I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:Tranh minh hoạ truyện SGK.
HS:Vở viết
Tuần 24 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 Chào cờ Dặn dò đầu tuần ---------------------------------- Tập đọc - kể chuyện Đối đáp với vua I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể. II. Đồ dùng dạy học: GV:Tranh minh hoạ truyện SGK. HS:Vở viết III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Luyện đọc *. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe *. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4 - HS đọc ĐT cả bài c. Tìm hiểu bài - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - ở Tây Hồ - Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ? - Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi - Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm... - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? - Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội. - GV giảng thêm về đối đáp. - Vua ra vế đối như thế nào ? - Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? - HS nêu - Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? - Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - HS nêu * GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin. d. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn đọc - Vài HS thi đọc - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. - HS quan sát 4 tranh đã đánh số - Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện - HS nêu thứ tự đã sắp xếp. 3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh - HS nhận xét - GV nhận xét b. Kể lại toàn bộ câu truyện - GV nêu yêu cầu - 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện. - HS nhận xét - GV nhận xét 4. Củng cố : - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ? 5.Dặn dò: * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. ------------------------------------------- Toán Luyện tập i. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính. II.chuẩn bị. GV: Bảng nhóm HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2HS lên bảng HS1 3224 4 HS2: 2156 7 - GV nhận xét. 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)phát triển bài: *. Bài tập1: Củng cố về phép chia (thương có chữ số 0) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 1608 4 2105 3 00 402 00 701 08 05 0 2 - Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục - Đều có chữ số 0 ở hàng chục *. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ? - HS nêu - Yêu cầu HS làm vào bảng con X x 7 = 2107 8 x X = 1940 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng X = 301 X = 205 *. Bài tập 3: Củng cố về giải toán = 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2HS - Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở Bài giải Số ki lô gam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) - GV gọi HS nhận xét Số ki lô gam gạo còn lại là: - GV nhận xét 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg gạo *. Bài 4 Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu - 1HS nêu cách nhẩm - Yêu cầu HS làm bảng con VD: 6000 : 2 = ? Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn Vậy 6000 : 2 = 3000 - GV nhận xét - HS nêu miệng kết quả, cách tính. 4. Củng cố : - Nêu lại ND bài 5.Dặn dò: VN ôn bài. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Tập đọc Tiếng đàn I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng 1 số từ nước ngoài: Vi - ô - lông; ác - sê và các từ ngữ khác; lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng, mát rượi. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung các ý nghĩa của bài; Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. II.chuẩn bị. GV:- Tranh minh hoạ ND bài đọc SGK. - Hoa mười giờ, tranh đàn vi - ô - lông. HS:Vở viết III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Đối đáp với vua Hoạt động của trò - HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. b. Luyện đọc: *. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe *. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu: + GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê - HS đọc - lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS chia đoạn - 1HS + HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng - HS đọc nối tiếp đoạn + Gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài c. Tìm hiểu bài: - Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? - Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc. - Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn? .trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc - Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ? - Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước - GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh. d. Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài văn - HS nghe HD học sinh đọc - 3HS thi đọc đoạn văn - 2HS thi đọc cả bài - Nhận xét 4. Củng cố : - Nêu ND bài ? (1HS) 5.Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Âm nhạc Ôn 2 bài : Em yêu trường em – Cùng múa hát dưới trăng ( Giáo viên chuyên dạy) --------------------------------------------------------- Chính tả (nghe - viết) Đối đáp với vua I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện "Đối đáp với vua" 2. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. II.chuẩn bị. GVgiấy khổ to viết ND bài tập 3 (a) HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến (HS viết bảng con) Hoạt động của trò - HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)phát triển bài: . Hướng dẫn viết chính tả: *. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò + Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ? - HS nêu + Đoạn văn có mấy câu ? - 5 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát. - GV đọc 1 số tiếng khó: Học trò, nước trong không bỏ. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. *. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát uấn nắn cho HS *. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm *. HD làm bài .Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào SGK. - GV gọi HS làm bài tập - 4HS lên bảng thi viết nhanh - HS đọc lời giải - GV nhận xét. * sáo - xiếc . Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - GV dán 3 tờ phiếu khổ to - 2nhóm HS lên thi tiếp sức. - HS nhận xét - GV nhận xét. s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc x: xé vải, xào rau, xới đất. 4. Củng cố : NX bài viết của HS 5.Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau I-------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính. II.chuẩn bị GV: Bảng nhóm HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1608 : 4 2413 : 4 - HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1: * Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia) - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện bảng con - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 2. Bài 2: (120) - 2HS nêu yêu cầu bài tập * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào bảng con 4691 2 1230 3 06 2345 03 410 - GV sửa sai cho Hs 09 00 + Nêu lại cách chia ? 11 0 3. Bài 3: * Củng cố về cách giải toán có 2 phép tính. 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Tổng số và 5 thùng là: - GV gọi HS đọc bài, NX 306 x 5 = 1530 (quyển) Số sách mỗi thư viện là : - GV nhận xét 1530 : 9 = 170 (quyển) Đáp số: 170 quyển sách. 4. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải = 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài - 2HS - Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Tóm tắt ... trò chơi - HS nhận xét - GV nhận xét *Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá. 4. Củng cố : Chốt ND bài. 5.Dặn dò: VN ôn bài. ------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Quả I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Quan sát, so sánh để ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả. - Kể tên các bộ phận thường có 1 loại quả. - Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả. II.chuẩn bị. GV: - Các hình trong SGK. HS: 1 số quả thật. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS) - HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận. * Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả. * Tiến hành: - GV yêu cầu và câu hỏi: - HS quan sát H. SGK + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ? + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK. + Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ? + Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ? - HS quan sát các qủa mà mình mang đến. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được. + Nêu hình dạng, màu sắc của quả ? + Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ? + Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. * Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. b. Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả * Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi. + Quả thường được dùng để làm gì? VD? + Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn? - Đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 4. Củng cố : Chốt ND bài. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------------- Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi : Ném trúng đích I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Số lần Thời gian 1. Phần mở đầu 5' - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học. x x x x 2. Phần cơ bản: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. 5 lần x x x x x x x x - HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng. - HS tập theo tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. - Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần Chơi trò chơi "Ném trúng đích" 3 lần - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua). 3. Phần kết thúc 5' - GV cho HS thả lỏng 1 lần - GV cùng HS hệ thống bài học x x x x - GV giao BTVN x x x x x x x x ----------------------------------------------------------------- Chiều Chính tả: (Nghe viết) Tiếng đàn I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chính tả . 1. Nhge - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn . 2. Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x . II.chuẩn bị. GV:- 3 Tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc : xào rau, cái sào, xông lên, ( HS viết bảng con ) -> GV nhận xét sửa sai 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)phát triển bài: *. HD chuẩn bị : - GV đọcđoạnvăn 1 lần - HS nghe - 2 HS đọc lại + Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? - Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa + Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên riêng - GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới. - HS luyện viết vào bảng con -> GV nhận xét *. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở - OV theo dõi uốn nắn cho HS 8. Chấm chữa bài : - GV đọc lại - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm c. HD làm bài tập : * Bài 2 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào sgk - GV phát bút giấy cho các nhóm -> GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố: Chốt ND bài. 5. dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau - 3 nhóm thi tiếp sức s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch.. -> HS nhận xét. ------------------------------------------------- Toán Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp HS. - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm ) - Biết xem đồng hồ (chính xác từng phút). II.chuẩn bị. GV:- Đồng hồ thật - Mặt đồng hồ bằng bìa. HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1 ngày có bao nhiêu giờ ? 1 giờ có bao nhiêu phút? - HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút). * HS nắm được cách xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS quan sát H1 - HS quan sát + Đồng hồ chỉ mấy giờ - 6h 10' * Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'? - Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2. - Yêu cầu HS quan sát H2 - HS quan sát - Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? - Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. - GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút. - HS nghe + Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? - 6h 13' - HS quan sát H3 + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 6 h 56' + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'? + Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ? - 4 phút - GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4' - HS đọc b. Hoạt động 2: thực hành *. Bài 1 + 2 +3 Củng cố về cách xem giờ (chính xác từng phút) * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm. a. 2 giờ 9 phút b. 5 giờ 16 phút c. 11 giờ 21 phút d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút - GV nhận xét - HS nêu miệng nhận xét * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV đưa ra mặt đồng hồ - HS quan sát - HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu - GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. - HS nêu miệng: 3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' : I 8h30' : H ; 9 h 19' : D - HS nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố : Chốt ND bài. 5.Dặn dò: VN ôn bài. --------------------------------------------------------- Thủ công Đan nong Đôi (t2) I. Mục tiêu: -H/s biết cách đan nong đôi thực hành trên giấy. -Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật . -H/s yêu thích sản phẩm mình làm ra. II.chuẩn bị. GV:-Mẫu , quy trình đan nong đôi . HS:Giấy màu ,bút chì , bìa , kéo , keo III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Giờ trước các em học bài gì ? -Nêu các bước đan nong đôi? -Lớp nhận xét ? 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)phát triển bài: *, Hoạt động 1:Hướng dẫn h/s thực hành. -y/c h/s nhắc lại các bước đan nong đôi? - Lớp nhận xét sửa . * Hoạt động 2:Thực hành -G/v cho h/s đan nong đôi mỗi em một sản phẩm ,sau đó trưng bày theo nhóm. -Y/c h/s chia làm 4 nhóm. -G/v xuống theo dõi sửa cho h/s. -Lớp nhận xét bình chọn.nhóm làm xong trước.nhóm có nhiều sản phẩm đẹp 4. Củng cố : - Nêu các bước đan nong đôi ? 5.Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau . -H/s nêu Bước 1;Kẻ ,cắt các nan đan . -Bước 2;Đan nong đôi. -Bước 3 Dán nẹp xung quanh tấm đan. + Hs nêu . + hs quan sát . -Các nhómthi đua làm sản phẩm. -Các nhóm trưng bày sản phẩm. -Lớp nhận xét bình chọn.nhóm làm xong trước.nhóm có nhiều sản phẩm đẹp ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Sinh hoaùt KIEÅM ẹIEÅM HOAẽT ẹOÄNG TRONG TUAÀN I. MUẽC TIEÂU - HS nắm ủửụùc tỡnh hỡnh hoùc taọp tu dửụừng cuỷa mỡnh vaứ cuỷa baùn trong tuaàn qua. - Naộm ủửụùc keỏ hoaùch hoaùt ủoọng trong tuaàn tụựi II. CHUAÅN Bề GV : Keỏ hoaùch hoaùt ủoọng trong tuaàn HS : Tửù kieồm ủieồm CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Nhận xét : b. GV tổng kết nhắc nhở * Ưu điểm * Nhược điểm * Tuyên dương - GV tuyên dương các em đạt kết quả tốt trong tuần * Nhắc nhở - GV nhắc nhở các em còn mắc lỗi trong tuần c. Kế hoạch tuần tiếp theo: d. GV cho cả lớp văn nghệ - Cả lớp hát a. Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần - Tổ trưởng báo cáo các mặt + Vệ sinh + Học bài và làm bài tập trước khi tới lớp + Nói chuyện + Nói tục, chửi bậy + Đi học muộn + Điểm giỏi + Điểm kém - Hầu hết các em thực hiện nề nếp tốt - Trang phục gọn gàng - Vẫn còn hiện tượng HS không làm bài tập trước khi tới lớp - Thi đua dạy tốt, học tốt . - Duy trì các hoạt động. - Tích cực học tập đạt kết quả cao hơn . -Các hoạt động Đội- Sao đi vào nề nếp tốt .- Lao động vệ sinh . - Khắc phục các khuyết điểm - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: