I. Mục tiêu :
A/ TẬP ĐỌC:
- Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
-GDHS: Học tập , noi gương về sự sáng tạo , khéo léo của ông Trần Quốc Khải
B/ KỂ CHUYỆN:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện
-GK: Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy – học
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK
-.HS: Chuẩn bị bài
LỊCH GIẢNG DẠY Tuần 21 Thứ Môn Tên bài dạy HAI Chào cờ Tập đọc Kể chuyện Toán Thể dục Ông tổ nghề thêu Ông tổ nghề thêu Luyện tập BA Chính tả Âm nhạc Toán TN – XH Tập viết Nghe – viết : Ông tổ nghề thêu Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 Thân cây Ôn chữ hoa : O , Ô, Ơ TƯ Tập đọc Mỹ thuật Toán Đạo đức Bàn tay cô giáo Luyện tập Tôn trọng khách nước ngoài NĂM Toán Luyện từ,câu Thể dục TN-XH Luyện tập chung Nhân hóa- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hơir đâu Thân cây (tt) SÁU Chính tả Toán Tập làm văn Thủ công Nhớ- viết: Bàn tay cô giáo Tháng năm Nói về tri thức Đan nong mốt (T1) Ngày soạn / 16 / 1 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai /18 / 1 / 2010 Tập đọc - Kể chuyện: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU : A/ TẬP ĐỌC: - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK) -GDHS: Học tập , noi gương về sự sáng tạo , khéo léo của ông Trần Quốc Khải B/ KỂ CHUYỆN: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện -GK: Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Tranh minh họa truyện trong SGK -.HS: Chuẩn bị bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ 2. Kiểm tra bài cu 5’. - Gọi 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ * Hướng dẫn bài học HĐ1: Luyện đọc. (25’) - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. -Đọc từng câu & luyện đọc từ khó. (Lầu , lối, lọng , đốn củi, vỏ trứng, triều đình, ) -Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ. -( Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức) tường, chè lam, bình an vô sự, ) - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Đọc đồng thanh. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (9’) -Đàm thoại: + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào? + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Trần Quốc Khái đã làm thế nào: a) Để sống? b) Để không bỏ phí thời gian? c) Để xuống đát bình yên vô sự? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? HĐ3: Luyện đọc lại. (10’) - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Cho Học sinh đọc lại. - Cho Học sinh thi đọc. KỂ CHUYỆN HĐ4: Giáo viên nêu nhiệm vụ. (2’) - Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. HĐ5: H.dẫn học sinh kể chuyện.(5’) 1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh nói tên đã đặt. a) Đoạn 1: b/ Đoạn 2: c/ Đoạn 3: d/ Đoạn 4: e/ Đoạn 5: - Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện - Cho học sinh kể chuyện. - Cho học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò.: (3’) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Nghe - Học sinh học nối tiếp hết bài. - Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên . - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. -Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân). - 4 Học sinh thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc cả bài. - Nghe HS làm bài cá nhân. - 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe. - Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất. - Mỗi học sinh kể một đoạn. -5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5đoạn. - Lớp nhận xét. - Học sinh phát biểu. Rút kinh nghiệm tít dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................... .. Toán LUYỆN TẬP IMUC TIÊU: -Biết cộng nhẫm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. -Thực hiện các bài tập 1, 2, 3, 4. - GD tính cẩn thận, chính xác II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng nhóm - HS: Chuẩn bị bài III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ + Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: *.Hươngd dẫn làm BT HĐ1: Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài tập 1: làm miệng + Viết phép tính lên bảng 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000 Bài tập 2.: Làm bài cá nhân + Đề bài Y/c làm gì? + HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài + Học sinh tự làm bài. Bài tập 3.: Thực hiện bảng con + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập. Bài tập 4. : Làm vở + Gọi học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán. +Thu vở 5em chấm điểm , nhận xét +Treo bảng sửa bài *Củng cố & dặn dò (4’) - Dặn hs về học bài. CB bài sau: - Nhận xét tiết học + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe giới thiệu bài. + Học sinh theo dõi. + Nhẩm và nêu kết quả + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. - Tính nhẩm (theo mẫu) -Làm bài theo yêu cầu - Đặt tính rồi tính: + Học sinh đọc đề bài + Làm bài vào vở – 1em làm bảng nhóm Rút kinh nghiệm tiết dạy .. Ngày soạn : 17 / 1 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai / 19 / 1 / 2010 Chính tả: Nghe - viết: Ông tổ nghề thêu I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2b - GD ý thức rèn chữ, giữ vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trống, các từ cầ đặt dấu hỏi, dấu ngã. - HS: Chuẩn bị bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau: gầy guộc, chải chuốt,nhem nhuốc, nuột nà - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học * Hướng dẫn bài học HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. (22’) - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - YC hs tìm chữ phải viết hoa - Hướng dẫn viết từ khó : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ... -Giáo viên đọc cho học sinh viết: (Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết ). -Chấm.- chữa 5 bài. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.(8’) Bài tập 2b : +Cho hs đọc yêu cầu + Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng. + Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị trước). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. (nhỏ – đã – nổi tiếâng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lich sử – cả thơ – lẫn văn xuôi – của). 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp. - Nhắc những học sinh còn viết sai về nhà luyện viết.CB bài sau - 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi - Vài em nêu - Học sinh viết vào bảng con – -Học sinh viết bài. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. - 1 Học sinh đọc yêu cầu câu b & đọc đoạn văn. - Học sinh làm bài cá nhân. - 2 Học sinh lên bảng thi. - Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở Rút kinh nghiem. .................................................................... Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). Làm đúng các bài tập 1, 2(b), 3, 4. - GD tính toán cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Thước thẳng, phấn màu.phiếu ht làm BT 2 - HS: Chuẩn bị bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103 - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn bài học HĐ1: HD cách thực hiện phép trừ -Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917 - Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính - Đặt tính và tính 8652 – 3917 + Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? -Nêu qui tắc tính: + Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập. (18’) Bài tập 1.: Làm bảng con - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài. - Nhận xét – sửa bài - YC HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên. Bài tập 2b : Làm bài vào phiếu + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ? + Học sinh làm bài. + Nhận xét bài của bạn trên bảng: cách đặt tính và kết quả phép tính? Bài tập 3.: HS làm bài vào vở + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. HD HS phân tích đề bài rồi làm bài Tóm tắt Có : 4283m Đã bán : 1635m Còn lại : ... m ? + Giáo viên nhận xét và cho điểm. B ... Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn dịnh 2. Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. - Nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài .GV nêu y/c HĐ1: HDhọc sinh nhớ viết. (21’) -Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo. -Cho hs đọc thuộc long bài thơ - Hướng dẫn chính tả. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? +:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào. - Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ. (Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết.). - Đọc cả bài cho hs soát lại - Chấm 5 à 7 bài, - Nhận xét từng bài. HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT. (9’) * Bài tập 2b: - Cho hs đọc yêu cầu - Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ) - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lời giải đúng: (ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh). * Củng cố – dặn dò : 4’ - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - Lớp mở SGK, theo dõi. - 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Trả lời câu hỏi: - Học sinh viết từ khó vào bảng con. - Học sinh viết vào vở bài thơ. -Dùng bút chì soát lại bài viết - 1 Học sinh đọc câu b. - Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả. - Lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................ Toán: THÁNG - NĂM A. MỤC TIÊU. - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. Làm đúng các bài tập 1, 2(sử dụng lịch cùng năm học). - GD: Ý thức yêu thích học môn toán B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tờ lịch năm 2010 để làm BT1&2 - HS : Chuẩn bị bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2 . Kiểm tra bài cũ: 5’ + Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106 + Nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: . *Hướng dẫn bài học HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng. (13’) a) Các tháng trong một năm. + Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát. +Hỏi: Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào? + Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng + Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? + Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng Hai có bao nhiêu ngày? +Lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. *Hoạt động 2: Luyện tập . (20’ ) Bài tập 1. - HS quan sát tờ lịch và hỏi: -Hỏi: +Tháng này là tháng mấy? +Tháng sau là tháng mấy?... +Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng 11 có bao nhiêu ngày? Bài tập2.:( - Treo tờ lịch tháng 8 năm 2010) Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng ø: 3. Củng cố & dặn dò: 4’ + Tổng kết giờ học, +Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh quan sát tờ lịch.để trả lời các câu hỏi - 1hs lên bảng làm – dưới lớp làm nháp + Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét. . + Học sinh lắng nghe. + Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét. ( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV) +Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào? Rút kinh nghiệm : .. . Tập làm văn: NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I MỤC TIÊU - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) - Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2) - GDHS :Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - GV: Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa. Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa. - HS: Chuẩn bị bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn đinh 2. Kiểm tra bài cũ. 5’ - 3 Học sinh lần lượt trình bày. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới -* Giáo viên giới thiệu bài. * Hướng dẫn bài học HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT a/ Bài tập 1: 15’ - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì? - Cho học sinh khá , giỏi làm mẫu. - Cho học sinh làm việc theo nhóm 4. - Cho học sinh lên trình bày. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu. * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học. * Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm b/ Bài tập 2: (15’) - Gọi hs đọc yc của BT - Giáo viên kể chuyện lần 1: - Hỏi: +Viện nghiên cứu nhận được quà gì? +Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống. +Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ? - Giáo viên kể chuyện lần 2 . - Cho học sinh kể . - Hỏi: Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là người như thế nào? *Củng cố, dặn dò: 5’ - Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn - 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20) - Học sinh lắng nghe . - 1 Học sinh đọc y/c bài tập . - 1 Học sinh giỏi làm mẫu - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập. - 1 em đọc yêu cầu của bài tập, - Học sinh lắng nghe. - HS trả lời . lớp nhận xét , bô sung - Nghe - Từng học sinh tập kể. - Một số em kể lại câu chuyện - 1 số em nêu Rút kinh nghiệm tiết dạy Thủ công: ĐAN NONG MỐT (T1) I/ Mục tiêu : - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đèu nhau. Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán đđược nẹp xung quanh tấm đđan. * Với HS khéo tay: + Kẻ, cắt được các nan đều nhau. + Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. + Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản - GDHS : Yêu lao động , quý sản phẩm lao động II/ Chuẩn bị : - GV: Mẫu tấm đan nong mốt, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. Tranh quy trình đan nong mốt - HS: Kéo, thủ công, bút chì, bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2. Bài cũ: - KT sự chuẩn bị của hs - Nhận xét 3. Bài mới: GTB Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. (5’) + Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt (h.1) và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. + Liên hệ thực tế: đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ rá + Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu nào? + Trong thực tế, người ta sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa + Học sinh làm quen với việc đan nong mốt bằng giấy bìa với cách đan đơn giản nhất (h.1). * HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. 20’ - Kẻ, cắt các nan. + Đối với loại giấy bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô (đã học ở lớp 1). + Cắt nan dọc, cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô,cắt các nan theo đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 được 9 nan dọc. + Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan. -Đan nong mốt. + Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2;4;6;8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1;3;5;7;9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba giống đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ tư giống đan nan ngang thứ hai. + Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. - Dán nẹp xung quanh tấm đan. + Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại làm nẹp (h.1). - Cho hs làm thử 4. Củng cố dặn dò: + Nhận xét tiết học + Dặn dò học sinh tập đan nong mốt. + Chuẩn bị hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng để T2 đan + Học sinh quan sát hình. - Nghe - Một số en nêu - HS theo dõi Gv hướng dẫn - Theo dói – làm theo - theo dõi , làm theo - Làm thử Rút kinh nghiệm : .. .
Tài liệu đính kèm: