :
 21526 40729 17092 15180
x x x x
 3 2 4 5
 64578 81458 68368 75900
- 1HS đọc đề bài SGK .
-Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng tính và điền vào bảng 
Thừa số
19 091
 13 070
 10 709
Thừa số
 5 
 6
 7
Tích
95455
 78420
 74963
- Đổi chéo vở để kiểm bài kết hợp tự sửa bài .
-1HS đọc bài toán – cả lớp đọc thầm.
-1HS lên bảng tóm tắt.
Bài giải
 Lần sau chuyển được :
 27150 x 2 = 54300 (kg).
 Cả hai lần chuyển được :
 27150 + 54300 = 81450 (kg).
 Đáp số : 81450 kg.
*Xem bài giải sẵn trên bảng phụ :
 Xem lần một chuyển 1 phần thì lần 2 chuyển 2 phần.
Hai lần chuyển có tất cả số phần là:
 1 + 2 = 3 (phần).
Cả hai lần chuyển được số kg là :
 21750 x 3 = 81450 (kg).
 Đáp số : 81450 kg.
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
	.
TOÁN
Tiết 152 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
-Biết nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
 	-Biết tính nhẩm, tính giá trị biểu thức
 	-Làm bài tập 1, 2, 3 (b), 4
II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi bài giải bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
 7’
7’
 5’
5’
 1’
A- Kiểm bài cũ :
B- Bài mới :
1. Giới thiệu : Nêu & ghi tựa.
2. HD luyện tập :
Bài 1 – 162 :
- Ghi lần lượt từng phép tính và yêu cầu HS tính bảng con.
- Gọi HS nhắc lại cách tính ở phép tính cuối cùng của bài tập 1.
Bài 2 – 162 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn phân tích :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
-Mời HS tóm tắt trong vở và trên bảng.
-Hỏi HS : Bài toán giải bằng mấy phép tính ? à mời HS giải trong vở và lên bảng chữa.
Bài 3 – 162 :
- Cho HS thực hiện giấy nháp bài 3b, HS khá giỏi làm cả bài tập 3 và kiểm chéo theo cặp.
- Sau đó gọi HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài 4 – 162 :
Hướng dẫn bài mẫu :
11000 x 3 = ?
 Nhẩm : 11 nghìn x 3 = 33 nghìn.
 Vậy : 11000 x 3 = 33 000.
- Cho HS tính nháp rồi nêu kết quả lần lượt từng bài tính nhẩm.
3. Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại bài tập
- Xem trước bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Tính bảng con :
21526 40729 17092 15180
x x x x
 3 2 4 5
64578 81458 68368 75900
- Tính :
21718 12198 18061 10670
x x x x
 4 4 5 6 
86872 48792 90305 64020
- 1HS đọc bài toán.
một kho chứa 63150 l dầu. Người ta lấy ra 3 lần, mỗi lần lấy ra 10715 l dầu.
 trong kho còn lại bao nhiêu lít dầu.
Tóm tắt :
 Kho chứa : 63 150 lít dầu.
 Lấy ra 3 lần, mỗi lần : 10715 lít dầu.
 Còn lại : lít ?
- Giải bằng 2 phép tính.
Bài giải
Số dầu đã lấy ra là :
 10715 x 3 = 32145 (l).
Số dầu còn lại là :
 63150 – 32145 = 31005 (l).
 Đáp số : 31005 lít.
- Tính giá trị biểu thức :
10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854
 = 69066
21507 x 3 – 18799 = 64521 – 18799
 = 45722
26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155
 = 96897
81025 – 12071 x 6 = 81025 – 72426
 = 8599
- Tính nhẩm :
3000 x 2 = 6000 11000 x 2 = 22000
2000 x 3 = 6000 12000 x 2 = 24000
4000 x 2 = 8000 13000 x 3 = 39000
5000 x 2 = 10000 15000 x 2 = 30000
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
	.
TOÁN
Tiết 153 CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lần chia dư và số dư và là phép chia hết .
- Làm bài tập 1, 2, 3
- GDHS : Cẩn thận tính chính xác .
II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
10’
 8’
 8’
8’
1’
A- Kiểm bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng – cả lớp làm bảng con.
B- Bài mới :
1. Giới thiệu : Nêu & ghi tựa.
2. HD bài mới :
Giới thiệu phép chia: 37648 : 4
- HS thực hiện đặt tính rồi tính trong nháp.
- HS lần lượt lên thực hiện các lần chia.
- Cho HS nêu lại các bước thực hiện.
- Nêu lưu ý : 
 Các lần chia phải thực hiện : chia, nhân, trừ. 
 Trong các lần chia ta thấy ở lần chia thứ nhất có dư nhưng lần chia cuối cùng có số dư là 0 nên ta nói đây là phép chia hết.
3. HD thực hành :
Bài 1 – 163 :
-Cho HS tính bảng con và nêu lại cách thực hiện của phép tính thứ ba.
Bài 2 – 163 :
Cho HS tự giải rồi chữa trên bảng
Bài 3 – 163 :
- Cho HS tính trong vở rồi chữa bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức.
4. Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại bài tập
- Xem trước bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (t t)
- Tính giá trị biểu thức :
10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854
 = 69066
21507 x 3 – 18799 = 64521 – 18799
 = 45722
- Thực hiện nháp sau đó lên bảng (mỗi em một lần chia).
 37648 4
 16 9412
 04 
 08
 0
- Nêu :
Lần 1 : * 37 chia 4 được 9, viết 9.
 * 9 nhân 4 bằng 36.
 * 37 trừ 36 bằng 1
Lần 2 : * hạ 6. Được 16, 16 chia 4 được 4, viết 4.
 * 4 nhân 4 bằng 16.
 * 16 trừ 16 bằng 0.
Lần 3 : * hạ 4, 4 chia 4 được 1, viết 1.
 * 1 nhân 4 bằng 4.
 * 4 trừ 4 bằng 0.
Lần 4 : * hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2.
 *  ... t cái quạt giấy tròn.
3.Nhận xét, dặn dò: 
- Chuẩn bị : Làm quạt giấy tròn ( tiết 2 )
- Nhận xét tiết học
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát và nhận xét 
-1 - 2 học sinh nhắc lại
- HS thực hành tập gấp quạt giấy tròn theo nhóm. 
 - HS trình bày sản phẩm
- 2 HS nhắc lại các bước 
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
	.
 TẬP LÀM VĂN ND: 
 THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
	 * ĐIỀU CHỈNH: Không yêu cầu làm BT 2
 * Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.
- Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
- Đảm nhận trách nhiệm: Xác định phải làm những việc mình đã nói.
- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận ý kiến của bạn về bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
GV : bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý để HS trao đổi trong cuộc họp,bảng phụ viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp; tranh, ảnh đẹp về cây hoa, về cảnh quang thiên nhiên, về môi trường bị ô nhiễm, huỷ hoại. 
 2.HS : Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 4’
 1’
28’
2’
A-Bài cũ : Viết thư 
- GV cho học sinh đọc lá thư gửi bạn nước ngoài 
- Giáo viên nhận xét.
B- Bài mới :
1. thiệu bài
-Cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?.
2. Hướng dẫn học sinh thực hành 
Bài 1 : 
-Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
+ Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường
+ Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì ?
-GV hướng dẫn: để trả lời câu hỏi trên, trước hết phải nêu lên những địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp cần cải tạo (trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ngòi,). Sau đó, nêu những việc cần làm thiết thực, cụ thể học sinh cần làm để bảo vệ hoặc làm cho môi trường sạch, đẹp.
-GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm chỉ định nhóm trưởng điều khiển cuộc họp.
-GV cho các nhóm thi tổ chức cuộc họp.
-GV cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả
Diễn biến cuộc họp: Em cần làm gì để bảo vệ 
 môi trường ?
Nêu mục đích cuộc họp
Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường
Nêu tình hình
Môi trường xung quanh trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ngòi đang bị ô nhiễm.
Nguyên nhân
Do rác thải bị vứt bừa bãi; do có quá nhiều xe, bụi; do nước thải thường xuyên bị đổ ra đường, ao, hồ
Cách giải quyết
Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải ra đường, ao, hồ; thường xuyên dọn vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, không bẻ cành, ngắt lá cây và hoa nơi công cộng 
Giao việc cho mọi người
Tất cả các thành viên trong nhóm có trách nhiệm vận động gia đình không vứt rác bừa bãi, không để súc vật phóng uế bừa bãi, quét dọn nhà cửa hàng ngày cho sạch sẽ.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
Học sinh đọc 
Tổ chức họp nhóm trao đổi ý kiến về Chủ đề: “ Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?”
Nêu mục đích cuộc họp => Nêu tình hình => Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó => Nêu cách giải quyết => Giao việc cho mọi người
Nội dung cuộc họp bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường.
- Học sinh lắng nghe. 
- Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ 
4 tổ thi tổ chức cuộc họp 
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
	.
 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI 
Tiết 62 MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất
 - Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
 - So sánh được độ lớn của Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời: Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng. Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên : các hình trang 118, 119 trong SGK. 
 Học sinh : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
 4’
 1’
 13’
14’
3’
A- Bài cũ: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt trời 
+Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ? Trái Đất là hành tinh thứ mấy? 
+Trong hệ Mặt Trời hành tinh nào có sự sống?
+Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp ?
- Nhận xét 
B- Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất 
2.Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp 
Mục tiêu: Bước đầu biết mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
Cách tiến hành :
-GV chia lớp thành các nhóm, cho HS quan sát hình 1 trong SGK thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: 
+Hãy chỉ trên hình 1: Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và trình bày hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
+Nhận xét về chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất ( cùng chiều hay ngược chiều )
+Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
-GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận *Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.
 Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất 
Mục tiêu: Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất
Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
Cách tiến hành :
-GV giảng cho HS biết: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh
- Giáo viên hỏi: 
+ Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ?
-GV mở rộng cho HS biết: Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái Đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ.
- GV cho HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất như hình 2 trong SGK trang 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
-Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét 
- Giải thích: Mặt Trăng chỉ hướng có một nửa bán cầu về phía Trái Đất: Mặt Trăng vừa chuyển động xung quanh Trái Đất nhưng cũng vừa tự quay quanh nó. Chu kì ( khoảng thời gian quay được một vòng) của hai chuyển động này gần bằng nhau và đều theo hướng ngược chiều kim đồng hồ ( nếu nhìn từ cực Bắc)
Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên nó được gọi là vệ tinh của Trái Đất. 
Mở rộng: Trên Mặt Trăng không có không khí, nước và sự sống. Đó là một nơi tĩnh lặng. 
3.Củng cố - Nhận xét – Dặn dò : 
+ Nêu nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất. 
+ Nhận xét về độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất , Mặt Trăng.
+ Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Xem lại bài.
- Chuẩn bị : bài 63: Ngày và đêm trên Trái Đất 
- 3 HS trả lời
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc 
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
-Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe
-Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất vì Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng từ Tây sang Đông. 
-HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất như hình 2 trong SGK trang 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. 
-Hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi và nhận xét sơ đồ của nhau.
- Học sinh lắng nghe
- HS trả lời.
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
	.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ND: 
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU: 
- Kể được tên một vài nước mà em biết ( BT1).
 - Viết được tên các nước vừa kể( BT2) .
 - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp(BT3).
- Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
 2. HS : VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
 4’
1’
 15’
12’
 2’
 1’
A- Bài cũ: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm
- GV cho HS làm lại bài tập 1, 2
- Giáo viên nhận xét bài cũ 
B- Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Mở rộng vốn từ về các nước. Dấu phẩy - Ghi bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a)Từ ngữ về các nước. 
* Bài tập 1
- GV cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
- GV treo bản đồ thế giới hoặc đặt quả địa cầu trên bàn
- Gọi HS quan sát bản đồ thế giới và tìm tên các nước trên bản đồ.
- GV cho HS làm bài 
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
- Nhận xét 
b)Dấu phẩy 
*Bài tập 2
- GV cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh làm bài 
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
 b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn tong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
 c) Bằng một sự cố gắng phi thường , Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
3.Củng cố
- Cho học sinh thi đua nêu tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
- Học sinh nêu các trường hợp đặt dấu phẩy.
4. Nhận xét – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm. 
- Học sinh làm bài
- Viết tên các nước mà em biết:
- Học sinh quan sát và đọc tên
- Học sinh làm bài 
- Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Bru-nây, Anh, Pháp, Ai Cập, Nam Phi 
- HS đọc yêu cầu: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau:
- Học sinh làm bài 
- Học sinh đọc bài làm .
- HS thi đua nêu tên
- HS nêu các trường hợp đặt dấu phẩy.
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
	.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 31
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 31
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần 
 Nề nếp: - Đi học đúng giờ. Một số em nghỉ không rõ lý do
 - Nề nếp lớp tương đối ổn định.
Học tập: - Dạy-học đúng chương trình học sinh có học bài và làm bài trước khi đến lớp 
 - Soạn sách vở, đồ dùng một số em còn thiếu
Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tự giác, một số em chưa tích cực.
 - Vệ sinh thân thể chưa tốt ở một số em
 III. Kế hoạch tuần 32
Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 32
	 - Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_truong_tieu_hoc_my_chanh_ban_2_cot.doc