I . MỤC TIÊU
A . Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa cc cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
B . Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- GDHS Tinh thần dũng cảm trước mọi khó khăn .
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Tuần 19 Thø 3 ngµy 03 th¸ng 01 n¨m 2012 Tiết 1 + 2 Tập đọc + KĨ chuyƯn HAI BÀ TRƯNG I . MỤC TIÊU A . Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu nội dung: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta( trả lời được các câu hỏi trong sgk) B . Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - GDHS Tinh thần dũng cảm trước mọi khĩ khăn . II . CHUẨN BỊ - Tranh minh hïoạ truyện trong SGK (phóng to) - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách tiếng Việt lớp 3, tập hai (Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). Chủ điểm mở đầu của sách là Bảo vệ Tổ quốc. 3. Bài mới Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu, Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 *GV đọc diễn cảm toàn bài ,tóm tắt nội dung. *Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em . - GV giải nghĩa từ ngọc trai : viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức rất đẹp. - Từ thuồng luồng : vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người (theo truyền thuyết). *Hướng dẫn tìm hiểu nội dung + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? GV tóm ý đoạn 1 *Luyện đọc lại - GV nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm hờn ; nhấn giọng ở các từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta (bằng bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn) Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng lòng dân ta oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 2 *Luyện đọc và giải nghĩa từ GV giải thích địa danh Mê Linh : vùng đát hiện nay thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc Từ nuôi chí : mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng. *Tìm hiểu nội dung + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ? GV tóm ý đoạn *Luyện đọc lại Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 3 . *Luyện đọc và giải nghĩa từ *Tìm hiểu nội dung + Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa ? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? GV tóm ý đoạn *Luyện đọc lại Hoạt động 4:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 4 . *Luyện đọc và giải nghĩa từ *Tìm hiểu nội dung + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? + Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? GV tóm ý *Luyện đọc lại GV nhắc các em đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi thắng lợi vĩ đại của cuộc khởi nghĩa và sự tôn kính của nhân dân ta đối với Hai Bà Trưng. GV tổng kết bài. * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay, các em quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta xem bạn nào nhớ câu chuyện. Kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV treo 4 tranh - GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 . Củng cố – Dặn dò Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Về tập kể lại cho người thân nghe. HS quan sát tranh - 3 HS nhắc lại -Đọc nối tiếp câu: 4HS đọc 4 câu trong đoạn(hai lượt) -Đọc đoạn: 3 HS đọc cả đoạn trước lớp. - HS dựa vào SGK nêu nghĩa các từ ngữ chú giải cuối bài. - Từng cặp HS luyện đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn 1 chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên rừng san thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng lòng dân ta oán hận ngút trời. 2 HS thi đọc lại đoạn văn - Đọc nối tiếp câu:4HS đọc 4 câu trong đoạn(hai lượt) - Đọc đoạn: 3 HS đọc cả đoạn trước lớp. HS dựa vào SGK nêu nghĩa. - Từng cặp luyện đọc đoạn 2- Cả lớp đọc thầm Hai Bà trung rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông . Hai HS thi đọc lại đoạn – Cả lớp nhận xét Đọc từng câu: HS nối tiếp đọc 8 câu trong đoạn Đọc đoạn:2 HS đọc đoạn trước lớp. + 1HS đọc từ ngữ chú giaiû cuối bài (Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích) - Cả lớp đọc đồng thanh đọc đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm đoạn 3 trao đổi nhóm đôi: vì hai bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên. - Hai HS thi đọc lại đoạn văn. -Đọc nối tiếp câu:HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn -Đọc đoạn:2 HS đọc đoạn văn trước lớp. - Từng cặp HS đọc đoạn 4 -Cả lớp đọc thầm thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước, đất nước ta sạch bóng quân thù. Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - Một số HS thi đọc lại bài văn . - HS quan sát lần lượt từng tranh . -HS tập kể theo nhóm đôi -Bốn HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh - Cả lớp nhận xét, bổ sung lời kể của bạn. ---------------------------------- Tiết 3 Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I . MỤC TIÊU - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trong trường hợp đơn giản) - GDHS tính cẩn thận trong làm bài. II . ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Mỗi HS có 1 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 . Bài mới Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp “ Các số có bốn chữ số” ,Ghi tựa Hoạt động 1:Giới thiệu số có bốn chữ số - GV cho HS lấy ra một tấm bìa (như hình vẽ trong SGK)rồi cho HS quan sát, nhận xét được biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. HÀNG Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 100 100 100 10 10 1 1 1 1 4 2 3 Số gồm : 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba . - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu . Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : GV treo bảng phụ HÀNG Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 1000 1000 100 100 100 100 10 10 10 10 1 1 Bài 2 : Viết (theo mẫu) Bài 3 : Số ? 4 . Củng cố – Dặn dò - HS đọc nhiều lần dãy số bài tập 3 . - Nhận xét tiết dạy - 3 HS nhắc tựa - HS quan sát rồi nhận xét để biết : mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để có : 100, 200, 300, 1000) nhóm thứ thứ hai có 4 tấm bìa như thế , vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông; nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ hai có 20 ô vuông ; nhóm thứ tư có 3 ô vuông . Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - HS nêu số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị . Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - HS chỉ vào số 1423 rồi đọc số đó. HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị HS đọc số. - HS nhìn bảng viết ra những con số từng hàng 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 2 đơn vị . Viết là 4442 đọc là Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai . HS nêu yêu cầu, nêu cách làm - HS lần lượt lên viết số và đọc số .- HS lần lượt lên điền số và đọc số . 1984 1985 1986 1987 1988 1999 2681 2682 2683 2684 2685 2686 HS nhận, xét bổ sung. --------------------------------------------- Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) --------------------------------------- Tiết 5 THỂ DỤC TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I . MỤC TIÊU : - Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dĩng hàng ngay thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục. - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hơng, đi kiễng gĩt, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái đúng cách. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - GDHS rÌn luyƯn thĨ lùc. II . CHUẨN BỊ: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ luyện tập bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi. III . LÊN LỚP Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện 1 . Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân. - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân, khởi động các khớp và chơi trò chơi“Bịt mắt bắt dê” 2 . Phần cơ bản ... do GV soạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC Bảng lớp viết 3 lần chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT2a. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – sửa sai 3 .Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu,Ghi tựa Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc 1lần bài chính tả Trần Bình Trọng. +Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? * Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? + Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? * Hướng dẫn HS viết từ khó . * Hướng dẫn HS viết bài b. GV đọc bài cho các em viết GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút. c.Chấm chữa bài . -Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/ xấu ), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm . HS làm đến đâu GV sửa đến đó . -GV chốt lại lời giải đúng biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – cộng việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt. 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2 ghi nhớ chính tả để không viết sai. -3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. - 3HS nhắc tựa - 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK 1 HS đọc chú giả các từ ngữ mới sau đoạn văn (Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái) Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc, Trần Bình trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc. Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ. danh từ riêng câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quan giặc + HS viết bảng con các tứ : Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, sa vào, tước vương, khảng khái. + HS viết bài vào vở . - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - 2 HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó. -Cả lớp viết vào vở . ---------------------------------------------- Tiết 4 Tự nhiên xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I . Mục tiêu - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật - GDHS Biết gữi gìn vệ sinh chung để bảo vệ mơi trường trong sạch . - LÊy chøng cø 2,3 nhËn xÐt 6. II . CHUẨN BỊ : - Các hình trong sách giáo khoa trang 68, 69 - Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải. III . LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ - GV nhận xét 3 . Bài mới: Giới thiệu bài : GV giới thiệu gián` tiếp - Ghi tựa. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Cách tiến hành : Bước 1 : Thảo luận nhóm GV hướng dẫn HS quan sát hình 68, 69 và trả lời câu hỏi theo gợi ý : + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? Bước 2: Thảo luận cả lớp GV nhận xét kết quả từng nhóm làm việc. GV kết luận : Trong các loại rác, có những loại dễ bị thối rữa vá chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, dán, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người . Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp Cách tiến hành Bước 1 : Từng cặp HS quan sát hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, để nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai. Bước 2 : Một số cặp trả lời trước lớp, các nhóm khác bổ sung. + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nới công cộng ? + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em . * GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh. Tên xã Chôn Đốt Ủ Tái chế Bình Châu 4 . Củng cố - Dặn dò: GV liện hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi nhũng HS biết giữ vệ sinh lớp học, trường học. -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. 1 HS lên kể về những thiệt hại do hoả hoạn gây ra ? - 3HS nhắc lại tựa bài. - HS các nhóm thảo luận Một số nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. HS làm việc theo cặp HS nêu trước lớp. - HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm --------------------------------------------------------- TiÕt 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HOÁ. ÔN TẬP VỀ CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? I . MỤC TIÊU : - Nhận biết hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.( BT1, BT2 ) - Ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào?Trả lời được câu hỏi Khi nào?( BT3, BT4 ) II . CHUẨN BỊ Bảng viếtû sẵn các câu trong BT3 (viết theo hàng ngang), các câu hỏi ở BT4. 3 tờ phiếu to kẻ bảng trả lời BT1, BT2. Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1 III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV nhận xét 3.Bài mới : Giới thiệu bài : trong HKI, các em đã học biện pháp so sánh. Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em bắt đầu làm quen với biện pháp được sử dụng rất thường xuyên trong thơ văn – biện pháp nhân hoá. Các bài học về nhân hoá ở HKII sẽ giúp các em biết thế nào là nhân hoá ; các con vật ; sự vật có thể được nhân hoá bằng những cách nào ; tác dụng của biện pháp nhân hoá. - Ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn nhận biết hiện tượng nhân hóa Bài 1- HS đọc yêu cầu của bài -Giúp HS nắm chắc yêu cầu GV kiểm tra tại chỗ bài làm của một số HS GV chốt lại bài làm đúng. GV kết luận : Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người ; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hoá. Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu của bài GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, làm vào vở, nêu kết quả để nhận xét .GV chốt lời giaiû đúng Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như tả người Cò bợ chị Ru con: Ru hỡi! Ru hời ! Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc Vạc thím Lặng lẽ mò tôm Hoạt động 2:Oân cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? Bài 4 - HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc HS đây là BT ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi Khi nào? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được hỏi. Nêú không nhớ hoặc không biết chính xác thời gian bắt đầu HKII, tháng nào được nghỉ hè thì chỉ cần nói khoảng nào diễn ra các việc ấy cũng được. 4 . Củng cố - dặn dò -GV biểu dương những HS học tốt. -Yêu cầu HS đọc lại bài tập đã làm -GV nhận xét tiết học. - 3HS nhắc lại - 1HS đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp theo dõi SGK : - HS làm việc theo cặp. Viết ra các câu trả lời nháp - 3 HS lên trình bày kết quả . cả lớp nhận xét. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng Con đom đóm Tính nết của con đom đóm Hoạt động của đom đóm anh Chuyên cần Lên đèn, đi gác, đi rất êm , đisuốt đêm, lo cho người ngủ - Một HS đọc yêu cầu của BT, Trong bài thơ anh đom đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá) - 1HS đọc thành tiếng bài Anh đom đóm - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến – Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài. HS trao đổi nhóm đôi. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối . b) Tối mai, anh đom đóm đi gác. c) Chúng em học bài thơ anh đom đóm trong học kì 1. - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét a) Lớp em bắt đầu HKII vào ngày thứ hai (10/1/2005) b) Ngày 20/5, HKì 2 kết thúc. c) Chúng em được nghỉ hè vào cuối tháng năm. ------------------------------------------------ Tiết 5 Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy ưu khuyết điểm của mình trong tuần để từ đĩ cĩ hướng khắc phục tuần sau II. Nhận xét tuần 1.Tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo trước lớp về các mặt hoạt động trong tuần của tổ, lớp : -Học tập -Vệ sinh -Nề nếp -Trật tự 2. GV nhận xét, đánh giá từng mặt hoạt động. Khen ngợi những cá nhân, tổ thực hiện tốt. Khiển trách những cá nhân, tổ thực hiện chưa tốt. GV nhận xét chung hoạt động của cả lớp, nêu những mặt còn hạn chế để HS cần khắc phục. III. Kế hoạch tuần sau Thực hiện LBG tuần 20 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường Thi đua nói lời hay làm việc totá. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt ------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: