I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các HĐ dạy học:
Tuần 24 Ngày soạn: 26/2/06 Ngày giảng: Thứ 2/27/2/2006 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tập đọc kể chuyện Tiết 71: Đối đáp với vua I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện SGK. III. Các HĐ dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4 - HS đọc ĐT cả bài 3. Tìm hiểu bài - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - ở Tây Hồ - Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ? - Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi - Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm... - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? - Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội. - GV giảng thêm về đối đáp. - Vua ra vế đối như thế nào ? - Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? - HS nêu - Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? - Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - HS nêu * GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn đọc - Vài HS thi đọc - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. - HS quan sát 4 tranh đã đánh số - Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện - HS nêu thứ tự đã sắp xếp. 3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh - HS nhận xét - GV nhận xét b. Kể lại toàn bộ câu truyện - GV nêu yêu cầu - 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện. - HS nhận xét - GV nhận xét IV: Củng cố - dặn dò: - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ? * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Toán: Tiết 116: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: - 2HS lên bảng HS1 3.224 4 HS2: 2156 7 - GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài tập1: Củng cố về phép chia (thương có chữ số 0) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 1608 4 2105 3 00 402 00 701 08 05 0 2 - Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục - Đều có chữ số 0 ở hàng chục 2. Bài tập 2: * Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ? - HS nêu - Yêu cầu HS làm vào bảng con X x 7 = 2107 8 x X = 1940 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng X = 301 X = 205 3. Bài tập 3: * Củng cố về giải toán = 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2HS - Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở Bài giải Số ki lô gam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) - GV gọi HS nhận xét Số ki lô gam gạo còn lại là: - GV nhận xét 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg gạo 4. Bài 4 * Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu - 1HS nêu cách nhẩm - Yêu cầu HS làm bảng con VD: 6000 : 2 = ? Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn Vậy 6000 : 2 = 3000 - GV nhận xét - HS nêu miệng kết quả, cách tính. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài * Chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội Tiết 47: hoa I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa - Kể tên 1 số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tấm được. - Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. II. Đồ dùng dạy học 1. KTBC: Lá cây có chức năng gì? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa. *Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. + Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90,91) và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. - kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm. - Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa. b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật * Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra. - HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình - HS trưng bày - Quan sát - nhận xét - GV nhận xét c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa * Tiến hành - GV hỏi: + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD? - HS trả lời. - QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ? * Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. 3. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 26/2/06 Ngày giảng: Thứ 3/ 28/2/06 Thể dục Tiết 47: - Nhảy dây kiểu chụm hai chân. - trò chơi: Ném chúng đích I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi " Ném bóng chúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường: Vệ sinh sạch sẽ - Dây, bóng cao su, còi. - Vạch giới hạn về phía trước 3 - 6 m - Kẻ sẵn vạch trò chơi. III. ND và phương pháp lên lớp Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài x x x 2. KĐ x x x - Soay các khớp cổ tay, chân - Chơi trò chơi kết bạn B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 10 - 12' - ĐHTL: x x x x x x x x x x x x + GV cho cả lớp tập 1 lần + GV chia tổ cho HS tập luyện - GV quan sát , sửa sai cho HS 2. Chơi trò chơi "ném trúng đích" 10 - 12 ' - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV làm mẫu động tác - HS chơi thử 1 lần - chơi thật - HS chơi thi theo tổ. C. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đi theo nhịp, vừa đi vừa hát x x x - Tập một số động tác thả lỏng x x x - GV + HS hệ thống bài x x x - Giao bài tập về nhà Toán Tiết 117: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: 1608 4 (HS1) 2413 4 (HS2) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1: * Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thực hiện bảng con 821 3284 4 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 2. Bài 2: (120) * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào bảng con 4691 2 1230 3 06 2345 03 410 - GV sửa sai cho Hs 09 00 + Nêu lại cách chia ? 11 0 3. Bài 3: * Củng cố về cách giải toán có 2 phép tính. 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Tổng số và 5 thùng là: - GV gọi HS đọc bài, NX 306 x 5 = 1530 (quyển) Số sách mỗi thư viện là : - GV nhận xét 1530 : 9 = 170 (quyển) Đáp số: 170 quyển sách. 4. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải = 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2HS - Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Chiều dài sân vận động là: Chiều rộng: 95 x 3 = 285 (m) Chiều dài: Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m - HS + GV nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - Về nhà chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe viết) Tiết 47: Đối đáp với vua I. Mục tiêu: Rèn, kỹ năng viết chính tả. 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện "Đối đáp với vua" 2. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. II. Đồ dùng dạy học: - 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a) III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò + Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ? - HS nêu + Đoạn văn có mấy câu ? - 5 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát. - GV đọc 1 số tiếng khó: Học trò, nước trong không bỏ. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đ ... I, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII 3. Bài 3: Củng cố về nhận diện chữ số LaMã. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV kiểm tra bài 1 số HS - HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra 4. Bài 4: * Củng cố về xếp chữ số LaMã - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh - 4HS lên bảng thi xếp nhanh - Cả lớp xếp = que diêm a. VIII; XXI - GV gọi HS nhận xét b. IX GV nhận xét c. Với 3 que diêm xếp được các số: III, IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm để được số I. 5. Bài 5: * Củng cố về nhận biết giá trị của chữ số LaMã - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV hỏi: - HS suy nghĩ -> làm bài * Khi đặt chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị ? - Giá trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI + Khi đặt số I ở bên trái số X thì giá trị của X tăng hay giảm? - Giảm đi 1 ĐV thành số IX III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Tự nhiên xã hội: Tiết 48: Quả I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Quan sát, so sánh để ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả. - Kể tên các bộ phận thường có 1 loại quả. - Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK. - 1 số quả thật. Phiếu bài tập. III. Các HĐ dạy học: 1.KTBC: - Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận. * Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả. * Tiến hành: - GV yêu cầu và câu hỏi: - HS quan sát H. SGK + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ? + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK. + Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ? + Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ? - HS quan sát các qủa mà mình mang đến. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được. + Nêu hình dạng, màu sắc của quả ? + Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ? + Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. * Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. b. Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả * Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi. + Quả thường được dùng để làm gì? VD? + Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn? - Đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 3. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 1/3/06 Ngày giảng: Thứ sáu 3/3/06 Âm nhạc Tiết 24: Ôn tập hai bài hát: Em yêu trường em, cùng múa hát dưới trăng. Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông. I. Mục tiêu: - Hát thuộc 2 bài hát, tập biểu diễn kết hợp vận động. - Nhận biết tên nốt, hình nốt trên khuông. - Trò chơi "gắn nốt nhạc trên khuôn". II. Đồ dùng dạy học: - Khuôn nhạc - Các hình nốt - bìa. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Hát bài : cùng múa hát dưới trăng ( 1 HS ) - Viết tên các nốt nhạc đã học ( 1 HS ) -> GV cùng HS nhận xét 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Em yêu trường em " - GV yêu cầu HS ôn lại bài hát - HS hát vỗ tay theo tiết tấu -> GV quan sát sửa sai cho HS - GV HD HS ôn một số độg tác phụ hoạ Nắm tay nhau, chỉ sang trái,sang phải theo câu hát - HS quan sát - HS hát + vận động phụ hoạ -> GV quan sá, sửa sai cho HS b. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát " cùng múa hát dưới trăng" - GVnêu yêu cầu - HS hát + vỗ tay và gõ đệm theo nhịp 3 - GV HD gõ nhịp : Tay trái gõ xuống bàn ( phách 1 ) dùng ngón phải gõ 2 cái xuống bàn ( phách 2- 3 ) -> GV quan sát sảư sai cho HS - GV chia lớp thành 2 nhóm - Nhóm 1: hát - Nhóm 2: gõ đệm theo nhịp 3 - HS đứng tại chỗ vừa hát vừa nhún chân Nghiêng về bên trái, nhịp nhàng theo nhịp 3 -> GV quan sát, HD thêm cho HS C. Hoạt động 3: Tập nhận biết nốt nhạc Trên khuông - Hãy nêu tên 7 nốt nhạc đã học ? - Đồ, rê, mi, pha, son, la, si - GV: Mỗi nốt nhạc này đều được đặt trên 1 vị trí của khuông nhạc - GV HD HS tập nhận biết nốt nhạc trên khuông - HS nghe - HS đọc - HS đọc và ghi nhớ 3. Dặn dò : - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ________________________________ Chính tả : ( Nghe - viết ) Tiết 48: Tiếng đàn I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết chính tả . 1. Nhge - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn . 2. Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x . II. Đồ dùng dạyhọc : - 3 Tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : GV đọc : xào rau, cái sào, xông lên, ( HS viết bảng con ) -> GV nhận xét sửa sai B. Bài mới : 1. GTB - ghi đầu bài : 2. HD viết chính tả : a. HD chuẩn bị : - GV đọcđoạnvăn 1 lần - HS nghe - 2 HS đọc lại + Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? - Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa + Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên riêng - GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới. - HS luyện viết vào bảng con -> GV nhận xét b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở - OV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập : * Bài 2 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào sgk - GV phát bút giấy cho các nhóm - 3 nhóm thi tiếp sức s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch.. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ____________________________________________ Tập làm văn : Tiết 24 : Nghe - kể : Người bán quạt may mắn I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể câu chuyện " Người bán quạt may mắn ". Nhớ nộ dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên . II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện - 1 chiếc quạt giấy - Bảng lớp viết 3 câu gợi ý III. Các hoạt độn dạy học : A. KTBC : 2- 3 HS đọc bài tập làm văn giờ trước -> GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. HD nghe - kể chuyện . a. HD chuẩn bị . - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý - GV treo tranh - HS quan sát tranh minh hoạ b. GV kể chuyện . - GV kể lần 1 - HS nghe - GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh - GV kể lần 2 và hỏi : + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? - Bà gặp ông vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế . + Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? - Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt , + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - Vì mọi người nhận ra nétchữ, lời thơ của vương Hi Chi - GV kể tiếp lần 3 - HS nghe c. HS thực hành kể . - HS kể theonhóm 3 - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm - GV gọi các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể - GV hỏi : - HS nhận xét + Qua câu chuyện này, em biết gì về vương Hi Chi ? - HS phát biểu -> Gv kết luận ( SGV ) - HS nghe - GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất 3. Dặn dò :- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ______________________________ Toán Tiết 120: Thực hành xem đồng hồ A. Mục tiêu: Giúp HS. - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm ) - Biết xem đồng hồ (chính xác từng phút). B. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật - Mặt đồng hồ bằng bìa. C. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: 1 ngày có bao nhiêu giờ ? 1 giờ có bao nhiêu phút? - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút). * HS nắm được cách xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS quan sát H1 - HS quan sát + Đồng hồ chỉ mấy giờ - 6h 10' * Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'? - Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2. - Yêu cầu HS quan sát H2 - HS quan sát - Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? - Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. - GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút. - HS nghe + Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? - 6h 13' - HS quan sát H3 + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 6 h 56' + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'? + Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ? - 4 phút - GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4' - HS đọc 2. Hoạt động 2: thực hành a. Bài 1 + 2 +3 Củng cố về cách xem giờ (chính xác từng phút) * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm. a. 2 giờ 9 phút b. 5 giờ 16 phút c. 11 giờ 21 phút d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút - GV nhận xét - HS nêu miệng nhận xét * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV đưa ra mặt đồng hồ - HS quan sát - HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu - GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. - HS nêu miệng: 3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' : I 8h30' : H ; 9 h 19' : D - HS nhận xét. - GV nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần.
Tài liệu đính kèm: