Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2004-2005

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2004-2005

1. Khởi động : ( 1 )

2. Bài cũ : ( 4 ) Cửa Tùng

- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :

+ Nội dung bài nói gì ?

- Giáo viên nhận xét, cho điểm

- Giáo viên nhận xét bài cũ.

3. Bài mới :

 Giới thiệu bài : ( 2 )

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Anh em một nhà là chủ điểm nói về tình đoàn kết, gắn bó, thương yêu nhau như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em sống trên đất nước ta.

- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :

+ Tranh vẽ gì ?

- Giáo viên : tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1928 ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn có nhiều đóng góp cho cách mạng. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Người liên lạc nhỏ”.

 

doc 61 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2004 
Anh văn
( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) 
( Giáo viên chuyên trách )
Tập đọc 
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) 
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá ,...
Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính ).
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Nắm được nghĩa của các từ mới : ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thông manh, 
Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
Kể chuyện :
Rèn kĩ năng nói : 
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. 
Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe : 
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. 
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Cửa Tùng 
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Nội dung bài nói gì ?
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Anh em một nhà là chủ điểm nói về tình đoàn kết, gắn bó, thương yêu nhau như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em sống trên đất nước ta.
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên : tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1928 ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn có nhiều đóng góp cho cách mạng. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Người liên lạc nhỏ”.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. 
Nắm được nghĩa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. 
Đoạn 1 : giọng kể thong thả
Đoạn 2 : giọng hồi hộp khi hai bác cháu gặp Tây đồn
Đoạn 3 : giọng Kim đồng bình thản, tự nhiên
Đoạn 4 : giọng vui khi nguy hiểm đã qua.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thông manh 
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? 
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và hỏi :
+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
Giáo viên chốt lại : Kim Đồng nhanh trí thể hiện :
Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu
Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí : đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi !
Giáo viên : sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua.
Giáo viên chốt ý : câu chuyện ca ngợi anh Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng
Hát
3 học sinh đọc
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát 
Học sinh quan sát và trả lời
Tranh vẽ các bạn học sinh mặc các bộ quần áo dân tộc khác nhau đang vui vẻ đến trường.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân 
Cá nhân, Đồng thanh.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Cá nhân 
Cá nhân 
Học sinh đọc thầm.
Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
Bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng cụ là người địa phương.
Cách đi đường của hai bác cháu rất cẩn thận. Anh Kim Đồng đi đằng trước, ông ké lững thững đi đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường. 
Học sinh đọc thầm, thảo luận và tự do phát biểu 
§ § §
Tập đọc
( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) 
Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính )
Phương pháp : Thực hành, thi đua 
 Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đúng đoạn 3 : giọng Kim đồng bình thản, tự nhiên.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông ké, Kim Đồng, bọn lính )
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình
Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
 Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài 
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ 
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
Củng cố : ( 2’ )
Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ 
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét 
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ 
Học sinh quan sát 
Học sinh kể chuyện theo nhóm.
Cá nhân 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Làm bài tập
( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ )
Toán
( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ ) 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh củng cố cách so sánh các khối lượng. 
Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn 
Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
Kĩ năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Gam ( 4’ )
Nhận xét vở HS
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố cách so  ... học sinh sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về các tranh ảnh, hoạ báo sưu tầm được. 
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét 
Hoạt động 2: Vẽ tranh ( 7’ ) 
Mục tiêu : học sinh biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế,  của tỉnh nơi các em đang sống
 Phương pháp : quan sát, thực hành 
Cách tiến hành :
Giáo viên gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá, 
Giáo viên dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi một số học sinh mô tả tranh vẽ 
Giáo viên tuyên dương những học sinh vẽ đẹp.
Hát
( 4’ )
Học sinh kể 
Học sinh quan sát và thảo luận 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Học sinh tập trung các tranh ảnh và bài báo, trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh vẽ theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Học sinh mô tả
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 29 : Các hoạt động thông tin liên lạc. 
§ § §
Rèn chữ viết 
( 14 giờ 20 – 15 giờ 00’ ) 
GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết.
Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa K, Kh, Y cỡ nhỏ
Cho học sinh viết tên riêng : Yết Kiêu
Cho HS luyện viết ở vở
Nhận xét 
HS viết bảng con.
HS viết vào vở.
Sinh hoạt lớp
( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ )
( giáo án rời )
F Rút kinh nghiệm :
Tập làm 
văn: 
Toán :
Tự nhiên 
xã hội :
Khối trưởng
Hiệu phó
§ § §
Đạo đức 
( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS : Nâng cao nhận thức, thái độ về tình làng, nghĩa xóm.
Kĩ năng : Biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.
Đồng tình với những ai biết quan tâm đến hàng xóm láng giềng, không đồng tình với những ai thơ ơ không quan tâm, giúp đỡ đến hàng xóm láng giềng
Thái độ : giáo dục học sinh biết thực hiện hành động cụ thể thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày.
	II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, Phiếu thảo luận cho các nhóm 
Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 2 ) ( 4’ )
Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiết 2 ) ( 1’ )
Hoạt động 1: giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học ( 8’ ) 
Mục tiêu : Nâng cao nhận thức, thái độ cho học sinh về tình làng, nghĩa xóm
Phương pháp : đàm thoại, động não. 
Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em sưu tầm được
Bán anh em xa, mua láng giềng gần 
Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
Người xưa đã nói chớ quên
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
Giữ gìn tình nghĩa tương giao,
Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân.
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên tổng kết, khen các Cá nhân và nhóm học sinh đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt 
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi ( 9’ )
Mục tiêu : Học sinh biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng
Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não. 
Cách tiến hành :
Giáo viên nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây :
Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
Ném gà của nhà hàng xóm.
Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.
Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.
Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.
Không vứt rác sang nhà hàng xóm.
Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng câu hỏi 
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên kết luận : các việc a, d, f, d là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, các việc b, c, e là những việc không nên làm.
Hoạt động 3 : xử lí tình huống và đóng vai 
Mục tiêu : Học sinh có Kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm, láng giềng trong một số tình huống phổ biến.
Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, sắm vai. 
Cách tiến hành :
Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống rồi đóng vai.
Tình huống 1 : Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng
Tình huống 2 : Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp.
Tình huống 3 : Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm.
Tình huống 4 : Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư.
Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận 
Nhận xét, bổ sung, giải thích thêm ( nếu cần )
Giáo viên kết luận :
Tình huống 1 : Em nên đi gọi người nhà giúp Bác Hai
Tình huống 2 : Em nên trông hộ nhà bác Nam 
Tình huống 3 : Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.
Tình huống 4 : Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại.
Kết luận chung :
Người xưa đã nói chớ quên 
Láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau
Giữ gìn tình nghĩa tương giao 
Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân 
Hát
Học sinh đọc
Từng Cá nhân hoặc nhóm học sinh trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ 
Đại diện các nhóm lên trình bày. 
Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung
Học sinh lắng nghe
Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận
Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm lên trình bày. 
( 9’ )
Học sinh các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và đóng vai
Đại diện các nhóm lên trình bày và đóng vai 
Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 1 )
Làm bài tập 
 ( 10 giờ 05’ – 10 giờ 30’ )
Ôn Tập làm văn 
( 13 giờ 40’ – 14 giờ 20’ ) 
GV tiếp tục cho học sinh viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung, miền Bắc ) theo gợi ý trong SGK
Giáo viên : đầu tiên các em cần xác định rõ Em viết thư cho bạn tên là gì ? Ở tỉnh nào ? Ở miền nào ?
Lưu ý : nếu các em không có một người bạn ở miền khác của đất nước thì có thể viết thư cho một người bạn mình được viết qua đọc báo, nghe đài  hoặc một người bạn em tưởng tượng ra.
+ Mục đích em viết thư để làm gì ?
+ Hãy nhắc lại cách trình bày một bức thư ?
Giáo viên hướng dẫn : vì là thư làm quen nên đầu thư, các em cần nêu lí do vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn, sau đó tự giới thiệu mình với bạn. Em có thể nói với bạn rằng con được biết bạn qua đài, báo, truyền hình .. và thấy quý mến, cảm phục bạn,  nên viết thư xin được làm quen.
Sau khi đã nêu lí do viết thư và tự giới thiệu về mình, em có thể hỏi thăm về tình hình sức khỏe, học tập của bạn, sau đó hẹn cùng bạn thi đua học tốt.
Cuối thư, em nên thể hiện tình cảm chân thành của mình với bạn và nhớ ghi rõ họ tên, địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời. 
Giáo viên cho học sinh nói phần mở đầu thư trước lớp
Giáo viên cho học sinh viết bài vào vở. Chú ý nhắc học sinh về nội dung, cách diễn đạt ( dùng từ, đặt câu, chính tả  )
Gọi học sinh đọc thư của mình trước lớp
Nhận xét, bổ sung, cho điểm học sinh.
Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp
Giáo viên nhận xét 
Em viết thư cho một người bạn ở miền Nam ( Trung hoặc Bắc )
Mục đích em viết thư để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
Học sinh nêu cách trình bày một bức thư như bài tập đọc Thư gửi bà.
Cá nhân
Lớp nhận xét và bổ sung 
Học sinh viết bài vào vở.
Cá nhân
Học sinh xung phong trình bày trước lớp 
§ § §
Ôn Chính tả 
( 14 giờ 20’ – 15 giờ 00’ ) 
GV tiếp tục cho học sinh biết phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : au / âu, l / n, i / iê 
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Hoa mẫu đơn
Lá trầu
Sáu điểm 
Mưa mau hạt
Đàn trâu
Quả sấu 
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Chim có tổ, người có tông.
Tiên học lễ, hậu học văn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Bắt đầu bằng l :
Bắt đầu bằng n : 
Có âm i : 
Có âm iê : 
Điền vần au hoặc âu vào chỗ trống :
Điền vào chỗ trống : l / n, i / iê
Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Nhớ Việt Bắc :
Làm bài tập
( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ )
F Rút kinh nghiệm :
Chính tả :
Toán :
Thủ công:
Đạo đức:
Ï Ð

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc