Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2012-2013 - Trương Thị Sen

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2012-2013 - Trương Thị Sen

I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua “. Làm đúng bài tập 2 a,b hoặc bài tập 3

- GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp.

II. Đồ dùng dạy học: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.

 

doc 25 trang Người đăng Đặng Tiến Hải Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2012-2013 - Trương Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 : Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 
Tập đọc - Kể chuyên ( tiết 70 ) : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
 I. Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói, ...
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)
- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 
- GDHS Chăm học.
*KNS : - Tự nhận thức . Thể hiện sự tự tin . Tư duy sáng tạo . Ra quyết định .
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : - Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận nhóm ; Hỏi đáp trước lớp .
III. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học ( 80 phút ). 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài :
a.Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ mục A.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?
+ Truyện ca ngợi ai ?
c.Luyện đọc lại ( tiết 2 ) .
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 d. Kể chuyện :
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: 
- HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể chuyện.
- học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
đ) Củng cố, dặn dò : 
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối – 
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt trời mọc ở đằng tây ” 
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên.
+Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh hồ Tây.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần...
+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. 
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. 
- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
- Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa ..
 ....................................................................................................
Toán ( tiết 116 ) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng việc thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương )
-Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán.
- GSHS chăm học.
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở toán 
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 119). 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập :
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 2.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4:-Gọi một HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 1608 4 2035 5 4218 6
 00 402 03 407 01 703 
 08 35 18
 0 0 0 
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
 x x 7 = 2107 8 x x = 1640 
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 
 x = 301 x = 205 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Giải :
 Số kg gạo cửa hàng đã bán là :
 2024 : 4 = 506 (kg )
 Số kg gạo cửa hàng còn lại :
 2024 – 50 6 = 1518 (kg)
 Đ/S : 1518 kg gạo
- Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 6000 : 2 = 3000 ; 8000 : 4 = 2000
 9000 : 3 = 3000 ; 10000 : 5 = 2000
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
 ................................................................................................
Đạo đức : TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( tiết 2)
I. Mục tiêu : - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đâu thương, mất mát người thân của người khác.
- GDHS biết chia sẻ vui buồn với bạn bè.
*KNS : - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.
 - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang .
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : - Nói cách khác; Đóng vai .
III. Đồ dùng dạy học :- Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
IV. Hoạt động dạy học ( 35 phút ).	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 em:
+ Em cần làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: GV giớ thiệu bài, ghi mục bài.
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến (BT3) 
- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự ).
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn.
- Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b, c.
 + Không tán thành với ý kiến a.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ...
+ Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+ Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn.
Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không nên 
- Chia nhóm. 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. 
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.
Kết luận chung: SGV.
4.Nhận xét - Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
- 2 em trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.
- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước.
- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình.
- Học sinh khác nhận xét .
 -Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi TC.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- HS nhắc lại bài học trong SGK.
...................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Chính tả ( tiết 47 ) NGHE – VIẾT : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua “. Làm đúng bài tập 2 a,b hoặc bài tập 3
- GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
III. Hoạt động dạy - học ( 40 phút ).	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng  ... ài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2b. 
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. 
III. Các hoạt động dạy - học ( 35 phút ). 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm 2 HS. 
-Nhận xét-ghi điểm
B.Dạy bài mới :Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
a.Hướng dẫn HS nghe – viết. 
-GV đọc đoạn viết chính tả.
-2 HS đọc lại. 
-Đoạn văn tả cảnh gì? 
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa? 
-HS viết vào bảng con từ dễ viết sai. 
-GV đọc chính tả. 
-Chấm bài – nhận xét
b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b. 1 HS đọc yêu cầu đề. 
-HS thi đua. 
-Nhận xét-sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học.
Dăn HS về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới.
-2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con 4 từ chứa tiếng có: thanh hỏi/thanh ngã. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà cới tiếng đàn. 
- Chữ đầu câu, tên riêng. 
- HS viết bảng con các từ khó. 
- HS viết chính tả vào vở. 
-Thi tìm nhanh từ có hai tiếng mà trong đó tiếng nào cũng có dấu hỏi/ngã.
-HS thi đua. 
- đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh thoảng, bẩn thỉu, hể hả 
- rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ 
 ........................................................................................
Toán ( tiết 118 ) : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu: -Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). 
-HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
- GDHS chăm học toán
II. Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ .
III. Hoạt động dạy - học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài: 
a.Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút):
-HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
-HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. 
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. 
b.Luyện tập:
 Bài 1: -Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở HS, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
4.Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ rồi trả lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. 
+ 6 giờ 13 phút.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút.
- Cả lớp làm bài.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
 A. 2giờ 10 phút ; B. 5 giờ 16 phút
C. 11giờ 21 phút ; D. 9 giờ 39 phút 
E. 10 giờ 39 phút ; G. 16 giờ kém 3 phút.
- Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút) 
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo mẫu)
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em đọc số giờ do GV quay.
 .......................................................................................................
Tập làm văn ( tiết 24 ) : NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I.Mục tiêu: -Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn trôi chảy và tự nhiên.
- Hiểu nội dung chuyện : Vương Hi Chi Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ, viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ .
-GDHS chăm học
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.
III. Hoạt động dạy - học ( 35 phút ).	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem".
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài :
a.Hướng dẫn nghe - kể chuyện :
Bài tập 1 : 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
-Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể. 
- Nhận xét, tuyên dương .
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? 
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? 
 c) Củng cố -dặn dò:
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện. 
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa. 
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn.
+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt.
 + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp.
.
 ................................................................................................... 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 24
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 24
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần 
 Nề nếp: - Đi học đúng giờ. - Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 Học tập: - HS có học bài và làm bài trước khi đến lớp 
	- Soạn sách vở, đồ dùng một số em còn thiếu
Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi tốt .
III. Kế hoạch tuần 25
 Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
 Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 25 
	- Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp.
 .
Tuần 25: Thứ hai ngày 4 tháng 03 năm 2013
Tập đọc – Kể chuyện ( tiết 76 – 77 ) : HỘI VẬT
I. Mục tiêu:	
A- Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý từ ngữ: Tiếng trống, Cản Ngũ, quây kín, xoay xoay, bốn phía, nghiêng mình.Biết ngắt nghỉ hơi ddungsisau các dấu câu,giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh , giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.
B- Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện- lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
3- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học.
II. Chuẩn bị :- Tranh minh hoạ chuyện SGK. Viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học ( 80 phút ).
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- HS đọc bài Tiếng đàn và trả lời câu hỏi	
2. Bài mới: -Giới thiệu chủ điểm và bài học.
1. Luyện đọc:
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu.
GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
2. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
- Giải thích từ :sới vật,tứ sứ
-Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
- Giải thích từ:khôn lường,keo vật.
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
-Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Giải thích từ :khố
-Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
Nêu nội dung bài?
- Giáo viên chốt cho h/s liên hệ
3. Luyện đọc lại ( tiết 2 ).
- GV đọc đoạn 2,5. HD cách đọc.
GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ, tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện.
B. Kể chuyện
-HD kể theo từng gợi ý:
- GV lưu ý HS: Cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật 
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn, sôi nổi, hào hứng nhất.
4.Củng cố- dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục kể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc nối tiếp bài: Tiếng đàn.
- Trả lời câu hỏi nội dung mỗi đoạn.
- 1 HS đọc lại bài.
- Đọc nối tiếp từng câu của bài.
- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp 5 đoạn của bài.
- Đọc theo nhóm đôi.
- 1 số nhóm thi đọc.
- Lớp đọc ĐT bài văn.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ...
+ 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
+ Đọc thầm đoạn3.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên, tình huống keo vật...
+ 1HS đọc đoạn 4,5 lớp đọc thầm.
- Quắm Đen gò lưng vẫn không làm sao bê nổi chân ông...
- Ông điềm đạm, giàu kinh nghiệm...
-Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.
Học sinh lắng nghe .
- 2HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài. 
-HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý (SGK )
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
 ........................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2012_2013_giao_vien_t.doc