Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 1 năm 2010

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 1 năm 2010

Tiết 2:Toán

 Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

A. Mục tiêu :

 - Giúp HS : Biết cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số.

B. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ có ghi nội dung BT1

 -Băng giấy BT2

C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 1 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
	Ngày soạn:5/9/2010
	Ngày giảng:Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 
Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:Toán 
 Tiết 1: 	Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số 
A. Mục tiêu : 
 - Giúp HS : Biết cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số.
B. Đồ dựng dạy học
- Bảng phụ có ghi nội dung BT1
	-Băng giấy BT2
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
2’
28
1. ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ :
 - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. 
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài mới:
-Trong giờ học hôm nay các em sẽ được ôn tập về đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.
b. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số :
HS nghe GT bài
* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số .
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm vào vở 
- Nhận xét bài làm của bạn 
c. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số 
* Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống 
- GV dán 2 băng giấy lên bảng 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thi tếp sức ( theo nhóm ) 
+ Băng giấy 1:
- GV theo dõi HS làm bài tập 
310
311
312
314
315
316
317
318
+ Băng giấy 2:
400
399
398
397
396
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? 
395
394
393
392
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? 
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392
d. Hoạt động 3: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số .
a. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết
- HS làm bảng con
Cách so sánh các số có ba chữ số. 
- GV nhận xét , sửa sai cho HS
 303 516 
30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; 
243 = 200 + 40 +3 
b. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS so sánh miệng
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142
 + Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
c. Bài tập 5: Yêu cầu HS viết các số đã cho theo thứ tự từ
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thảo luận nhóm 
bé đến lớn và ngược lại 
- Đại diện nhóm trình bày 
a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537 
b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 TL
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
5’
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài học 
- HS nêu 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau 
Tiết 4+5: Tập đọc- kể chuyện:
	Tiết 1+2: Cậu bé thông minh
 I. Mục tiêu :
A. Tập đọc 
.-Đọc đúng rành mạch biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu ND bài:Ca gợi sự thông minh tài trí của cậu bé(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện : 
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng : 
 	 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
 	 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học : 
Tập đọc :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
2’
4’
1. ÔĐTC
2. KTBC:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 
- HS mở SGK lắng nghe 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
15’
b. Luyện đọc : 
a. GV đọc toàn bài : 
- HS chú ý nghe 
- GV hd cách đọc 
b. GV hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
+ Đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Tìm từ gần nghĩa với từ “trọng thưởng” 
- khen thưởng, 
- Em hiểu thế nào là từ “hạ lệnh” ? 
- Đưa lệnh xuống 
+ Đọc đoạn trong nhóm: 
- HS đọc theo nhóm 2 
- Gọi HS đọc đoạn 1 
- Gọi HS đọc đoạn 2 
- Lớp đọc đoạn 3 
15’
c. Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1
- NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì saodân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 
- Vì gà trống không đẻ trứng được 
- 1 HS đọc đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để Vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
- HS thảo luận nhóm 
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? 
-> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc 
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
-> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 
15’
-GV ghi ND bài lên bảng
d. Luyện đọc lại : 
- HS chú ý nghe 
-2 HS nhắc lại ND bài
- HS đọc trong nhóm ( phân vai ) 
- 2 nhóm HS thi phân vai 
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất 
Kể chuyện :
18’
1. GV nêu yêu cầu : 
2. HD hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
a. GV treo tranh lên bảng : 
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trê bảng 
- HS nhẩm kể chuyện 
b. GV gọi HS kể tiếp nối : 
- HS kể tiếp nối đoạn 
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? 
- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng 
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? 
- Lo sợ 
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi .
- Thái độ của vua ra sao ? 
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo 
dám đùa với vua 
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? 
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim 
- Thái độ của vua thay đổi ra sao ? 
- Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện .
 - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 
5’
4. Củng cố dặn dò : 
Trong truyện em thích nhất nhân vật 
nào ? Vì sao ? 
- HS nêu 
- Nêu ý nghĩa của truyện 
* Nhận xét tiết học 
- Dặn dò giờ sau học 
Buổi chiều:
Tiết 2: Rèn Tập đọc –Kể chuyện
Tiết 1: Cậu bé thông minh
I. Mục đích yêu cầu:
 -Tiếp tục rèn cho HS đọc đúng rành mạch toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa và trí nhớ.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa truyện
III. Các hoạt động dạy- học:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
25’
5'
ÔĐTC:
KTBC:
- Kiểm tra 2 HS:
 + 1 HS đọc bài Cậu bé thông minh.
 + 1 HS kể chuyện : Cậu bé thông minh.
Bài mới:
a. GV giới thiệu bài:
b. Rèn đọc cá nhân:
GV đọc mẫu toàn bài
- Kiểm tra 10 HS đọc cá nhân. GV sửa sai cho HS, kết hợp sửa đọc ngọng s/x l/n. 
- Kiểm tra 4-5 HS khá giỏi đọc toàn bài.
- GV nhận xét chấm điểm.
- Kiểm tra 4-6 HS kể lại toàn bộ câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- Hai nhóm thi kể chuyện phân vai
- GV nhận xét chấm điểm
4.Củng cố- dặn dò:.
- GV củng cố cách đọc và kể chuyện.
- Chuẩn bị tiết sau rèn chữ
 2HS đọc và kể.
- HS nghe
-10 HS đọc cá nhân.
- HS bình chọn bạn đọc hay
- 4-6 HS kể
- 2 nhóm thi kể chuyện
 - HS chú ý nghe
Tiết 3: Rèn toán
Tiết 1: Đọc viết, so sánh các số có ba chữ số
I. MĐYC:
-Tiếp tục rèn cho HS biết cách đọc viết so sánh số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ bài tập 1 và 2.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
2’
27’
4’
ÔĐTC:
KTBC:
-GV kiểm tra vở BT của HS
 3. Bài mới:
a, GV giới thiệu bài:
b, GV hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:Viết (theo mẫu)
-Yêu cầu HS làm cá nhân ở VBT
-Chữa BT 2 HS.
-Hướng dẫn HS đọc các số ở BT đã chữa
Bài 2:Số ?
- Yêu cầu HS làm vở cá nhân
-Chữa BT 2 HS
-Nhận xét chấm điểm
Bài 3:,= ?
-Y/C HS làm cá nhân ở vở
-CBT 2 HS
Bài 4:Khoanh vào số lớn nhất( bé nhất)
-YC hs làm vở CN
-CBT 2 hs
Bài5: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn(lớn đến bé)
-YC HS làm theo nhóm
-CBT (Thi làm nhanh giữa 2 đội)
-GV NX chấm điểm.
4. Củng cố –dặn dò:
-GV củng cố ND toàn bài
-CBBS: Cộng trừ các số có ba chữ số
-HS để lên bàn vở BT Tiếng việt
HS nghe
-2 HS chữa BT
15 em đọc
-HS làm vở
-2 HS chữa BT
420;421;422;423;424;425;426;427;
500;499;498;497;496;495;494;493;
-HS làm vở
-2 HS CBT
 404<440 200+5 = 250
440- 40 > 399
-HS làm vở
-2 HS CBT
a, 762
b, 267
-HS làm nhóm
-HS 2 nhóm nối tiếp thi điền kết quả nhanh
a, 345;354;435;453;534;543.
b, 543;534;453;435;354;345.
-HS nghe và nghi nhớ
___________________________________
Ngày soạn: 6/9/2010
	Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 
Buổi chiều:
Tiết 1: Rèn toán
 Tiết 2: Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 
I. MĐYC:
 -Tiếp tục rèn cho HS biết cách cộng trừ các số có ba chữ số( không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ BT3, BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
26’
5’
OĐTC:
KTBC:
-Y/C 2 hs làm BT 5 / trang 3
-GV NX chấm điểm
 3. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
-Y/C HS làm vở CN
Bài 2: Đặt tính rồi tính
-Y/C HS làm VBT 
-CBT 4 HS
Bài 3: 
-Y/C HS đọc đầu bài
-HD HS làm BT
- Chúng ta nên tóm tắt BT ntn ?
-HD Hs tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
-Y/C hs làm vở CN
-CBT 1 hs
Bài 4: 
-Y/ C 2 hs đọc đầu bài
-Y/ C hs làm vở CN
-1 hs CBT
Bài 5:
-Đầu bài y/c làm gì ?
-Y/c hs làm CN ở vở
-CBT 2-3 hs
-GV NX chấm điểm
4. Củng cố- dặn dò:
GV củng cố ND bài học
CBBS: Luyện tập (tr 5)
-2 hs làm BT
-HS làm vở CN
-HS nối tiếp nêu kết quả BT
HS làm vở
4hS CBT
-2 hs đọc đầu bài
-Sơ đồ đoạn thẳng
-Hs làm vở CN
-1 hs CBT
Bài giải
Số học sinh nữ là:
350+ 4=354(học sinh)
Đáp số: 354 học sinh.
-2 HS đầu bài
-Hs làm vở
-1 hs chữa BT
Bài giải
Giá tiền một phong bì là:
800-600=200(đồng)
Đáp số: 200 đồng.
2 hs trả lời
Hs làm VBT
CBT 2-3 hs
542-42=500 
500+42=542
542-500=42 
-HS ghi nhớ 
Tiết 2: Rèn chữ
Tiết 1: Chính tả ( nghe- viết)
Bài: Cậu bé thông minh (đoạn 2)
I. MĐYC:
 -Nghe – viết chính xác trình bày đúng quy định bài chính tả(đoạn 2). Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
2’
28
OĐTC:
KTBC:
-KT đồ dùng học tập của HS
 3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài
b. HD HS chuẩn bị : 
-HS để đồ dùng lên bàn 
-HS nghe
- GV đọc đoạn2 
+ Đoạn này chép từ bài nào các em đã học ? 
-Cậu bé thông minh
- Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
-Giữa vở
+ Đoạn chép có mấy câu ? 
-7 câu
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
-Dấu chấm, dấu hỏi chấm
+ Chữcái đầu câ ... đồng = 200 đồng + 300 đồng 
 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 
 500 đồng = 0 đồng + 400 đồng 
-> lớp nhận xét 
5’
4. Củng cố dặn dò : 
 -GV củng cố ND toàn bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
Tiết 2: Chính tả	
Tiết 2: Chơi chuyền
I. MĐYC:
- Nghe viết đúng bài chính tả: Chơi chuyền (56 tiếng). Trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao (BT 2). Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n hoặc an/ ang (BT 3) hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết BT2, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
TL
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1’
4’
26’
1. OĐTC:
2. KTBC: 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước.
Lớp + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. GT bài: GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn nghe – viết:
*, Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
- Tả các bạn đang chơi chuyền ...
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn.
- GV giúp HS nhận xét
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 3 chữ 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào 
- Viết hoa
- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?
- HS nêu
- GV đọc tiếng khó:
- Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:
*. Đọc cho HS viết 
- GV đọc thông thả từng dòng thơ
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
*. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp.
- GV sửa sai cho HS
- Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.
Bài 3: Lựa chọn 
- GV yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
- HS giơ bảng
+ Lời giải: Lành, nối, liềm.
- GV nhận xét – sửa sai cho HS.
5’
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
Tiết 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp 
I. MĐYC:
 	 - Sau bài học , HS có khả năng: 
+ Nêu được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ .
+ Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Các hình trong SGK (4,5)
III. Các hoạt động dạy học : 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
2’
27’
OĐTC:
KTBC:
-GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
 3. Bài mới:
a, GV giới thiệu bài mới:
b, Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu .
 * Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. 
* Cách tiến hành : 
Trò chơi 
- GV cho HS cùng thực hiện động tác “bịt mũi nín thở ”
-HS nghe
- HS thực hiện 
- Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu ?
- Thở gấp hơn , sâu hơn bình thường .
- 1HS đứng trước lớp thực hiện động tác 
thở sâu như H1 
- Lớp quan sát 
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực ?
So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra 
Bình thường với thở sâu ? 
- HS nêu 
* Kết luận : 
- Khi ta thở , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác : Hít vào và thở ra , khihít vào thật sâu thì phổi phồng lên
2 HS nhắc lại
để nhận không khí , lồng ngực sẽ mở to 
ra khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống , đẩy không khí từ phổi ra ngoài .
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
*. Mục tiêu: 
 - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các cơ
 quan hô hấp .
 - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi 
của không khí khi hít vào và thở ra .
 - Hiểu được vai trò của hoạt động thở 
đối với sự sống của con người .
*. Cách tiến hành : 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp .
- HS quan sát H2 (5 ) 
 - GV hd mẫu 
+ HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? 
 - HS b: Hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 (5 ) 
- HS làm việc theo cặp 
- HSa: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì? 
- HSb: Vậy khí quản, phế quản có chức năng gì?
- HSa: Phổi có chức năng gì?
- HSb: Chỉ H5 (5) đường đi của không khí ta hít vào thở ra....
+ Bước 2: Làm việc cả lớp 
- HS từng cặp hỏi đáp 
-> GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay.
- Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp?
- HS nêu
+. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
1-2 HS nêu lại
- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.
- 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí.
5’
4. Củng cố – dặn dò:
- Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đường thở?
- 2HS trả lời
- Nhắc lại ND bài học?
-1 HS 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết học sau.
Ngày soạn: 9 /9 /2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 5: Luyện tập
I. MĐYC:
- Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
hOạt động dạy
HĐ HOC
1’
4’
27’
1. OĐTC:
2. KTBC:
-YC 1HS làm BT 4/tr 5
3. Bài mới:
a, GV giới thiệu bài:
b, HD hs làm BT:
Bài 1: Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1
1 HS làm BT 4
- HS nêu yêu cầu BT
 lần)	
- GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số.
- HS thực hiện bảng con.
 367 108 85 
 120 75 72 
 478 183 157 
- GV sửa sai cho HS
Bài 2: 
YC HS làm vở CN 
GV NX sửa sai cho HS
 Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn.
- HS nêu YC bài tập
- HS làm vở
- Chữa BT 2 HS
- HS nêu yêu cầu BT
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- GV yêu cầu HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách giải
- HS nên giải + lớp làm vào vở
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 145 = 260 (lít)
Đáp số:260 lít dầu
- GV nhận xét – ghi điểm
- Lớp nhận xét.
 Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 
 Bài 5: 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu.
- GV hướng dẫn thêm cho HS
5’
4. Củng cố – dặn dò:
- GV củng cố ND toàn bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Tiết 2:Tập làm văn:
Tiết 1: Nói về đội thiếu niên tiền phong.
Điền vào tờ giấy in sẵn.
I. MĐYC: 
1. Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh( BT1).
2. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách( BT2). 
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách 
III. Các hoạt động dạy học:
TL 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
28’
OĐTC:
KTBC: 
GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn.
3. Dạy bài mới:
a, GT bài:
b, Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1
- GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP.
-HS chú ý nghe
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm 
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP.
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP.
- Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt.
 Bài 2: 
- GV giúp HS nêu hình thức cảu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm, ngày, tháng năm....
- HS chú ý nghe.
+ Tên đơn 
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp....
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
- HS làm bài vào vở 
- 2 – 3 HS đọc lại bài viết
- Lớp nhận xét.
4’
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nêu nhận xét về tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn.
- HS chú ý nghe.
* Về nhà chuẩn bị bài học sau.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
Tiết 2: Nên thở như thế nào
I. MĐYC:: 
Sau bài học học sinh có khả năng: 
+ Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. 
+ Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Các hình trong SGK 
	- Gương soi nhỏ 
III. Các hoạt động dạy học : 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
1. OĐTC:
3’
28’
2. KTBC:
- Nêu vai trò của hoạt động thở đối với đời sống con người ?
3. Bài mới:
 a, GV giới thiệu bài:
 b, Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
*. Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm .
*. Cách tiến hành :
- YC HS dùng gương nhỏ để soi và quan sát
+ Em thấy gì trong mũi? 
1 HS trả lời
HS dùng gương soi
- Có lông mũi 
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở 
từ hai lỗ mũi ?
- Nước mũi 
+ Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong muũi em thấy trên khăn có gì ? 
- Rỉ mũi 
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng 
- Vì trong muĩ không có lông mũi giúp 
miệng ? 
cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn .
*. Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . 
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
*. Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành với tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ .
*. Tiến hành 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận 
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? 
- Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? 
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khong khí có nhiều khói bụi ? 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi vài HS lên trình bày trước lớp kết quả thảo luận 
- GV hỏi : 
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ? 
 HS trả lời
3’
+ Thở không khí có khói, bụi có hại gì?
*. Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon –níc,khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 	
4. Củng cố – dặn dò : 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
. 	
.Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần
( Cụ thể trong sổ sinh hoạt lớp )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tat ca cac tuan.doc