Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 25 năm 2012

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 25 năm 2012

MỤC TIÊU:

- Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian).

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường mặt đồng hồ có ghi số La Mã).

- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Đồng hồ điện tử.

- Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài).

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 25 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25: Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
CHÀO CỜ
____________________________________
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT)
I.MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Đồng hồ điện tử.
- Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1 phút)
2. Bài cũ : (3 phút)
-GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới: (30 phút)
a)Giới thiệu bài: (1 phút)
b)Hướng dẫn thực hành: (29 phút)
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét ,ghi điểm .
Bài 2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ? 
- GV nhận xét ,tuyên dương.
Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau.
- GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
- Nhận xét ,ghi điểm .
4. Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- GV củng cố nội dung bài.
- Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 
- GV nhận xét tiết học. 
- 2HS làm bài tập.
- HS 1 làm bài 1 đồng hồ A ,B ,C.
- HS 2 làm bài 1 đồng hồ D ,E ,G .
- HS đọc yêu cầu bài.
- 6 HS lần lượt trả lời 6 câu hỏi, giải thích cách làm
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS nêu yêu cầu, trao đổi nhóm, thi đua báo kết quả: Các đồng hồ có cùng thời gian.
- Nhận xét bài bạn
- HS đọc yêu cầu bài, trả lời câu hỏi, làm bài vào vở.
- HS trả lời câu hỏi.
___________________________________
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HỘI VẬT
I.MỤC TIÊU:
 * Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH trong SGK).
*Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2. Bài mới 
a)Giới thiệu bài: (1 phút)
b)Luyện đọc: (20 phút)
a. GV đọc toàn bài.
+ Tóm tắt nội dung 
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. 
- GV ghi từ khó lên bảng - yêu cầu HS luyện đọc: 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. 
- Giải nghĩa các từ trong SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nhận xét cách đọc của HS 
c)Hướng dẫn tìm bài: (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? 
GV nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? 
- GV nhận xét. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? 
- GV nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, 5
+ Ông cản ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? 
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? 
c)Luyện đọc lại: (12 phút)
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn.
Kể chuyện (20 phút)
*GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý, kể được từng đoạn của câu chuyện Hội vật – kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
* Hướng dẫn kể chuyện : 
- GV nhắc các em chú ý : để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. 
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên” 
- Nhận xét tiết học .
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi.
- 3 HS nhắc lại 
- HS đọc từng câu trong bài.
- HS luyện đọc từ khó. 
- 2 HS đọc lại câu được hướng dẫn trước lớp.
- 5HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp. 
- HS đọc mục chú giải.
- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc đoạn.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
... tiếng trồng dồn dập, người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem..
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trao đổi nhóm đôi
 Quắm đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu chống đỡ. 
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
 Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc. 
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 + 5, trao đổi nhóm đôi: 
 Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm lấy khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng. 
 Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông khoẻ tựa như cột sắt, Quắm đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ. 
- Vài HS thi đọc đoạn 
- Một HS đọc cả bài
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý. 
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện 
- HS nhận xét bổ sung.
- 5 HS kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
- 3 HS nhắc lại nội dung bài.
****************************************************************************
Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012 
TC. TIẾNG VIỆT
RÈN ĐỌC BÀI “HỘI VẬT”
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng đọc trơn, đọc hiểu bài “Hội vật”
	- Củng cố kĩ năng kể chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2. Bài mới 
a)Giới thiệu bài: (1 phút)
b)Luyện đọc: (12 phút)
a. GV đọc toàn bài.
+ Tóm tắt nội dung 
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét cách đọc của HS 
c)Hướng dẫn tìm bài: (8 phút)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? 
- GV nhận xét .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? 
- GV nhận xét. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? 
- GV nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, 5
+ Ông cản ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? 
- GV nhận xét, bổ sung
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? 
- GV nhận xét, bổ sung
- Nội dung của bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét, bổ sung
Kể chuyện (10 phút)
*GV nêu nhiệm vụ 
* Hướng dẫn kể chuyện : 
- GV nhắc các em chú ý : để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên” 
- Nhận xét tiết học .
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Hội vật” và trả lời câu hỏi.
- 3 HS nhắc lại 
- 5HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp. 
- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc đoạn.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
- 1HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trao đổi nhóm đôi
- 1HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
- 1HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 + 5, trả lời. 
- 1HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài.
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý. 
- HS thi kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
- 3 HS nhắc lại nội dung bài.
_______________________________________
MĨ THUẬT
(GV bộ môn dạy)
______________________________________________
TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I.MỤC TIÊU : 
 - Biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 	 - Bảng phụ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : (4 Phút)
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2. Bài mới: 
a)Giới thiệu bài: (1 phút)
b)Hướng dẫn giải toán: (12 phút)
Bài toán 1: 
*GV nêu bài toán trên bảng phụ. Hướng dẫn phân tích:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- GV viết bảng tóm tắt.
7 can : 35 lít mật ong
1 can :lít mật ong?
- Hướng dẫn gợi ý cách giải:
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
+Vậy muốn biết được mỗi can đựng bao nhiêu lít mật ong ta phải làm phép tính gì ? 
- GV viết bảng bài giải, lưu ý cho HS thấy bài toán tìm số mật ong trong 1 can.
Bài toán 2: 
- GV nêu bài toán.
- Hướng dẫn phân tích đề:
+ Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? 
- GV viết bảng tóm tắt
7 can : 35 lít
2 can :  lít ?
- GV gợi ý cách giải:
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết 2 can có bao nhiêu mật ong thì trước tiên ta phải biết gì?
GV : Muốn biết 2 can có bao nhiêu lít mật ong thì ta phải tìm số lít trong một can trước. Sau đó lấy số lít trong một can nhân với số can (là 2) 
 -GV viết bảng bài giải, nhận xét :Đây là bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
c)Thực hành: (16 phút)
Bài 1 : 
-Hướng dẫn phân tích
Tóm tắt
4 vỉ : 24 viên thuốc 
3 vỉ : viên thuốc?
- Gợi ý cách giải.
- Nhận xét ,ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc bài toán.
-Hướng dẫn phân tích
Tóm tắt
7 bao : 28 kg gạo 
5 bao ? kg gạo 
-Gợi ý cách giải
- Nhận xét , ghi điểm. Chấm bài một số HS.
3.Củng cố – Dặn dò: (2 phút)
- GV củng cố nội dung bài.
- Về nhà ôn bài và làm lại bài tập – Chuẩn bị bài “Luyện tập”
- GV nhận xét tiết học. 
- 3HS làm bài 3. 
- 2 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
 có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
 mỗi can có mấy lít mật ong ? 
-  mỗi can có mấy lít mật ong ? 
 làm phép tính chia 
Giải
 Số lít mật ong trong một can là : 
35 : 7 = 5(lít)
 Đáp số 5 lít mật ong
- 2 HS đọc yêu cầu bài toán 2 
 có 35 lít mậ ...  lớp đọc thầm 
- HS làm việc nhóm đôi đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi. 
- Từng cặp HS thi hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
____________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Viết và tính được giá trị của biểu thức.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (a,b)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ . (3 phút)
 - GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới: (30 phút)
a)Giới thiệu bài : (1 phút)
b)Hướng dẫn luyện tập; (29 phút)
Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn phân tích.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 2 : - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn phân tích
- Nhận xét ,tuyên dương.
Bài 3: Số ? 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4a,b : - Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức : 
- Nhận xét sửa sai .
4. Củng cố - Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học và làm bài tập trong VBT Toán.
- Nhận xét tiết học . 
-1 HS lên làm bài tập 2 .
- 2 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- HS phân tích đề, xác định dạng toán
- 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 2 HS đọc bài toán 
- HS phân tích đề, xác định dạng toán
- HS làm bài theo nhóm – Đại diện 2 nhóm trình bày trên bảng phụ.
- HS nhận xét .
-HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi SGK. 
- HS làm bài vào vở. Sau nêu miệng kết quả.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm trên bảng con.
__________________________________
THỦ CÔNG
(GV bộ môn dạy)
_______________________________________
ÂM NHẠC
(GV bộ môn dạy)
________________________________________
BUỔI CHIỀU: TỰ NHIÊN VÀ XÀ HỘI
(GV bộ môn dạy)
________________________________________
TIN HỌC
(GV bộ môn dạy)
____________________________________________
THỂ DỤC
(GV bộ môn dạy)
________________________________________________
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA S
I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ S (1 dòng), C, T (1 dòng); Viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng : Côn Sơn nước chảy đàn cầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Mẫu chữ cái S và tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên viết trên dòng kẻ ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- GV chấm 1 số bài viết ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (30 phút)
a)Giới thiệu bài: (1 phút)
b)Luyện viết bảng con. (15 phút)
* Luyện viết chữ hoa 
- GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài 
- GV chốt ý: Các chữ hoa trong bài là S, C, T.
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV nhận xét 
* Luyện viết từ ứng dụng 
- GV giới thiệu : Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
*Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp các em hiểu nội dung câu thơ của Nguyễn Trãi : Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa  ở huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương. 
- Tổ chức cho HS viết bảng con chữ: Côn Sơn, Ta
c)Hướng dẫn viết tập viết (15 phút)
- GV nêu yêu cầu viết:
+ Viết chữ S :1 dòng 
+ Viết chữ C, T : 1 dòng 
+ Viết tên riêng : Sầm Sơn 2 dòng 
+ Viết câu thơ : 2 lần .
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi HS viết bài 
- GV thu vở chấm nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
-Về nhà viết bài ở nhà 
- Nhận xét tiết học .
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà.
- 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- 2 HS viết bảng lớp các từ: Phan Rang, Rủ
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại 
- HS viết bảng con chữ : S
- HS đọc từ ứng dụng : Sầm Sơn
- HS viết bảng con : Sầm Sơn
- HS viết bảng con : Côn Sơn, ,Ta.
- HS lấy vở viết bài 
- HS ngồi đúng tư thế khi viết bài 
- HS nộp vở tập viết 
****************************************************************************
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ LỄ HỘI
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh .
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: 
	- Tư duy sáng tạo.
	- Tìm kiếm và sử lý thông tin, phân tích, đối chiếu.
	- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
	- Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin.
	- Trình bày 1 phút.
	- Đóng vai.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hai bức ảnh lễ hội trong SGK.
V . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- GV nhận xét - Ghi điểm 
2.Bài mới: (30 phút)
a)Giới thiệu bài: (1 phút)
b)Hướng dẫn HS kể: (29 phút)
- GV viết bảng lớp 2 câu hỏi :
+ Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào ? 
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ nội dung tranh.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. 
- Tổ chức cho HS kể trước lớp, GV sửa cho HS cách dùng từ đặt câu
- GV tuyên dương những HS quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất. 
Ảnh 1 : Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Ngửời tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ : Chúc mừng năm mới treo trửớc cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Ngửời chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi ngời vui vẻ, chăm chú, ngửớc nhìn hai thanh niên, 
Ảnh 2 : Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu đửợc neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khoẻ mạnh. Ai nấy đều cầm chắc tay chèo, gò lửng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.
3.Củng cố - dặn dò: (1 phút)
- Biểu dương những HS kể hay.
- Chuẩn bị trước nội dung tiết Tập làm văn tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
- Nhận xét tiết học
 - 3HS kể lại chuyện Người bán quạt may mắn. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát từng tranh
- Từng cặp HS quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Cả lớp nhận xét 
___________________________________
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi .
Làm đúng BT(2) a / b .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết nội dung (bài tập 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
GV nhận xét – sửa sai 
2.Dạy bài mới : (30 phút)
a)Giới thiệu bài : (1 phút)
d)Hướng dẫn nghe viết: (20 phút)
*Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần đoạn văn. 
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
+ Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
- GV yêu cầu HS viết bảng con các từ dễ viết sai .
- GV đọc lại bài viết.
- GV đọc lại bài viết
*Chấm chữa bài 
- Chấm 5 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
c)H.dẫn làm BT chính tả: (9 phút)
Bài 2a: - GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV chốt lại lời giải đúng 
3.Củng cố - dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
- 3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ: bứt rứt, tức bực, sung sức, 
- 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK 
- HS trả lời.
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết những từ các em dễ mắc lỗi, ghi nhớ chính tả.
- HS viết bảng con các từ dễ viết sai.
- HS nghe viết bài
- HS soát lỗi .
- HS tự chấm lỗi. 
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận bài theo nhóm – Đại diện mỗi nhóm 5 HS lên bảng ghi tiếp sức kết quả.
-Cả lớp viết vào vở.
_____________________________________
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.(Kết hợp với tiền Việt Nam học ở lớp 2)
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết công, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Bài tập cần làm: Bài 1(a, b); Bài 2(a, b, c); Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3 phút)
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới 
a)Giới thiệu bài: (1 phút)
b)Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000đồng, 10000 đồng . (9 phút)
- GV giới thiệu khi mua bán hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi :
+ Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào ? 
GV nói: “ Hôm nay thầy sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. 
- GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như : 
Màu sắc của tờ giấy bạc.
Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000
Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000
Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000.
c)Thực hành: (20 phút)
Bài 1 a, b: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách làm: đếm và cộng tất cả số tiền có trong mỗi con lợn.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2(a, b, c):- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát mẫu rồi hướng dẫn HS cách làm bài
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố – Dặn dò (2 phút)
- GV củng cố, liên hệ .
- Về tập xem đồng hồ. 
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài tập: Viết biểu thức rồi tíh giá trị của biểu thức:
3252 chia 3 nhân 9
125 chia 5 nhân 7.
- HS trả lời.
- HS quan sát, nhận xét
- 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm SGK.
- HS đếm và cộng số tiền trong mỗi con lợn – Ghi bảng con.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài rồi nêu miệng kết quả.
_____________________________________
SINH HOẠT LỚP
****************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docG A LOP 3 TUAN 25 CKTKN KNS.doc