Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Khương Thị Thanh Thúy

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Khương Thị Thanh Thúy

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Bước 2: Phân tích – Khám phá – Rút ra nội dung bài đọc

1. HĐ Luyện đọc

*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

* Cách tiến hành:

 a. GV đọc mẫu toàn bài:

 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.

 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

+ Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là.// (hơi kéo dài từ là)

- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ trái nghĩa với từ đôn hậu, đặt câu với từ thành thực.

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

 

doc 22 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Khương Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 10 Thø hai, ngµy 9 th¸ng 11 n¨m 2020
Chµo cê
 ( Theo khu )
TËp ®äc - KÓ chuyÖn
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS kể được cả câu chuyện.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương đất nước.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa bài học. 
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. HĐ khởi động
 Bước 1: Trải nghiệm
Cách thực hiện:
+ Thảo luận nhóm: Quan sát tranh nêu những suy nghĩ của mình về nội dung bức tranh. 
+ Đại diện chia sẻ trước lớp. 
- GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- HS hát bài: Quê hương tươi đẹp.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Bước 2: Phân tích – Khám phá – Rút ra nội dung bài đọc 
1. HĐ Luyện đọc 
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là...// (hơi kéo dài từ là)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ trái nghĩa với từ đôn hậu, đặt câu với từ thành thực.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => Cá nhân => Cả lớp (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt)
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
2. HĐ tìm hiểu bài 
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân; Chia sẻ cặp đôi; Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn cảm ơn Thuyên và Đồng?
+ Những chi tiết nào nói tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương?
*GV chốt ND: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. 
Bước 3: Củng cố: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi .
- Cùng ăn với ba người thanh niên.
- Thuyên và Đồng quên tiền, 1 trong 3 người thanh niên xin trả giúp tiền ăn.
+ Trao đổi trong nhóm để trả lời: Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến một người mẹ
- Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương. 
C. Hoạt động thực hành
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm 
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân; Hoạt động nhóm; Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển hoạt động.
- 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
4. HĐ kể chuyện 
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- Kể đúng nội dung.
- Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu.
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
D. HĐ ứng dụng 
E. Hoạt động sáng tạo 
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề Quê hương và tìm cách đọc cho phù hợp.
......................................................................................................................................................................................
To¸n
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có dộ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
2. Kĩ năng: Biết dùng mắt ước lượng độ dài (Tương đối chính xác).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3 (a, b).
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng học sinh và thước mét.
- HS: SGK, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua so sánh các số có đơn vị đo thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành 
* Mục tiêu: 
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có dộ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân )
- Gợi ý cho HS tìm cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: (Cá nhân )
- GV kết luận chung.
Bài 3 (a, b): (Cả lớp)
- GV cho lớp ước lượng bức tường cao, chân tường dài khoảng bao nhiêu mét.
- GV ghi nhanh kết quả ước lượng của 1 số em.
- Gọi các nhóm trưởng lên bảng thực hành đo (dưới sự hỗ trợ của GV). 
Lưu ý: Vì bức tường cao, HS không thể đo để kiểm nghiệm được, do đó GV gợi ý HS dùng thước chỉ đo khoảng một nửa phía dưới của bức tường, từ đó suy ra chiều cao của cả bức tường.
Bài 3c: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích bài học)
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân, vẽ các đoạn thẳng vào vở.
- Từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau rồi báo cáo kết quả với GV
- Cá nhân thực hành đo bút, các cặp thực hành đo chiều dài mép bàn học và chiều cao chân bàn học của bàn mình và ghi kết quả đo được vào vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Một số HS nêu ước lượng của mình trước lớp.
- HS tiến hành đo. Dưới lớp quan sát. 
- Công bố kết quả trước lớp:
a) Bức tường lớp em cao khoảng 4m
b) Chân tường lớp e dài khoảng 10m
- Cả lớp ghi kết quả vào vở.
- Đo mép bảng của lớp xem nó dài khoảng bao nhiêu đề - xi - mét?
- Báo cáo kết quả với GV.
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. 
- Về nhà thực hành đo độ dài bàn học của em xem nó dài bao nhiêu đề - xi - mét?
- Ước lượng tường nhà mình cao mấy mét sau đó hỏi lại bố mẹ để kiểm chứng kết quả đã ước lượng.
..............................................................................................................................................................................................
®¹o ®øc
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. 
2. Kĩ năng: Biết cảm thông, chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ ân cần khi sẻ chia câu chuyện cùng bạn.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*GDKNS:
- Kĩ năng lắng nghe.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: 
+ Các câu chuyện, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
+ Phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập cá nhân.
+ Đồ dung để sắm vai; Thẻ màu xanh, đỏ, vàng
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động 
- Tổng kết trò chơi.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
- Hát: “Bốn phương trời ta về đây chung vui”
- Lắng nghe.
 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Học sinh biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 5, vở bài tập rồi làm bài: điền Đ hay S vào ô trống trước những ý ghi sẵn.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.
*GV kết luận: SGV.
Việc 2: Liên hệ và tự  ... ủa nó.
- Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường được sử dụng như thế nào.
- Suy nghĩ và viết các câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh.
..................................................................................................................................................................................................
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân, chia, đổi số đo dộ dài. 
3. Thái độ: Giáo dục HS biết vận dụng sự tính toán vào cuộc sống thường ngày. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1,2,4), 3 (dòng 1), 4, 5a.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động - Gọi HS lên đo chiều cao của 1số bạn.
- Hai học sinh lên thực hành đo.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành 
* Mục tiêu: 
- Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính.
- Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - Tổ chức chơi TC Truyền điện
Bài 2 (cột 1,2,4): Cá nhân 
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 2 phép tính đầu của 2 dòng.
Bài 3 (dòng 1): Cá nhân 
- GV quan sát và gợi ý cách làm cho hs
- Yêu cầu HS giải thích cách tính
Bài 4: Cá nhân 
- Nhận xét chung, lưu ý viết “tổ Hai” chứ không viết “tổ hai” để đảm bảo đúng tên riêng. Khuyến khích HS trả lời theo cách khác (“Số cây tổ Hai trồng được là:”)
Bài 5a: Cá nhân 
Bài 5b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng kết quả từng em. Đặt câu hỏi để HS giải thích vì sao vẽ đoạn thẳng CD có độ dài như vậy.
- HS làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp qua TC Truyền điện:
6x9=54
7x8=56
6x5=30
28:7=4
36:6=6
42:7=6
7x7=49
6x3=18
7x5=35
56:7=8
48:6=8
40:5=8
- HS làm bài cá nhân.
- Kiểm tra chéo trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- 2 HS nêu.
- Lớp đọc đồng thanh 2 phép tính cuối của 2 dòng.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
4m4dm = 44dm 2m14cm =214cm
- HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp:
Bài giải:
Tổ Hai trồng được số cây là:
25 x 3 = 75 (cây)
Đáp số: 72 cây
- Học sinh đo độ dài đoạn thẳng AB, trao đổi cặp đôi, báo cáo kết quả trước lớp:
+ Đoạn thẳng AB có độ dài 12 cm 
- HS tự làm rồi báo cáo kết quả khi hoàn thành: Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 3cm.
=> Giải thích: Vì 12 : 4 = 3 (cm)
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Về xem lại bài học trên lớp.
- Thực hành đo chiều dài và chiều rộng chiếc bàn học ở nhà của mình bằng đơn vị đề -xi-mét sau đó đổi ra đơn vị là xăng-ti-mét
- Tiến hành đo độ dài của phòng khách nhà mình xem nó dài bao nhiêu mét, bao nhiêu đề-xi-mét. 
..................................................................................................................................................................................................
tù nhiªn -xa héi
CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH VÀ HỌ HÀNG CỦA EM ( TIẾT 1)
(Dạy theo mô hình trường học mới)
 Thø n¨m, ngµy 12 th¸ng 11 n¨m 2020 
Tù nhiªn vµ xA héi
(GV kê thay dạy)
©m nh¹c
( GV chuyªn d¹y )
ThÓ dôc
ÔN 4 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết thực hiện các động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. 
- Trò chơi “Chạy tiếp sức”. Biết cách chơi tham gia được các trò chơi. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật, chủ động, sáng tạo.
3. Giáo dục: Tham gia tập luyện nghiêm túc, tích cực, tự giác.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Hoạt động khởi động
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động: Xoay các khớp 
- KTBC: Kiểm tra 4 động tác đã học
2. Hoạt động thực hành
- Ôn 4 động tác thể dục đã học
+ Lần 1 - 2: GV điều khiển cả lớp tập.
+ Lần 3 - 4: Cán sự hô nhịp cả lớp tập.
+ Lần 5 - 6: Tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.
+ GV quan sát sửa sai theo các tổ.
+ Thời gian còn lại cho các tổ biểu diễn thi đua. GV nhận xét biểu dương.
- Trò chơi “Chạy tiếp sức”
+ GV nêu trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
+ Lần 1: Cho các em chơi thử.
+ Lần 2: Chơi chính thức.
Sau mỗi lượt chơi đội nào thua phải cõng đội thắng đi 1 đoạn khoảng 20m
3. Hoạt động ứng dụng
- Tập những động tác hồi tĩnh
- GV và HS hệ thống bài
- Nhận xét kết quả giờ học
- Về nhà ôn 4 động tác đã học.
- Giải tán lớp học.
..............................................................................................................................................................................................
TËp viÕt
ÔN CHỮ HOA G (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa G, Ô, T .
- Viết đúng, đẹp tên riêng Ông Gióng và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mẫu chữ hoa G, Ô, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. HĐ khởi động
 - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Năm ngốn tay ngoan.
- Lắng nghe.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
1. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết 
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 5 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Ông Gióng.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
-Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích nghĩa câu ứng dụng: Ca ngợi vẻ đẹp yên ả, thanh bình của kinh thành Thăng Long xưa kia (nay thuộc Thủ đô Hà Nội)
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con.
- G, Ô, T, V, X.
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con: G, Ô, T, V, X.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- 2 chữ: Ông Gióng
- Chữ Ô, g, G cao 2 li rưỡi, chữ n, i, o cao 1 li.
- HS viết bảng con: Ông Gióng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- HS phân tích độ cao các con chữ.
- Học sinh viết bảng: Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương.
C. Hoạt động thực hành
2. HĐ thực hành viết trong vở *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa G
+ 1 dòng chữa Ô, T, V, X. 
+ 1 dòng tên riêng Ông Gióng.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Lưu ý: học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
Nhận xét một số bài viết của học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
D. HĐ ứng dụng: 
E. HĐ sáng tạo: 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca ngợi cảnh đẹp của quên hương đất nước và luyện viết chúng cho đẹp.
................................................................................................................................................................................................ 
To¸n
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIỮA KÌ 1)
 I. MỤC TIÊU: TËp trung vµo viÖc ®¸nh gi¸:
- Kü n¨ng nh©n, chia nhÈm trong ph¹m vi b¶ng nh©n, chia 6, 7. Kü n¨ng thùc hiÖn nh©n (chia) sè cã 2 ch÷ sè víi (cho) sè cã 1 ch÷ sè.
- NhËn biÕt mèi quan hÖ gi÷a mét sè ®¬n vÞ ®o ®é dµi th«ng dông.
- §o ®é dµi ®o¹n th¼ng, vÏ ®o¹n th¼ng cã ®é dµi cho tr­íc.
- Kü n¨ng gi¶i to¸n gÊp 1 sè lªn nhiÒu lÇn, t×m 1 trong c¸c phÇn b»ng nhau cña 1 sè.
II. ĐỀ KIỂM TRA: 
1. Tính nhẩm:
6 x 3 = 	24 : 6 = 	7 x 2 = 	42 : 7 = 
7 x 4 = 	35 : 7 = 	6 x 7 = 	54 : 6 = 
6 x 5 = 	49 : 7 = 	7 x 6 = 	70 : 7 = 
2. Tính:
 12	 20	86 2 99 3 
x x
 7	 6	 
3. Điền dấu vào chỗ chấm:
2m 20cm  2m 25cm	 8m 62cm  8m 60cm
4m 50cm  450cm 3m 5cm  300cm
6m 60cm  6m 6cm 1m 10cm  110cm
4. Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà ?
5. a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9cm.
 b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/3 đoạn thẳng AB.
III. GV THU, CHẤM, NHẬN XÉT 
Thø s¸u, ngµy 13 th¸ng 11 n¨m 2020
ChÝnh t¶ - NHí VIÕT
TIẾNG RU
(GV kê thay dạy )
TËp lµm v¨n
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
(GV kê thay dạy )
To¸n
LUYỆN TẬP
(GV kê thay dạy )
Sinh ho¹t líp 
(Nội dung trong sổ chủ nhiệm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_khuong_thi.doc