ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
2. Kĩ năng: Tiếp tục ôn kiểu ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai(con gì, cái gì)? và thế nào?
3. Thái độ: HS có ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ BT2,3.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TUẦN: 14 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 01/12/2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 04/12/2017 Chào cờ: Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tập đọc – kể chuyện Tiết TKB: 2+3; PPCT:40+41 NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh, lững thững). Hiểu nội dung: Kim Đồng là một liên lạc nhỏ tuổi nhưng rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Người liên lạc nhỏ". 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm Biết kể toàn bộ câu chuyện với giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, noi theo tấm gương anh Kim Đồng II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: bảng phụ viết câu luyện đọc, ND bài. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. * Đọc từng câu: - Y/c HS đọc từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài trên BP. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp. - Cho 1HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, hỏi: + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? + Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ? + Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4, hỏi: + Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối? + Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ? + Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của Kim Đồng khi gặp địch? => Sự nhanh trí thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. + Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng? - Câu chuyện cho ta biết điều gì? - Gọi 2HS đọc nội dung. c. Luyện đọc lại - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm 4. - Gọi 2 nhóm đọc trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 4. - Gọi 2 HS đọc. - Cho HS đọc đoạn mình yêu thích. d. Kể chuyện - Gọi HS nêu yêu cầu phần kể chuyện. - Hướng dẫn HS quan sát tranh và kể chuyện: - Tranh 1 minh họa nội dung gì? - Gọi HS kể nội dung tranh 1. - Tranh 2 minh họa nội dung gì? - Gọi HS kể nội dung tranh 2. - Tranh 3 minh họa nội dung gì? - Gọi HS kể nội dung tranh 3. - Gọi HS kể lại tranh 4? - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ 4 bức tranh. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Báo cáo sĩ số. - 2 HS đọc bài: Cửa Tùng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Lắng nghe, theo dõi trong SGK. - Nối tiếp đọc từng câu. - Bài chia 4 đoạn - Nối tiếp nhau đọc đoạn, giải nghĩa từ. - HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ: + Bé con/ đi đâu sớm thế?// + Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.// + Già ơi!// Ta đi thôi!// Về nhà cháu còn xa đấy!// Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên/ như vui trong nắng sớm.// - HS đọc đoạn theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - 1HS đọc bài. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: + Anh Kim Đồng làm nhiệm vụ dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác trống gậy Trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông Bac như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. + Vì đây là vùng của người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương. + Hai bác cháu đi rất cẩn thận, Kim Đồng nhanh nhẹn đeo túi đi trước một quãng, ông ké lững thững đi đằng sau gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng huýt sáo báo hiệu để ông ké lánh vào ven đường. - 1HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời: + Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần. + Chúng kêu ầm lên. + Gặp địch Kim Đồng không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, huýt sáo báo hiệu. Địch hỏi Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. Trả lời xong thản nhiên gọi ông ké đi tiếp. - Kim Đồng dũng cảm vì còn nhỏ tuổi đã làm nhiệm vụ quan trọng, nguy hiểm khi gặp địch vẫn bình tĩnh đối phó, bảo vệ cán bộ. + Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước. Nội dung : Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, nhanh trí trong khi làm nhiệm vụ. - 2 em đọc nội dung. - 4HS nối tiếp đọc đoạn. - HS đọc bài theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc bài. - HS đọc đoạn 4, theo nhóm đôi. - 2HS đọc bài. - HS chọn đoạn yêu thích. - HS đọc: Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu Người liên lạc nhỏ. - Tranh 1 minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu. - Gọi 2HS kể lại tranh 1. - Tranh 2 minh họa cảnh hai bác cháu gặp lính Tây đồn đi tuần. - Gọi 2HS kể lại tranh 2. - Tranh 3 nói về cuộc hội thoại giữa Kim Đồng và lính Tây đồn. - HS kể lại tranh 3. - HS kể lại tranh 4. - HS kể lại toàn bộ 4 bức tranh. Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:66 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh các khối lượng. Các phép tính với số đo khối lượng. 2. Kĩ năng: Vận dụng để so sánh khối lượng và giải toán có lời văn. Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT2,3, cân đồng hồ loại nhỏ. 2. Học sinh : Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hát - 2HS lên bảng làm bài: 50g x 2 = 100g 96g : 3 = 32g - Lắng nghe. Bài 1 (Tr.67): Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HDHS làm bài SGK, nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt kết quả đúng. 744g > 474g 305g < 350g 400g + 8g < 480g 450g < 500g- 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - Gọi HS đọc bài toán. - GV HD HS tìm hiểu và phân tích bài toán: + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? + Số gam kẹo đã biết chưa? Bài 2 (Tr.67) - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: + Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh? + Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh. + Số gam kẹo chưa biết, ta phải đi tìm. - Y/c lớp làm vào vở, 1HS làm BP. - Nhận xét chữa bài. Bài giải 4 gói kẹo cân nặng là: 130 4 = 520(g) Cả kẹo và bánh cân nặng là. 520 + 175 = 695 (g) Đáp số: 695 gam - Gọi HS đọc bài toán. - GV HD HS tìm phân tích đề toán: + Cô Lan có bao nhiêu đường? + Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường? + Cô làm gì với số đường còn lại? + Bài toán yêu cầu tính gì? + Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường ta phải biết được gì? Bài 3 (Tr.67) - HS lắng nghe và trả lời: + Cô Lan có 1kg đường. + Cô đã dùng hết 400g đường. + Cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. + Bài toán yêu cầu tính số gam đường có trong mỗi túi nhỏ. + Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường. - Y/c lớp làm vở nháp, 1HS làm vào bảng phụ. - Nhận xét chữa bài, củng cố KT Bài giải Đổi: 1kg = 1000g Sau khi làm bánh số đường còn lại là: 1000 - 400 = 600g Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) Đáp số: 200 gam * Củng cố về giải toán 2 phép tính kèm đơn vị đo khối lượng g. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 4(Tr.67): Dùng cân để cân đồ dùng học tập. - Yêu cầu mỗi tổ chuẩn bị một đồ dùng học tập để cân. - Cho HS thực hành theo nhóm tổ. - Gọi đại diện 3 nhóm báo cáo. - Nhận xét. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - HS lấy một đồ dùng HS để cân. - Chia lớp thành 3 tổ thực hiện cân. - Đại diện các nhóm bào cáo. - Lắng nghe. - Thực hiện. Môn: Tập viết Tiết TKB: 5;PPCT:14 ÔN CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ K thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng, câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa K, tên riêng Yết Kiêu. 2. Học sinh : Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn viết chữ hoa K - HDHS quan sát chữ hoa K,Y nhận xét cách viết. - GV viết mẫu lên bảng vừa nêu cách viết - Y/c HS viết bảng con chữ hoa K, Y * Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - HDHS hiểu ý nghĩa từ ứng dụng. - Cho HS từ ứng dụng trên bảng con * Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - HDHS tìm hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng. - Y/c HS nhận xét, nêu độ cao của các con chữ * Hướng dẫn viết vào vở - Y/c HS viết bài vào vở theo mẫu. - Quan sát HS viết, giúp đỡ những HS viết chậm, chưa đúng mẫu. - Thu bài nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Hát - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: I Ích Khiêm - Lắng nghe - Quan sát chữ hoa K, Y, nhận xét cách viết. - Quan sát viết trên bảng K, Y - Viết vào bảng con: K, Y Yết Kiêu - Yết Kiêu là một vị tướng tài ba của Trần Hưng Đạo, ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước đã đục thủng nhiều thuyền chiến của giặc. - HS viết bảng con. Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. + Câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên chúng ta phải đoàn kết giúp đỡ nhau trong gian khổ khó khăn. Càng khó khăn thiếu thốn thì càng phải đoàn kết đùm bọc nhau. - Nhận xét về độ cao và cách nối các các con chữ - HS thực hành viết vào vở. - Lắng nghe. - Thực hiện Môn: Toán(ôn) Tiết TKB: 6 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ... . Bài 3 Điền vào chỗ trống a) l hay n? * Đáp án: Trưa nay bà mệt phải nằm Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm Bà cười : vừa nát vừa thơm Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần. b) i hay iê Kiến xuống suối tìm nước uống. Chẳng may, sóng trào lên cuốn kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát hiểm. - Lắng nghe. - Thực hiện Môn: HĐNG (Tự học Tiếng Việt) Tiết TKB: 7 ÔN CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ K thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng, câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa K, tên riêng Yết Kiêu. 2. Học sinh : Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài ôn 3. Hướng dẫn viết chữ hoa K - HDHS quan sát chữ hoa K,Y nhận xét cách viết. - GV viết mẫu lên bảng vừa nêu cách viết - Y/c HS viết bảng con chữ hoa K, Y * Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - HDHS hiểu ý nghĩa từ ứng dụng. - Cho HS từ ứng dụng trên bảng con * Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - HDHS tìm hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng. - Y/c HS nhận xét, nêu độ cao của các con chữ * Hướng dẫn viết vào vở - Y/c HS viết bài vào vở theo mẫu. - Quan sát HS viết, giúp đỡ những HS viết chậm, chưa đúng mẫu. - Thu bài nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Hát - Lắng nghe - Quan sát chữ hoa K, Y, nhận xét cách viết. - Quan sát viết trên bảng K, Y - Viết vào bảng con: K, Y Yết Kiêu - Yết Kiêu là một vị tướng tài ba của Trần Hưng Đạo, ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước đã đục thủng nhiều thuyền chiến của giặc. - HS viết bảng con. Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. + Câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên chúng ta phải đoàn kết giúp đỡ nhau trong gian khổ khó khăn. Càng khó khăn thiếu thốn thì càng phải đoàn kết đùm bọc nhau. - Nhận xét về độ cao và cách nối các các con chữ - HS thực hành viết vào vở. - Lắng nghe. - Thực hiện Ngày soạn: Thứ ba ngày28/11/2017 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01/12/2017 Môn: Toán Tiết TKB: 1; PPCT:70 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia). 2. Kỹ năng: Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông. 3. Thái độ: Có tính cẩn thận trong khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: 8 hình tam giác, Bảng phụ BT2. 2. Học sinh: SGK, 8 hình tam giác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét - Hát - 2 HS lên bảng 73 3 59 5 24 5 11 6 13 09 12 5 1 4 3. Bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu phép chia - HDHS cách chia và nhận ra được phép chia có dư ở các lượt chia. - Lắng nghe * ví dụ: 78 : 4 = ? - Theo dõi 78 4 *7 chia 4 được 1, viết 1 4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3 38 * Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9, 36 viết 9, 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 2 bằng 2 Vậy: 78 : 4 = 19 (dư 2) - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện - 2 HS nhắc lại cách thực hiện và nêu kết quả * Thực hành - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 1(Tr.71) Tính - HDHS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chốt kết quả đúng. 77 2 87 3 86 6 6 38 6 29 6 14 17 27 26 16 27 24 1 0 2 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 2 (Tr.71) - HDHS nêu cách giải Bài giải - Y/c lớp làm bài vào vở, 1HS làm BP. - Thu bài nhận xét Cần có ít nhất số bàn học là: 33 : 2 = 16 (dư1) Số bàn là: 16 + 1 = 17 (bàn) Đáp số: 17 bàn - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - HDHS xếp hình Bài 4(Tr.71) Dùng 8 hình tam giác xếp thành 1 hình vuông. - yêu cầu HS xếp hình theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm xếp đúng, nhanh. - HS xếp hình theo nhóm bàn 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Thực hiện Môn: Tự nhiên xã hội Tiết TKB: 2; PPCT:28 TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tên một số cơ quan hành chính văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh. 2. Kĩ năng: Nhận biết về các cơ quan hành chính văn hoá giáo dục, y tế nơi bạn đang sống. 3. Thái độ: Có ý thức gắn bó yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giáo viên: Phiếu thảo luận HĐ2. 2. Học sinh: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài (Từ bài trước) a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK, thảo luận theo nhóm 4 kể tên các cơ quan hành chính có trong tranh. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận. b. Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi em đang sống. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận c. Hoạt động 3: Vẽ tranh Bước 1: Gợi ý cách vẽ thể hiện các nét chính về các cơ quan hành chính văn hoá... khuyến khích trí tưởng tượng của các em. Bước 2: Vẽ tranh Bước3: Trình bày - Nhận xét, biểu dương những em vẽ đẹp. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS: Kể tên một số cơ quan hành chính giáo dục, y tế nơi bạn đang sống? - Lắng nghe. - Quan sát tranh minh hoạ thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. Kết luận: Các cơ quan hành chính là: bệnh viện, công an tỉnh, trường học, đài truyền hình, bưu điện, sở giáo dục. Mỗi tỉnh thành phố đều có các cơ quan hành chính văn hoá giáo dục, y tế... để điều hành công việc phục vụ đời sống tinh thần, sức khoẻ nhân dân. - Thảo luận theo cặp đôi - Đại diện các nhóm trình bày - Lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe - Vẽ tranh theo nhóm 3. - Gắn tranh lên bảng, trình bày. - Lắng nghe. - Thực hiện Môn: Chính tả Tiết TKB: 3; PPCT:28 NHỚ VIỆT BẮC ( Nghe viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe - viết, trình bày đúng 10 câu thơ lục bát của bài “Nhớ Việt Bắc”. Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1. Giáo viên : Bảng phụ bài tập 2. 2. Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn bài viết - Gọi HS đọc lại bài + Những chữ nào trong bài cần viết hoa? - Cần trình bày bài thơ như thế nào? - Đọc bài cho HS viết vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi - Thu bài nhận xét * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài vào VBT. - HDHS làm bài VBT, 1HS làm BP - Nhận xét chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS làm bài VBT, đọc bài trước lớp. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: máy bay, nhảy dây, no nê, lo lắng. - Lắng nghe. - Theo dõi trong SGK. - 2 em đọc lại bài. - Những chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc. - Câu 6 cách lề vở 1 ô vuông, câu 8 viết sát lề. - HS nghe đọc viết bài vào vở. - HS đổi bài soát lỗi. - Lắng nghe. Bài 2(Tr.119): Điền vào chỗ trống au hay âu? Đáp án: mẫu, mau, trầu, trâu, sáu, sấu. Bài 3(Tr.119): Điền vào chỗ trống l hay n? * Đáp án: làm, no, lâu, lúa - Lắng nghe. - Thực hiện Sinh hoạt Tiết TKB: 4 NHẬN XÉT TUẦN 14 I. MỤC TIÊU - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Sinh hoạt theo tổ: Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ. 2. Sinh hoạt theo lớp: Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động. 3. Giáo viên đánh giá chung * Ưu điểm. - Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội - Đi học đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập cho đầy đủ - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. - Tham gia hoạt động Đôi, các hoạt động giữa giờ đầy đủ. * Tồn tại: 1 số em chữ viết chưa được sạch sẽ; đọc viết làm toán còn chậm III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ chào mừng ngày 22/12. Thực hiện tốt kế hoạch hoạt động của nhà trường và của Đội . HĐNG Tự học Toán Tiết TKB: 5 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố về thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia). 2. Kỹ năng: Củng cố về cách thực hiện phép chia và giải toán chính xác . 3. Thái độ: Có tính cẩn thận trong khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài ôn - Hát 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 1(78) VBT:Tính - HDHS làm bài VBT, 4HS lên 97 2 88 3 93 6 87 7 15 7 12 8 48 6 29 6 17 28 33 17 16 27 30 14 1 1 3 3 Bài 2(78) VBT: Đặt tính rồi tính bảng chữa bài - Nhận xét chốt kết quả đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - 4HS lên bảng làm bài, lớp làm bài trong VBT. - Nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc bài toán - HDHS làm bài VBT, 1HS làm bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài. 85 2 99 4 85 5 77 3 17 6 25 8 42 8 24 5 05 19 35 17 4 16 35 15 1 3 0 2 Bài 3 (78) VBT. Bài giải Có ít nhất số tổ là: 34 : 6 = 5 (dư 4) Số tổ là: 5 + 1 = 6 (tổ) Đáp số: 6 tổ 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Thực hiện HĐNG Tiết TKB: 6 CHỦ ĐIỂM: ANH BỘ ĐỘI CỦA EM
Tài liệu đính kèm: