Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 25 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 25 năm 2011

. Mục tiêu

 - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hội vật

 - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi

II. Đồ dùng

 GV : SGK

 HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy

doc 6 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 25 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
thực hành Tiếng việt 
Luyên đọc các bài tập đọc tuần 24
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hội vật
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng 
 GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Hội vật
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- 5 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 5 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 5 HS đọc cả bài
- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp
Luyện tập Toán 
Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu
	- Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính GTBT.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Bt cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
7 người: 56 sản phẩm
22 người: ....sản phẩm?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Biểu thức có dạng nào?
- Nêu thứ tự thực hiện?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
8 xe: 1048 thùng hàng
5 xe: ... thùng hàng?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- - Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc
- 7 người làm 56 sản phẩm
- 22 người làm bao nhiêu sản phẩm?
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số sản phẩm một người làm được là:
56 : 7 = 8( sản phẩm)
Số sản phẩm 22 người làm được là:
8 x 22 = 176( sản phẩm)
 Đáp số: 176 sản phẩm.
- Tính giá trị của biểu thức.
- HS nêu
- HS nêu
- Lớp làm nháp
a) 20 x 4 : 8 + 125 = 80 : 8 + 125
 = 10 + 125
 = 135
b) 352 : 2 - 96 = 176 - 96
 = 80
c) 453 +( 81 : 9 x 204) = 453 +(9 x 204)
 = 453 + 1836
 = 2289
 - Đọc
- bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Lớp làm vở
Bài giải
Một xe chở số thùng hàng là:
1048 : 8 = 131( thùng)
Năm xe chở số thùng hàng là:
131 x 5 = 655( thùng)
 Đáp số: 655 thùng hàng.
- HS nêu
Thứ tư ngày 23 tháng2năm 2011
luyện tập toán 
Bài toán liên quan rút về đơn vị 
A- Mục tiêu
- Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính GTBT.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Gọi 1HS tóm tắt và giải trên bảng.
Tóm tắt
9quả: 4500 đồng
3 quả: ... đồng?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: 
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- BT thuộc dạng toán nào?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
6 phòng: 2550 viên
7 phòng: ... viên?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Treo bảng phụ
- BT yêu cầu gì?
- Trong ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao?
- Tơng tự yêu cầu HS làm tiếp bài.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- đọc đề?
- Biểu thức có dạng nào?
- Cách làm?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Đọc
 - bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Giá tiền một quả trứng là:
4500 : 9= 500( đồng)
Giá tiền 3 quả trứng là:
500 x 3 = 1500( đồng)
 Đáp số: 1500 đồng
- 6 phòng lát hết 2550 viên gạch
- 4 phòng nh thế lát hết bao nhiêu viên gạch?
- bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Lớp làm vở.
Bài giải
Số viên gạch lát 1 phòng là:
2550 : 6 = 425 ( viên)
Số viên gạch lát 4 phòng là:
425 x 4 =18 00( viên)
 Đáp số: 1800viên gạch.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 8km. Vì bài cho biết 1 giờ đi 4 km. số điền ở ô thứ nhất là số km đi trong 2 giờ, ta lấy 4km x 2 = 8 km.
Thời gian đi
1 giờ
3giờ
4giờ
7giờ
Quãng đờng đi
4km
12km
16km
28km
- Viết và tính GTBT
- Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia.
- Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 
 = 12
b) 49 x 4 : 7 = 196 : 7
 = 28
- HS nêu
thực hành tiếng việt 
Luyện viết “Ngày hội rừng xanh 
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài. “Ngày hội rừng xanh
	- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch hoặc t/c.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết ND BT2
	HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc : 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài chính tả.
b. GV đọc cho HS viết.
- GV theo dõi động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2a / 64
- Nêu yêu cầu BT 
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại, Cả lớp theo dõi SGK.
- HS tự viết những tiếng dễ sai chính tả.
+ HS viết bài.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- HS đọc thầm ND BT.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Nhận xét
- Nhiều HS đọc lại câu thơ hoàn chỉnh
IV. Củng cố, dặn dò
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
thực hành Tiếng việt 
Nhân hóa .Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
I. Mục tiêu
	- Tiếp tục ôn luyện về nhân hóa , câu hỏi vì sao ? 
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? 
- Trả lời đúng câu hỏi vì sao ?
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT1
	HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
2. Bài mới
* Bài tập 1
+ GV treo bảng phụ viết sẵn các câu.
- Hôm nay tôi rất vui vì được điểm cao.
- Cuối năm tôi được giấy khen vì tôi học rất giỏi.
- Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao ?
* Bài tập 2.
+ Đặt câu hỏi tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao ?
- Bạn Hoa rất yêu tôi vì tôi ngoan và học giỏi
- Hôm nay lớp tôi không lao động vì trời mưa
+ HS đọc thầm câu trong bảng phụ.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Hôm nay tôi rất vui vì được điểm cao.
- Cuối năm tôi được giấy khen vì tôi học rất giỏi.
- Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Nhận xét
- Lời giải
- Bạn Hoa rất yêu tôi vì sao ? 
- Hôm nay lớp tôi không lao động vì sao ?
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
luyện tập toán 
Toán
Tiền Việt Nam.
A- Mục tiêu
- HS nhận biết được các tờ giấy bạcloại 2000 đồng, 5000đông, 10000đồng. Biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000). Biết làm tính cộng, trù các sóo với đơn vị tiền tệ Việt Nam.
- Rèn KN nhận biết tiền Việt Nam và tính toán cho HS 
- GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.
B- Đồ dùng
GV : Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bac bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: 
- Chia HS thành các nhóm đôi, làm BT.
- Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết đợc?
- Tơng tự HS thực hành với các phần b và c.
* Bài 2: - BT yêu cầu gì?
a)- Làm thế nào để lấy đợc 2000 đồng?
b) Làm thế nào để lấy đợc 10 000đồng?
+ Tơng tự HS tự làm phần c và d.
* Bài 3: 
- Cho HS chơi trò chơi: Đi siêu thị
- Gọi 1 HS sắm vai ngời bán hàng
- Các HS khác sắm vai ngời mua hàng.
( Kê 2 bàn:
Bàn 1: Xếp các đồ vật
Bàn 2: Để các loại tờ giấy bạc)
- Xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngợc lại?
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ.
+ HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền?
+ HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng
( vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng)
+ HS 2: Chú lợn b có bao nhiêu tiền?
+ HS 1: Chú lợn b có 8400 đồng.
- Lấy các tờ giấy bạc để đợc số tiền bên phải.
-Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng
- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng
- Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để đợc 10 000 đồng
- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ loại 1000 đồng để đợc 5 000 đồng
- HS thực hành chơi:
+ Ngời mua hàng:
- Một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền?
+ Ngời bán hàng: 2500 đồng.
+ Ngời mua hàng: Chọn loại giấy bạc và trả cho ngời bán hàng.
- Mua xong các đồ vật , xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngợc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8(7).doc