-Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩyvà giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).GDKNS:KN tư duy sáng tạo,KN ra quyết định,KN giải quyết vấn đề.
-Yêu thích cậu bé thông minh.
Kể chuyện:kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Chuần bị :
Tranh minh hoạ và truyện kể.
Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
Tuần 1 Thứ –Ngày Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Lồng ghép HAI 16 /8 1 Tập đọc Cậu bé thông minh GDKNS 2 Kể chuyện Cậu bé thông minh GDKNS 1 Toán Đọc, viết so sánh các số có ba chữ số 1 Đạo đức Kính yêu Bác Hồ BA 17 /8 1 Chính tả Cậu bé thông minh 3 Tập đọc Hai bàn tay em 2 Toán Cộng,trừ các số có ba chữ số 1 TNXH Hoạt động thở và cơ quan hô hấp TƯ 18 /8 1 LTVC On về từ chỉ sự vật .So sánh 3 Toán Luyện Tập 1 Thủ công Gấp tàu thuỷ hai ống khói GDTKNLHQ NĂM 1 9 /8 2 Chính tả Chơi chuyền 4 Toán Cộng,trừ các số có ba chữ số(có nhớ 1 lần) 2 TNXH Nn thở như thế no GDKNS SÁU 20 /8 1 TLV Nói về Đội Thiếu Niên Tiền Phong HCM 5 Toán Luyện tập 3 SHL Ngày soạn:19/8/2011 Thứ hai ngày:22/8/2011 TẬP ĐỌC PPCT : Tieát 1 CẬU BÉ THÔNG MINH (GDKNS) I/Yêu cầu: -Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩyvà giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).GDKNS:KN tư duy sáng tạo,KN ra quyết định,KN giải quyết vấn đề. -Yêu thích cậu bé thông minh. Kể chuyện:kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/ Chuần bị : Tranh minh hoạ và truyện kể. Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III/Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định 2/.KTBC : 3/. Bài mới : a.Gtb: 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1) GV đính tranh chủ điểm “Măng non” a.Khám phá:Gv hỏi:Trong tranh vẽ có những ai ? Họ đang làm gì? GV chốt lại. GT : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.Để biết được cậu bé thể hiện sự thông minh tài trí như thế nào?Cô cùng các em tìm hiểu kĩ hơn qua bài: “Cậu bé thông minh” Giáo viên ghi tựa: b.Kết nối: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài. -GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi các em đọc (sửa sai theo phương ngữ). -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ : -GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : Þ kinh đô Þ om sòm Þtrọng thưởng Đọc đoạn: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: Đoạn 1 -Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? -Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua? Đoạn 2: -Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? Đoạn 3 -Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? -Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? -Câu chuyện này nói lên điều gì? c.Thực hành: -Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương. Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé. Tiết 2: Kể Chuyện: 1.1 Giới thiệu: Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh. -Treo tranh. 1.2 Hướng dẫn kể: * Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi: +Quân lính đang làm gì? + Lệnh của Đức Vua là gì? +Dân làng có thái độ ra sao? -YCHS kể lại đoạn 1. -Nhận xét tuyên dương những em kể hay. * Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn. * 2 HS kể lại toàn bài. d.Vận dụng: Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học? GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục. -Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”. Nhận xét tiết học. -Cả lớp mở SGK phần mục lục 1 hoặc 2 hs đọc tên chủ điểm. + Măng non (nói về măng non) HS trả lời -HS quan sát tranh -HS nhắc lại tựa -HS chú ý lắng nghe -HS đọc mỗi em 1 câu. -Theo dõi nhận xét, sửa sai. -HS đọc từng đoạn nối tiếp. -Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp. -Nơi vua và triều đình đóng. -Ầm ĩ, gây náo động. -Tặng thưởng cho phần lớn. -1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. -Vì gà trống không thể đẻ trứng được. -HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) Nhận xét,bổ sung, sửa sai. -HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm -Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim. -Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. -Ca ngợi tài trí của cậu bé. -HS đọc1 đoạn trong bài. +GT nhân vật +HS diễn đạt -Nhìn tranh: Kể + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. +Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng +Dân làng vô cùng lo sợ. + 2 HS kể trước lớp. * HS kể đoạn 2 và đoạn 3. * 2 HS kể toàn câu chuyện. * Học sinh suy nghĩ trả lời. TOÁN: PPCT : Tieát 1 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Yêu cầu : -Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. -Làm đúng các bt về so sánh số có 3 chữ số. -Ham thích học toán. II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ có ghi nội dung BT. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. KTBC : 3/. Bài mới : a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số. -Giáo viên ghi tựa. -Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số. Bài 1 : -Gọi 1 hs đọc yc BT. Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số. -Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319. -Các số giảm liên tiếp 400,, 391. Bài 3 : Nhận xét Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142. *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Baøi 5: xeáp caùc soá: 435, 534, 453, 354, 345, 543 A/ theo thöù töï töø beù ñeán lôùn. B/ theo thöù töï töø lôùn ñeán beù. GV ñöa ra nhöõng quûa taùo coù gaén soá, yeâu caàu 2 ñoäi leân saép xeáp theo yeâu caàu cuûa baøi taäp (moãi daõy 3 HS) GV nhaän xeùt, tuyeân döông Toång keát thi ñua. 4/ Củng cố - dặn dò : -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. -Học sinh làm miệng -Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm. -HS đọc kết quả. -Giải bảng lớp. 310, 311, 312, 313...... 400, 399, 318, 317..... Giải nháp kiểm tra chéo < 330 > 516 30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3 -Số lớn nhất trong các số đó là 735. -Số bé nhất trong các số đó là 142. -Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”. ĐẠO ĐỨC: PPCT : Tieát 1 KÍNH YÊU BÁC HỒ I/.Yêu cầu: Học sinh biết -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. -Hiểu được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối vớ Bác Hồ.. -Thưc hiện năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. II/.Chuẩn bị : Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ. III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/.Ổn định: 2/. KTBC : 3/. Bài mới: Khởi động : Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” nhạc và lời của Phong Nhã. a.Gtb :Các em vừa hát xong 1 bài hát về Bác Hồ. -Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quí Bác Hồ như vậy? -Bài học đạo đức hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về điều đó. Giáo viên ghi tựa lên bảng . Hoạt động 1 : GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bớc ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh. -Vậy các em vừa trao đổi xong có em nào còn biết gì thêm về Bác Hồ ? -Ví dụ như Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào ? -Quê Bác Hồ ở đâu? -Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác không? -Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếunhi như thế nào ? - Bác Hồ đã có công lao gì to lớn đối với đất nước của chúng ta ? Kết luận : -Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1980. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của Dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với DT Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam ta. Người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng. Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành,Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh..... Nhân dân Viêt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu. Hoạt động 2 : Giáo viên kể câu chuyện “Các cháu vào đây với Bác” - Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn? -Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. Kết luận : -Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quí, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần phải ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy. Hoạt động 3 : -Giáo viên Y/c mỗi học sinh đọc 1 điều. -Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. -Giáo viên phân nhóm + thảo luận -Ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy. *Học sinh khá giỏi biết nhắc nhở bạn bècùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy 4/ Củng cố dặn dò : -Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy. -Cả lớp cùng hát. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh thực hiện theo nhóm. -Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1 ảnh. Cả lớp trao đổi và thảo luận. -HS xung phong trả lời câu hỏi. -Lắng nghe. -Học sinh thảo luận. -Rất là thắm thiết và gắn bó với nhau. -Học tốt, chăm ngoan, làm tốt 5 điều Bác Dạy. -Yêu tổ quốc, yêu đồng bào -Học tập tốt, lao động tốt -Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt -Giữ gìn vệ sinh thật tốt - Khiêm tốn, thật thà dũng cảm. *Thảo luận theo nhóm + Đại nhóm báo cáo trình bài của nhóm mình. -Giáo viên ghi bảng –học sinh đọc. -Về nhà thực hiện đúng 5 điều Bác Hồ dạy.Sưu tầm những bài thơ, bài hát, hình ảnh nói về Bác Hồ để tiết sau chúng ta thực hành. Ngày soạn:20/8/2011 Thứ ba :23/8/2011 Chính tả PPCT : Tieát 1 CẬU BÉ THÔNG MINH I/ Yêu cầu : -Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả;không maăc quá 5lỗi trong bài -Làm đúng bài tập 2b;điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.(BT3) -Ham thích viết chính tả. II/.Chuẩn bị : Nội dung bài viết ở bảng phụ. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. KTBC: -GV kiểm tra vở, bút bảng -Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét 3/.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đ ... ia (6) chia cho thương (3). -HS nêu 2 = 6 : 3 Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - 4 HS nhắc lại. Bài toán yêu cầu ta tìm số chia x chưa biết. muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. -1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 30: x = 5 x = 30 : 5 x = 6 -HS nhận xét bạn sửa sai nếu cần. - HS nêu kết quả tính nhẩm bằng miệng. - 3 HS lên bảng làm. N 1; 12 : X = 2 ; 36 : X = 4 N 2; 42 : X = 6 ; X : 5 = 4 N3; 27 : X = 3 ; X x 7 = 70 -Nhận xét đội bạn, chọn đội thắng cuộc. HS tìm và nêu. TẬP VIẾT CHỮ HOA: G I. Yêu cầu: -Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua BT ứng dụng. -Viết tên riêng Gò Công bằng cở chữ nhỏ.Viết câu ứng dụng bằng cở chữ nhỏ. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. -Rèn tính cẩn thận,yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa G.-Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. Vở TV; Bảng con; phấn... III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - GV NX TD -Nhận xét chung B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nêu MĐ YC của tiết học - Ghi tựa 2.HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: * Tìm các chữ hoa có trong DT riêng? -GV viết mẫu. b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng) -GV: Gò Công là tên một thị xã thuộc tĩnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của Trương Định một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. * Lưu ý cách viết tên riêng. c. HS viết câu ứng dụng: -Giới thiệu ND câu tục ngữ: HS đọc câu ứng dung. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. -GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ khuyên ta anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. 3.Hướng dẫn viết vào vở TV: -GV nêu y/c: + Viết chữ G, C, Kh: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết tên Gò Công:2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. -GV nhắc nhở HS viết bài. -Chấm nhanh 5-7 bài. NX rút kinh nghiệm. 4.Củng cố - dặn dò -NX tiết học. TD những em viết đẹp. -Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài tiếp theo. - 3 HS lên bảng viết. từ và câu ứng dụng. Cả lớp viết bảng con Ê-đê, Em - 3 HS nhắc lại. G, C, K - 3 HS nhắc lại cách viết. -HS tập viết bảng con các chữ: G, C, K -HS viết bảng con : Gò Công -HS viết bảng con các chữ Khôn, Gà. -HS viết bài vào vở. -2 đội lên thi đua viết câu ứng dụng. -Lắng nghe. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH THẦN KINH (TT) (GDKNS) I. YÊU CẦU -Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. -Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. -Có thói quen cho việc ăn, ngủ,học tập,vui chơi một cách hợp lí để bảo vệ cơ quan thần kinh. *HS khá giỏi biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. II. Chuẩn bị: Các hình trong sách trang 34 , 35 III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Mở đầu: Lớp hát khởi động. 2/KTBC: 3/Bài mới A.Khám phá:Bệnh đau đầu là do nguyên nhân nào?GV chốt lại,giới thiệu bài ghi tựa. b.Kết nối: Hoạt động 1: Thảo luận. Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. -Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau. + Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm đó. + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? - Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ - Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp. -Yêu cầu HS trình bày trước lớp. GVKL: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều.Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7-8 tiếng trong một ngày. c.Thực hành: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, thực hành lập thời gian biểu. -Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ học tập và vui chơi một cách hợp lí - Cách tiến hành: Bước 1: HS làm theo lớp. -GV giảng: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: +Thới gian: Bao gồm các buổi trong ngày và giờ trong từng buổi. + Công việc và hoạt động của cá nhân cần làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình Bước 2: Làm việc cá nhân: GV phát phiếu cho mỗi em theo mẫu như SGK. Bước 3: Làm việc theo cặp. -Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện thời gian biểu. Bước 4: Làm việc cả lớp. -GV gọi HS giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? Nhận xét -TD Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. HS khá giỏi biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. d.Vận dụng: -HD trò chơi: Cho hai đội lên tìm và ghi tên một số việc làm có lợi cho hệ thần kinh. -NX-TD đội thắng cuộc. NX tiết học. -GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết trang 35. : Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Ôn tập “ tiết sau kiểm tra. -HS nhắc tựa - HS quay mặt lại với nhau thảo luận trả lời. -Khi ngủ, cơ quan TK đặc biệt là bộ nảo được nghỉ ngơi tốt nhất. -Hằng ngày thức dậy lúc 5-6 giờ và đi ngủ lúc 8 -9 giờ. -HS trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét và bổ sung - GV tuyên dương. -HS lắng nghe -HS làm theo nhóm (GV theo dõi ). -Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp. -Yêu cầu HS tự làm. -2 bạn ngồi cạnh nhau cùng thảo luận theo nhóm đôi. -Chúng ta phải lập thời gian biểu để làm việc khoa học tiết kiệm được thời gian -Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ TK vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. -Hai đội tham gia trò chơi -Lớp cổ vũ -Nhận xét chọn đội thắng cuộc Ngày soạn : ngày 11. tháng 10. năm 2011 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 14 tháng 10. năm 2011 TẬP LÀM VĂN. KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM (GDMT:Trực tiếp) I. Yêu cầu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (bài tập 1) - Viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn(khoảng 5 câu bài tập 2). -GD HS có thói quen biết quan tâm giúp đỡ hàng sớm,láng giềng II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý về một người hàng xóm: III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2 Kiểm tra bài cũ: -2 em kể lại chuyện Không nỡ nhìn. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học - Ghi tựa. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -GV treo câu hỏi gợi ý: -Yêu cầu HS đọc đề và các gợi ý. -Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? -Người đó làm nghề gì? -Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm ntn? -Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em ntn? *GV NX chốt. -Em có nhận xét gì về người hàng xóm của bạn? -Bình chọn bạn kể đúng và hay. GDMT:Gd tình cảm đẹp đẻ trong xã hội. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 –7 câu hoặc nhiều hơn càng tốt. -Yêu cầu những em làm xong đọc bài viết của mình. -Nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn người viết tốt. 4.Củng cố: -NX tiết học. -Chốt lại nội dung kiến thức đã học. -Nêu yêu cầu hoạt động tiếp nối. 5.Nhận xét – dặn dò: -Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm người hàng xóm của mình để viết bài văn hay hơn. -Chuẩn bị bài Tập viết thư và phong bì thư. -3 HS đọc bài viết tuần 6. -Lớp theo dõi. -Nhắc lại -1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý -lớp đọc thầm.(Kể về một người hàng xóm mà em quý mến). -Trả lời: -HS thi kể. Lớp lắng nghe. -N/X bạn. -HS có thể TL nhiều ý. -HS trao đổi theo nhóm TLCH. -Đại diện nhóm thi. -1 HS đọc y/c -lớp đọc thầm. -Yêu cầu viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) -HS làm VBT -2 - 3 HS đọc lại -lớp NX -GV NX. -Lắng nghe GV nói và ghi nhận. TOÁN LUYỆN TÂP I. Yêu cầu -Biết tìm một số thành phần chưa biết của phép tính.Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với ( cho) số có một chữ số. -Vận dụng vào giải các bài Toán có liên quan. -Ham thích học Toán. II Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập,bảng con. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định; 2.Kiểm tra bài cũ: Tìm số chia -GV nhận xét - ghi điểm. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa -HD làm bài tập: Bài1: Tìm x -GV nhận xét sửa bài -Bài 1 củng cố cho ta dạng toán nào? Bài2: HS nêu YC bài tập. -Bài 2 :(củng cố cho ta gì? Bài 3: YC HS đọc đề toán . -Bài toán cho biết gì? -Bài toán Y/C gì? Tóm tắt: 1 thùng có: 36 lít dầu Sử dụng 1/3, còn: ?lít dầu -Nhận xét và ghi điểm cho HS. *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Bài 4: Yêu cầu HS làm phiếu học tập. -HS nêu và nhận xét về trường hợp đúng sai. -GV chốt: Khoanh vào B là đúng còn những trường hợp sai là A, C, D. 4.Củng cố: -NX tiết học T/D nhắc nhở. 5.Nhận xét-Dặn dò: -Về nhà học bài làm bài tập vào vở chuẩn bị bài sau “Góc vuông, góc không vuông”. -HS nộp vở. -HS 1 làm BT3 - HS2 làm BT 2b - HS3 làm BT2C -Lớp theo dõi nhận xét. - 3 HS nhắc lại - 2 HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm bảng con. N1; X + 12 = 36 ; X – 25 = 15; 80 – X = 30 N2; X x 6 = 30 ; X : 7 = 5 ; 42 : X = 7 cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. - 8 HS lần lượt lên bảng làm 6 phép tinh. Cả lớp bảng con; -HS nhận xét - sửa sai cho từng bạn. cách nhân. chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. -1HS đọc đề cả lớp đọc thầm theo, dùng bút chì gạch 1 gạch dưới yếu tố bài toán cho, gạch 2 gạch dưới yếu tố bài toán yêu cầu. -1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số lít dầu còn lại ở trong thùng là: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số: 12 lít -Cho HS đọc yêu cầu bài. SINH HOẠT LỚP I/ Nỗi dung: -Nhận xét hoạt động trong tuần; về học tập, vệ sinh cá nhân, trực nhật lớp II/ Biện pháp: Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua: -Tồ1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4. -Nhắc nhở HS sinh rèn thêm chữ viết: -HS: Tổ nào trực nhật phải luôn luôn hoàn thành tốt công việc ngày trực nhật. -Một số em thường xuyên không học bài: -Một số em có tiến bộ nhiều trong học tâp như: . -Tuyên dương một số em học tốt: III/ Kế hoạch tuần tới: -GV nêu, HS lắng nghe vàtuần tới thực hiện .
Tài liệu đính kèm: