Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2007-2008

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2007-2008

A/ MỤC TIÊU

I. TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Rèn đọc đúng các từ: hạ lệnh, vùng nọ, bình tĩnh, mâm cỗ,lo sợ . . . Diễn cảm tốt, phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

- Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng .

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài .

- HS hiểu y nghĩa, nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.

II. KỂ CHUYỆN:

1. Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ; kể thay đổi giọng kể cho phù hợp.

2. Rèn kĩ năng nghe:

-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

-Biết nhận xét, đánh giá lời của bạn ; kể tiếp được lờ kể của bạn.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ

2. HS:SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.

 

doc 46 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai ngµy 10 th¸ng 9 n¨m 2007
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết:1+2	 CẬU BÉ THÔNG MINH
MỤC TIÊU
I. TẬP ĐỌC
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Rèn đọc đúng các từ: hạ lệnh, vùng nọ, bình tĩnh, mâm cỗ,lo sợ . . . Diễn cảm tốt, phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 
Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng .
Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài .
- HS hiểu y ùnghĩa, nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
II. KỂ CHUYỆN:
Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ; kể thay đổi giọng kể cho phù hợp. 
Rèn kĩ năng nghe:
-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời của bạn ; kể tiếp được lờ kể của bạn. 
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ
HS:SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
CÁC HOẠT ĐỘNG:
Khởi động: Hát (1’)
Bài cũ: (1’)
Kiểm tra SGK/ TV1.
Dạy bài mới: ( 62’)
a.Giới thiệu bài mơí:( 5’) 
vGiới thiệu chủ điểm:
Giáo viên giới thiệu 8 của SGK TV 3 tập 1.HS mở mục lục SGK. 
Gọi vài HS đọc tên các chủ điểm.
GV giải thích nội dung từng chủ điểm.
vGiới thiệu bài mới:
Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng hay không ?
Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải nộp cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng . Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ giúp làng đó giải quyết việc đó ?. Có 1 cậu bé đã làm được việc đó. Vậy cậu bé đó đã làm gì ?. Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay : Cậu bé thông minh.
b.Phát triển các hoạt động: (57’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: luyện đọc (20’)
* Mục tiêu: rèn kĩ năng đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài 
* Phương pháp : trực quan , hỏi đáp , thực hành.
* GV đọc mẫu cả bài
*Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
+Đọc từng câu:
Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. 
(Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết.)
GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc 
Luyện đọc từ kho:ù(MT) 
+ HS đọc từng đoạn trước lớp: Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp
 vĐoạn 1
Giảng từ: kinh đô
GV treo bảng câu văn dài : “Ngày xưachịu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
GV chốt và chuyển ý
v Đoạn 2
Giảng từ : om sòm
GV treo bảng câu nói của nhà vua và hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc
GV chốt và chuyển ý
v Đoạn 3
Trọng thưởng là gì ?
GV treo bảng câu văn dài : “Xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
-GV chốt và chuyển ý
-Cho HS đọc nối tiếp câu.
+Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm
Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý.
GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
GV gọi HS thi đọc cá nhân
GV nhận xét ,tuyên dương.
+Đọc đồng thanh
HĐ2: Tìm hiểu bài (10’)
* Mục tiêu: giúp HS hiểu nội dung, ý nghiã câu chuyện
* Phương pháp : đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi: 
Câu 1: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. 
Câu 2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ? 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Câu 3: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?.
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả lời Đ – S
1 con chim làm 3 mâm cỗ.
1 cây kim thành con dao.
1 con dao thành cây kim.
Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?.
Qua câu chuyện này nói lên điều gì ?
GV nhận xét, chuyển ý 
HĐ3: Luyện đọc lại (8’)
* Mục tiêu: củng cố về luyện đọc
* Phương pháp : thực hành.
GV chọn đoạn 2 – GV đọc mẫu đoạn 2
Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi kết bạn.
Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật
GV nhận xét
HĐ4: kể chuyện (20’)
* Mục tiêu: giúp HS kể lại câu chuyện 
* Phương pháp :quan sát, động não, kể chuyện.
1.GV nêu nhiệm vụ:
2.Hướng dẫn HS kể:
GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài.
Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện
Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh.
Lưu ý: nếu HS kể lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ dàng hơn.
GV nhận xét
HĐ 5 : Củng cố (4’) 
Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào ? . Vì sao ?
Đặt tên khác cho câu chuyện
Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai.
Giáo dục, tuyên dương.
HS mở SGK/4
HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp.
-HS luyện đọc từ khó.
-1 HS đọc đoạn 1
-HS nêu nghĩa từ SGK.
Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại
1 HS đọc đoạn 2
HS nêu nghiã từ SGK
Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn
2 – 3 HS luyện đọc câu dài
- 1 HS đọc đoạn 3
HS nêu nghiã từ SGK
2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài
- 4 HS nối tiếp.
HS chơi trò chơi kết bạn để chia nhóm.kết 4 (Đoạn 2: 2HS đọc)
HS tự phân chia và đọc nhỏ trong nhóm
1 HS đọc đoạn 1
1 HS đọc đoạn 2
1HS đọc đoạn 3
Lớp nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
HS đọc thầm đoạn 1
Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng.
Vì gà trống không thể đẻ trứng được. 
HS đọc thầm đoạn 2
HS thảo luận nhóm – đại diện 1 – 2 nhóm trình bày : bố đẻ em bé
Nhận xét 
HS đọc thầm đoạn 3
HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S.
HS giải thích lí do chọn
Yêu cầu 1 việc vua không thể làm nổi.
Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.ù
HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2
Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau
Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất
1 – HS đọc lại cả bài
-1HS nêu yêu cầu.
HS quan sát và sắp xếp lại
HS tự kể nhẩm.
3 – 4 HS kể từng đoạn trước lớp.
Lớp nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn
1 HS kể lại toàn chuyện
HS nêu ý kiến
- HS nêu
3 HS đọc theo vai. 
Nhận xét
	 5 . Dặn dò : ( 1 ‘) 
HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài : Hai bàn tay em.
Nhận xét tiết học .	
v Bổ sung
Toán
Tiết:1	 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
 A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:Giúp HS ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số.
3.Thái độ:HS Ham thích học toán
 B.CHUẨN BỊ
1.GV: Bảng phụ, ĐDDH
2.HS: Bảng con, xem trước bài
 C.CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Khởi động: Hát (1’)
2.Bài cũ: (4’)
Kiểm tra SGK và ĐDHT
Nhận xét
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
GV gắn bông hoa có ghi các số có số chữ số khác nhau. Yêu cầu HS hái bông hoa chứa số có 3 chữ số.
37
804
1300
136
 8
GV giới thiệu, ghi tựa. 
4.Phát triển các hoạt động: (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1:Ôân tập, củng cố kiến thức (5’)
* MT: Nhớ lại và nắm được cách đọc, viết số có chữ số. 
* PP : Trực quan, hỏi đáp
GV đưa ra số: 180. Yêu cầu HS xác định những chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Mời 1 HS đọc số : 180 
Tương tự: 909
-GV lưu ý cách đọc chữ số 0 ở hàng chục.
Cho HS viết bảng con:
Đọc số và ghi vào bảng con: 180.
Viết số và ghi vào bảng con: chín trăm linh chín, bốn trăm. 
GV chốt, chuyển ý. 
HĐ2:Luyện tập (20’)
* MT: Biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
* PP: Thực hành, hỏi đáp.
 Bài 1: Viết (theo mẫu)
GV tổ chức cho HS sửa bài bằng cách thi đua 2 dãy.
GV cho HS nêu cách đọc khác của các số: 307, 601, 909.
Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
GV chốt, chuyển ý.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống
GV hướng dẫn HS viết số dựa trên trò chơi: tìm số nhà.
GV cho HS nhận xét về số nhà đứng sau so với số nhà đứng liền trước nó và ngược lại.
GV cho HS hội ý nhóm đôi và nêu kết qủa.
Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà a ?
Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà b ?
Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
 Bài 3: Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm
303330 30 + 100131
615516 410 - 10400+1
199200 243 200+40+3
Yêu cầu HS giải thích cách so sánh ?
GV chốt, kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
 Bài 4: Khoanh tròn số lớn nhất, bé nhất
 375 ;421 ;573 ;241 ;735 ;142
Cho HS thi đua 3 dãy, mỗi dãy 1 HS 
Yêu cầu HS giải thích cách chọn.
Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. 
 Bài 5: Xếp các số: 537; 162; 830; 241;519;425; 
a.Theo thứ tự từ bé đến lớn.
 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
GV đưa ra những bông hoa có gắn số á
 ( GV nhận xét, tuyên dương)
Tổng kết thi đua.
3.Củng cố, dặn dò:
 -Về nhà làm vở BT Toán
 -Chuẩn bị bài:Cộng,trừ các số có ba chữ số(không nhớ)
 -Nhận xét tiết học.
Hàng đơn vị là 0, hàng chục là 8, hàng trăm là 1.
Một trăm tám mươi.
Hàng đơn vị là 9, hàng chục là 0, hàng trăm là 9.
Chín trăm linh chín.
Một trăm tám mươi
909,400
1 HS đọc yêu cầu
 Đọc số Viết số:
-Một trăm sáu mươi 160
-Một trăm sáu mươi mốt 161
-Ba trăm năm mươi tư 354
-Ba trăm linh bảy 307
-Năm trăm năm mươi lăm 555
-Sáu trăm linh một 601 
-Chín trăm 900
-Chín trăm hai mươi hai 922
-Chín trăm linh chín 909
-Bảy trăm bảy mươi bảy 777
-Ba trăm sáu mươi lăm 365
-Một trăm mười một 111
1 HS đọc yêu cầu
a.310;311;312;313;314.;315;316;317;318;319
b.400;399;398;397;396;395;394;393;392;391 
- Hơn 1 đơn vị
Kém 1 đơn vị
Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 em lên sửa ... 
Chuẩn bị bài sau: Oân bài Quốc ca Việt Nam.
Nhận xét bài học.
v Bổ sung:
	Tiết 5	Toán
LUYỆN TẬP
 A/ MỤC TIÊU :Giúp HS
Giúp HS củng cố cách tính cộng,trừ số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
B/ CHUẨN BỊ:thước ,hình mẫu bài 5
C/CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên làm bài 1,2 trong VBT
GV đi KT bài về nhà của HS
-GV nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới :
a/ GV giới thiệu và ghi tên bài:
Để củng cố lại cách cộng ,trừ số có ba chữ số, hôm nay cô sẽ dạy các em bài Luyện tập.
b/ Thực hành:
Bài 1: GV yc HS nêu Yc bài
 367 487 85 108
+120 +302 +72 + 75
GV nhận xét chốt
Bài 2:Đặt tính rồi tính
GV yc HS làm như bài 1,lưu ý 93+ 58 có thể tính như sau:
93 3 cộng 8 bằng 11,viết 1 nhớ 1 
+ 58 9 cộng 5 bằng 14, thêm 1 bằng 
 151 15, viết 15
 GV nhận xét chốt
Bài 3:
GV ghi tóm tắt lên bảng
 Thùng thứ nhất có :125 l dầu
 Thùng thứ hai có :135 l dầu
 Cả hai thùng có :l dầu ?
GV yc HS nêu thành bài toán
GV nhận xét chốt:
Bài 4: Tính nhẩm:
a/ 310 + 40 = 400 + 50 =
 150 + 250 = 305 + 45 =
 450 - 150= 515 – 15 =
 100 – 50 =
 950 – 50 =
 515 – 415 =
GV nhận xét chốt:
3/Củng cố, dặn dò:
Hãy nêu các bước cộng ,trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần?
Về nhà học bài và làm bài trong vở bài tập 
GV nhận xét giờ học:
Dưới û lớp vào bảng con
HS nhận xét
HS mở sách trang 6
HS tự tính kết quả mỗi phép tính sau:
 367 487 85 108
 + 120 + 302 + 72 + 75
 487 789 157 183
HS đổi chéo vở để KT bài
3HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở
 367 487 168 
 + 125 + 130 +503 
 492 517 671 
HS nhận xét
1HS đọc đề bài toán
HS nêu Có hai thùng đựng dầu hỏa,thùng thứ nhất đựng 125 l dầu, thùng thứ hai có135 l dầu.Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu.
1HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở.
HS nhận xét
Bài giải:
Số lít dầu cả hai thùng là
125 +135 =260 (l)
 Đáp số : 260 l dầu
HS tính nhẩm rồi điền ngay kết quả của mỗi phép tính
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450
 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350 
 450 - 150= 300 515 – 15 =500
 100 – 50 = 50
 950 – 50 =900
 515 – 415 =100
HS nhận xét
HS nêu
v Bổ sung:
Tự nhiên Xã hội
Tiết 2	 NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
 A- MỤC TIÊU
Kiến thức: HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
Kĩ năng: Rèn cho HS nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí cacbonic, nhiều khói, bụi đối với SK con người. 
3.Thái độ: giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp.
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 * GV: các hình trong SGK trang 6, 7
 * HS: SGK, gương soi nhỏ.
 C.CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1.Khởi động: (1’)
 2.Bài cũ:hoạt động thở và cơ quan hô hấp (4’)
Nêu sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra ?.
Kể tên các cơ quan hô hấp ?
Nêu nhiệm vụ của cơ quan hô hấp ?
Nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
GV giới thiệu, ghi tên bài .
Phát triển các hoạt động: (28’) 
HĐ1:Thảo luận nhóm. (10’)
* MT: giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
GV cho HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. Hỏi:
Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?
Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
* Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. 
HĐ2: Làm việc với SGK. (14’)
* MT: nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với SK . 
GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các H3,4,5/7 thảo luận nhóm đôi trả lời:
+Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
+Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
+Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ?
Thở không khí trong lành có lợi gì ?
Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ?
GV chốt ý, giáo dục.
HĐ3: Củng cố (4’) 
*MT: khắc sâu kiến thức
GV cho HS thi đua xếp tranh 
Tuyên dương, nhận xét
Hát
2,3HS 
- 1-2 HS nhắc lại tên bài
* PP: trực quan, gợi mở, thực hành.
* HT: Lớp
HS thực hiện.
Lông mũi
Chất dịch nhầy
HS tự nêu 
Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ
* PP:SGK, Nhóm
* HT: nhóm đôi
- HS thảo luận nhóm đôi theo SGK và trả lời. 
Tranh 3: Không khí trong lành
Tranh 4,5: Không khí có nhiều khói bụi.
- Cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
- Cảm thấy ngộp thở, khó chịu.
Giúp ta khoẻ mạnh.
Có hại cho sức khoẻ.
* PP: trò chơi
* HT: thi đua
HT thi đua theo đội
Nhận xét
Tổng kết: 2’
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Vệ sinh hô hấp.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
 Tập làm văn
 Tiết 1	 NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN – ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH
 I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức:Giúp HS hiểu biết về đội TNTPHCM và biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 	
- Kĩ năng: rèn kĩ năng nói và kĩ năng viết cho HS
- Thái độ: giáo dục HS có ý thức phấn đấu trở thành đội viên tốt.
 II.CHUẨN BỊ
- GV: huy hiệu đội, khăn quàng,mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- HS:phiếu học tập.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG
1- Khởi động: Hát (1’)
2- Bài cũ: (4’)
Kiểm tra SGK/ TV1.
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3- Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
 Tiết tập đọc hôm trước, các em học bài : đơn xin vào đội – trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội TNTPHCM và tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn : đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
4- Phát triển các hoạt động: (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Nói về đội TNTP (15’)
* MT: HS biết nói về Đội theo sự hiểu biết của mình
* PP : đàm thoại, động não, thảo luận.
GV gắn gợi ý lên bảng:
 a/Đội thành lập ngày nào ?
 b/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
 c/Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
 15/5/1941
 15/5/1951
 30/1/1970
GV chốt và mở rộng: Đội được thành lập tại Pắc Pó , Cao Bằng. Tên gọi đầu là Đội nhi đồng cứu quốc
GV giới thiệu : Huy hiệu đội,khăn quàng đỏ, bài hát về đội (Đội ca – tác giả: Phong Nhã)
Giáo dục: để xứng đáng là 1 đội viên em phải làm gì ?
GV chuyển ý
HĐ2: Điền vào giấy tờ in sẵn (10’)
* MT: HS biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
* PP : giảng giải,đàm thoại, thực hành.
GV đưa ra mẫu đơn và giới thiệu cho HS mẫu đơn gồm các phần
Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hoàĐộc lập)
Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
Tên đơn
Điạ chỉ gởi đơn
Họ, tên, ngày sinh, điạ chỉ, lớp, trường của người viết đơn là thông tin cá nhân mà các em đã được học ở lớp 2 ( GV lưu ý nơi ở ghi số nhà các em ở hiện nay )
Nguyện vọng và lời hứa
Người viết đơn, viết tên và ghi rõ họ và tên cuối lá đơn.
GV chốt & liên hệ: cô thấy các em đã biết điền vào 1 mẫu đơn có sẵn. Từ nay khi viết bất cứ 1 loại đơn nào thì phần quốc hiệu và tiêu ngữ của đơn bắt buộc phải có, còn nội dung của đơn thì tùy theo từng loại đơn. Có những phần phải viết theo mẫu, có những phần không phải viết theo mẫu đó là nguyện vọng và lời hứa của mình nhưng ở đơn này các em phải viết theo mẫu.
HĐ3:củng cố (3’)
* MT: khắc sâu kiến thức
* PP : nêu gương
 -Cho vài HS nhắc lại hiểu biết về đội TNTPHCM.
1 số lưu ý khi viết đơn.
Tuyên dương
HS đọc lại câu hỏi gợi ý
HS nêu miệng ; đội thành lập ngày 15 – 5- 1941
HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm trình bày
Có 5 đội viên:Nông Văn Dền(bí danh Kim Đồng),Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh Thanh Thuỷ)
3- 4 HS nhắc lại
HS giơ bảng Đ,S
S
S
Đ
HS lắng nghe
Học giỏi, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy
1 HS đọc yêu cầu
HS làm bài
2 – 3 HS đọc lại bài viết 
Nhận xét
- HS nêu miệng 
Nhận xét
5- Tổng kết : 1’ -Xem lại bài 
 -Nhận xét tiết học.
Bổ sung:
Tiết 1	SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm để phát huy và sửa chữa
Đề ra phương hướng tuần 2
II.CÁCH TIẾN HÀNH:
 1.Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần:
Dự khai giảng đầy đủ, ăn mặc đẹp, sạch sẽ.
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Phải mặc đồng phục quần xanh áo trắng.
Xếp hàng ra vào lớp phải nhanh nhẹn, ngay ngắn.
Sách vở đồ dùng học tập phải đầy đủ.
Phải giữ gìn vệ sinh trường lớp cá nhân.
Sách vở, quần áo phải giữ gìn sạch sẽ.
Trật tự trong lớp, hăng hái học tập.
Hát đầu giờ và cuối giờ học.
Tuyên dương một số em tốt, chăm chú nghe giảng. Hăng hái phát biểu.
 - Khắc phục các thiếu sót:
+ Một số em còn rụt rè chưa mạnh dạn
+ Còn thiếu đồ dùng học tập.
+ Đi học còn quên sách vở.
+ Có em vệ sinh quần áo, chân tay chưa được đạt yêu cầu.
+ Về nhà chưa học bài, ôn bài.
+ Luyện viết ở nhà.
Các tổ thi đua với nhau. 
2.Phương hướng tuần tới:
 -Tổ chức đăng ký thi đua, đôi bạn cùng tiến,sinh hoạt 15’đầu giờ thường xuyên.
Nhắc nhở học sinh thực hiện đúng nội qui của nhà trường.
Vệ sinh trường lớp vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 * * * 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc