I. MỤC TIÊU:
1) Học sinh biết được .
- Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng .
- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kế, giúp dỡ lẫn nhau.
2) Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
3) Học sinh có thái độ tôn trọn, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009 ĐẠO ĐỨC(Bài 9) ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. MỤC TIÊU: 1) Học sinh biết được . - Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng . - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kế, giúp dỡ lẫn nhau. 2) Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. 3) Học sinh có thái độ tôn trọn, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động học Hoạt động dạy A Kiểm tra sách vở (30’) B. Bài mới: Khởi đôïng (5’) - Cho học sinh hát bài : Thiếu nhi thế giới . HĐ1: Phân tích thông tin. - Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các họat động giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các họat động. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. * Kết luận : Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới, thiếu nhi Việt Nam cũng đã có rất nhiều họat động ï thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền lợi của trẻ em được tự do kết bạn với bạn bè khắp năm châu bốn biển. HĐ2: Du lịch thế giới. - Cho học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm cử một bạn đóng vai một trẻ em nước ngoài như : Lào , Thái Lan, Trung Quốc, Ấ Độ, Nhật Bản,Có thể mặc trang phục truyền thống của dân tộc đó - Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ? * Kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống,nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình HĐ3: Bày tỏ thái độ + Cho học sinh họat động cặp đôi. - Liệt kê những việc em có thể làm được để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiêu nhi quốc tế. + Nhận xét. *Kết luận : Để thể hiện tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia các họat động: Kết nghĩa với thiếu nhi thế giới. Tham gia các họat động giao lưu. Viết thư, gửi ảnh,gửi quà . (5’)C. Củng cố dặn dò: - Hướng dẫn học sinh thực hành. Về sưu tầm tranh ảnh hoặc các họat động giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi thế giới. - Vẽ tranh, làm thơvề tình hữu nghị. + Học sinh tập hát. + Nhận hình, ảnh, mẩu tin theo yêu cầu. - Tiến hành thảo luận tìm hiểu nội dung ý nghĩa theo yêu cầu. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nghe + Nhóm tiến hành thảo luận. + Các nhóm lên biểu diễn trước lớp. Nhóm khác đặt câu hỏi giao lưu. + Học sinh trả lời. + Nghe. + Họat động cặp đôi. + Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả. Cặp khác nhận xét, bổ sung. Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2009 TẬP VIẾT (Tuần 19) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa Nh, R, Lviết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua các bài tập ứng dụng : + Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Nhà Rồng + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Nhớ Sông Lô,nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Mẫu các chữ viết hoa Nh,R, L - Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học (5’) A) Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. - Yêu cầu viết bảng: Bà Triệu, Quang Trung, Lê Lợi - Nhận xét bài cũ (25’) B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 19 .Tìm và nêu các chữ viết hoa. - GV đưa chữ mẫu N + Chữ N gồm mấy nét? Cao mấy ô li? - GV vừa chỉ vào các nét chữ và hướng dẫn: - Nét 1: Đặt bút giữa dòng kẻ 1và 2, viết nét từ dưới lên,lượn sang phải,dừng bút ở giữa đường kẻ 3và 4. Nét 2:Từ điểm dừng bút của N1 đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống ĐK 1 Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên giữa ĐK 3và 4,rồi uốn cong xuống Đ K 3 * GV hướng dẫn viết chữ Nh: - Từ chữ N ta viết tiếp sang chữ h cũng cao 2,5 ô li, khoảng cách giữa chữ N và chữ h không qúa xa. - GV đưa tiếp chữ R, L hướng dẫn: - GV viết mẫu: Viết bảng con: Chữ Nh, R, L 2 lần * Nhận xét khoảng cách giữa chữ N và chữ h b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV đưa từ: Nhà Rồng - GV giới thiệu về Nhà Rồng - GV viết mẫu từ: Nhà Rồng: Viết bảng con - Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - Em có hiểu câu ca dao nói gì không ? - GV giải thích Viết bảng con : Ràng, Nhị Hà Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: - GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4. Chấm chữa bài : - Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết (5’) C.Củng cố dặn dò: - Vừa viết bài gì? Trò chơi: Thi viết đẹp : từ Nhà Rồng GD: HS luôn biết chú ý rèn chữ đúng nét, đúng độ cao - 1 HS nêu lại nội dung bài trước đã học . - 3 HS viết bảng lớp, - HS khác viết bảng con. - HS : Chữ Nh, R, L - HS quan sát. - Chữ N gồm 3 nét,cao 2,5ô li - HS lắng nghe. - HS viết bảng. - HS đọc từ ứng dụng. - HS viết bảng con - HS đọc câu ca dao. - HS trả lời( nếu biết) - HS viết bảng con. - HS viết theo yêu cầu của GV - Trình bày bài sạch đẹp. - HS lắng nghe. - Nêu lại - HS thi viết - Nghe nhớ TẬP LÀM VĂN (Tuần 19) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Uûng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. 2.Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp ( viết thành câu), rõ ràng, đủ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS nghe – kể chuyện: Bài tập 1 - GV ghi bài tập 1 lên bảng. - GV treo tranh minh họa. - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: Vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255 mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). - GV kể chuyện lần 1 - GV hỏi HS: Truyện có những nhân vật nào? - GV nói thêm về Trần Hưng Đạo: tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, ba lần đánh thắng quân Nguyên. - GV kể chuyện lần 2. - GV hỏi HS theo 3 câu hỏi gợi ý: + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? +Vì sao Trần Hưng Đạo về kinh đô? - GV kể chuyện lần 3. - GV cho HS tập kể. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - GV cho các nhóm HS thi kể. - GV nhận xét cách kể của mỗi HS và từng nhóm. Bài tập 2 - GV ghi bài tập 2 lên bảng. - GV nhắc các em trả lời rõ ràng đầy đủ, thành câu. Mỗi em chọn viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - GV gọi một số HS đọc bài viết. - GV nhận xét, chấm điểm. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, viết bài tốt. - GV yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát tranh minh họa - HStheo dõi - Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - HS lắng nghe. - Ngồi đan sọt. - Chàng trai mải mê đan sọt, không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm váo đùi để chành tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. - Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.- - HS kể chuyện theo nhóm. - 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Từng tốp 3 HS phân vai ( người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão) kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. (viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c) - Cả lớp làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết => Cả lớp nhận xét. Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009 MỸ THUẬT VẼ TRANG TRÍ : TRANG TRÍ HÌNH VUƠNG I. MỤC TIÊU : - Hiểu cách sắp xếp , sử dụng họa tiết trong hình vuơng. - Biết cách trang trí hình vuơng. - trang trí được hình vuơng và vẽ màu theo ý thích. II. CHUẨN BỊ CỦA GV : Đồ vật hình vuơng Bài của học sinh cũ. Gợi ý cách vẽ. Chì màu, dụng cụ vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Họat động học HĐ1: Giới thiệu tranh hình vuơng. - Nêu một số tranh hình vuơng mà học sinh biết. - Giáo viên giới thiệu thêm một số tranh đã chuẩn bị. HĐ2: Cách vẽ màu. - Xem tranh mẫu, nhận ra các hình vẽ, các hình vuơng, sự giống và khác về h ... đọc lại các số vừa học. GD: HS biết đọc, viết các số có 4 chữ số. Về xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau Luyện tập. Nhận xét tiết học. + 2 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. Nêu lại. T/h theo Y/c - Nge – nhớ. TOÁN (TIẾT 92) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Củng cố về đọc, viết các số có bón chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ) - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số . - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến chín nghìn ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1+2. Củng cố đọc viết số - Hướng dẫn học sinh làm. - Cho học sinh làm bài vào phiếu. + Thu phiếu chấm điểm , nhận xét. + Nhận xét , ghi điểm. - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào phiếu. - 10 học sinh nộp phiếu. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Chốt lại lời giải đúng:Bài 1 Đọc số Viết số Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy 8527 Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462 Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954 Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 4765 Một nghìn chín trăm mười một 1911 Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5821 Bài 2 Viết số Đọc số 1942 Một nghìn chín trăm bốn mươi hai 6358 Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám 4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn 8781 Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt 9246 Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu 7155 Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm Bài 3: Củng cố về dãy số - Hướng dẫn học sinh làm. - Cho học sinh làm bài vào vở. - thu bài chấm điểm nhận xét. Bài 4 : Củng cố về dãy số - Hướng dẫn và cho học sinh làm vở. Chấm – chữa bài N/x *(25’) HĐ2. Củng cố- dặn dò Vừa học bài gì? Gọi vài HS đọc lại các số vừa học. GD: HS biết đọc, viết các số có 4 chữ số. - Chuẩn bị tiết sau Các số có bốn chữ số ( tt - Nhận xét tiết học. + 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - 5 học sinh thu bài chấm điểm. - 1 HS lên bảng - Nêu lại. - T/h theo Y/c - Nghe – nhớ. TOÁN (TIẾT93) CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). - Đọc, viết các số có bón chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số . - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0. + Treo bảng như trong SGK và hướng dẫn học sinh quan sát. - Cho học sinh làm phiếu . - Thu một số bài. - Gọi học sinh đọc các số đã viết lên. + Viết bảng được bảng sau: - Cho học sinh đọc đi đọc lại nhiều lần. + Quan sát. - Làm phiếu. - 5 học sinh nộp phiếu. - 5 học sinh đọc bài làm của mình. - Nhiều học sinh đọc lại . Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm HĐ2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố về đọc số - Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu: - Hướng dẫn học sinh đọc. - Cho học sinh đọc. + Nhận xét. Bài 2: Củng cố về viết số - Hướng dẫn học sinh làm . - Cho học sinh làm bài vào vở. - Thu phiếu chấm điểm , nhận xét. + Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Củng cố về dãy số - Hướng dẫn cho học sinh làm bài vào vở. - Thu vở chấm điểm, nhận xét. (5’)HĐ3. Củng cố dặn dò: Vừa học bài gì? Gọi vài HS đọc lại các số vừa học. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau Các số có bốn chữ số (tt). - Nhận xét tiết học. + 1 học sinh đọc bài mẫu. + Nhiều học sinh đọc bài tập 1. - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - 5 học sinh thu phiếu , chấm điểm. - Nhận xét bài làm của bạn. Làm bài vào vở. 5 học sinh nộp vở chấm điểm. - Nêu lại. T/h theo Y/c - Nghe – nhớ. TOÁN ( TIẾT 94 ) CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Hướng dẫn học sinh viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. * Viết bảng 5247 gọi học sinh đọc. - Số 5247 gòm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Hướng dẫn học sinh viết số 5247 thành tổng của các nghìn các trăm các chục các đơn vị . + 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu. * Lưu ý học sinh nêu tôngr có các số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi .VD: 7070 = 7000 + 0 + 70 +0+ 0 viết là: 7070 = 7000 + 70 + Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào phiếu. - Thu phiếu chấm điểm nhận xét. - Gọi học sinh đọc bài – viết bảng. Viết số thành tổng 5247 = 500+200+40+7 9638 = 9000+600+30+8 3095 = 3000+90+5 7070 = 7000+70 8102 = 8000+100+2 6790 = 6000+700+90 4400 = 4000+400 2005 = 2000+5 HĐ2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố cách viết thành tổng - Hướng dẫn học sinh làm. - Cho học sinh làm bảng con. + Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Củng cố cách viết tổng thành số - Yêu cầu học sinh làm vở. - Thu chấm điểm nhận xét. + Nhận xét. Bài 3: - treo bảng phụ hướng dẫn học sinh làm . Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Thu vở chấm điểm nhận xét. Bài 4: Hướng dẫn học sinh về nhà làm. HĐ3. Củng cố dặn dò. - Vừa học bài gì? - Gọi vài HS đọc lại các số vừa học. - GD: HS biết đọc, viết các số có 4 chữ số. - Chuẩn bị bài sau Số 10 000 - luyện - 1 học sinh đọc. - Số 5247 gồm 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị. - Theo dõi cô làm mẫu. - Theo dõi làm mẫu. - 1 học sinh lên bảng lớp làm phiếu. - 5 học sinh đọc bài làm của mình. - 1 học sinh lên bảng làm lớp làm bảng con. 1952 = 1000+900+50+2 6845 = 6000+800+40+5 5757 = 5000+700+50+7 9999 = 9000+900+90+9 2002 = 2000+2 4700 = 4000+700 8010 = 8000+10 7508 = 7000+500+8 - 1 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 4000+500+60+7 = 4567 3000+600+10+2 = 3612 7000+900+90+9 = 7999 8000+100+50+9 = 8159 5000+500+50+5 = 5555 + Làm bài vào vở. - 5 học sinh nộp bài. -Nêu lại. - T/h theo Y/c - Nghe - nhớ. TOÁN ( TIẾT 95 ) SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Nhận biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn ). - Củng cố về các số tròn nghìn , tròn trăm, tròn chục, và thứ tự các số có bốn chữ số . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 tấm bìa như trong SGK. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1. Giới thiệu số 10 000 - Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 xếp thành nhóm . - Yêu cầu học sinh đọc . - Yêu cầu học sinh lấy thêm một tấm bìa 1000 nữa rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa và trả lời. - Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ? + Viết 9000 vào dưới nhóm 9 tấm bìa. - Yêu cầu học sinh đọc. - Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000rồi xếp tiếp vào nhóm 9. - Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Yêu cầu học sinh đọc. + Giới thiệu số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. - Chỉ vào số yêu cầu học sinh đọc. - Số mười nghìn có mấy chữ số ? * Nhận xét. HĐ2. luyện tập – thực hành. Bài 1 : Củng cố cách viết số tròn nghìn - Yêu cầu học sinh viết vào vở - Gọi học sinh đọc bài làm của mình . + Nhận xét. Bài 2: Củng cố cách viết số tròn trăm - Cho học sinh viết vào bảng con. + Nhận xét. Bài 3: Củng cố cách viết số tròn chục - Cho học sinh viết vào vở. - Thu phiếu chấm điểm nhận xét. Bài 4: - Yêu cầu học sinh làm miệng. - 9999 thêm 1 bằng bao nhiều? Bài 5: Củng cố số liền trước, số liền sau - Hướng dẫn học sinh làm , cho học sinh làm bài vào vở. - Thu bở chấm điểm nhận xét. Bài 6: - Hướng dẫn học sinh về nhà làm. HĐ3. Củng cố dặn dò: Vừa học bài gì? Gọi vài HS đọc lại các số vừa học. GD: HS biết đọc, viết các số có 4 chữ số. - Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận xét tiết học. + Lấy bài và xếp theo yêu cầu. - tám nghìn. - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. - chín nghìn. - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. - mười nghìn. - Nhiều học sinh đọc lại. - Sốù 10 000 là số có 5 chữ số gồm một chữ số 1 và 5 chữ số 0 - Học sinh làm bài. - Nhiều học sinh đọc bài làm của mình. 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000. - Học sinh viết vào bảng. 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900 - Học sinh làm vào vở. 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990. - Nhiều học sinh đếm. 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000 - 9999 thêm 1 bằng 10 000 - Làm bài vào vở. - 7 học sinh thu bài chấm điểm. Số liền trước Số Số liền sau 2664 2665 2666 2001 2002 2003 1998 1999 2000 9998 9999 10 000 6889 6890 6891 - Nêu lại. - T/h theo Y/c - Nghe - nhớ.
Tài liệu đính kèm: