Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021

Kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.

B. Bài mới:

1) Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.

+ Tranh vẽ gì?

2) Hướng dẫn đọc: GV đọc mẫu và hỏi HS:

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.

- Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?

Hướng dẫn đọc:

*Đoạn 1: Giọng trang nghiêm

*Đoạn 2: Hai câu đầu giọng nhanh dồn dập, 3 câu tiếp đọc chậm hơn

*Đoạn 3, 4: Giọng sôi nổi, hồi hộp.

*Đoạn 5: Giọng nhẹ nhàng thoải mái

- Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ(SHS):tứ xứ, sới vật,khôn lường, keo vật, khố

Hướng dẫn đọc câu dài:

 Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình/ nhìn Quắm Đen mồ hôi,/ mồ kê nhễ nhại dưới chân.// Lúc lâu,/ ông mới thò tay xuống/ nắm lấy khố Quắm Đen,/ nhấc bổng anh ta lên,/ coi nhẹ nhàng như con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy.//

 

doc 19 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021
TiÕt 1 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
Hội vật
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kỹ năng đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay...
- Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
- Biết yêu mến văn hoá truyền thống của dân tộc. 
Kể chuyện
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật, lời kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ. Bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
Kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. 
+ Tranh vẽ gì?
2) Hướng dẫn đọc: GV đọc mẫu và hỏi HS:
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?
Hướng dẫn đọc: 
*Đoạn 1: Giọng trang nghiêm
*Đoạn 2: Hai câu đầu giọng nhanh dồn dập, 3 câu tiếp đọc chậm hơn
*Đoạn 3, 4: Giọng sôi nổi, hồi hộp.
*Đoạn 5: Giọng nhẹ nhàng thoải mái
- Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ(SHS):tứ xứ, sới vật,khôn lường, keo vật, khố 
Hướng dẫn đọc câu dài:
 Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình/ nhìn Quắm Đen mồ hôi,/ mồ kê nhễ nhại dưới chân.// Lúc lâu,/ ông mới thò tay xuống/ nắm lấy khố Quắm Đen,/ nhấc bổng anh ta lên,/ coi nhẹ nhàng như con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy.//
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Cho 1 em đọc cả bài.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời: 
+ Những chi tiết nào cho thấy cảnh hội vật rất sôi động?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời: 
+ Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt làm thay đổi keo vật như thế nào? 
+ Khi người xem đang chán thì bất ngờ điều gì xảy ra?
+Người xem có thái độ gì trước sự việc xảy ra?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3,4 và trả lời:
+ Ông Cản Ngũ chiến thắng như thế nào?
 Vì sao ông lại thắng?
4) Luyện đọc lại:
- Một số HS nối nhau đọc 2 đoạn 3, 4. 
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dừi bỡnh chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: 
2. Hướng dẫn kể theo gợi ý HS đọc 5 gợi ý kể lại hấp dẫn, sôi nổi. 
- GV cho HS kể từng đoạn theo tranh 
- Gọi 5 em kể nối tiếp 5 đoạn câu chuyện.
b/ Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
C) Củng cố - dặn dò:
+ Câu chuyện này giúp em hiểu thêm điều gì?
- 2 em kể lại câu chuyện, 
- nhận xét, sửa sai.
- HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi.
- HS nêu: Bài chia thành 5 đoạn.
- HS đọc nối tiếp, kết hợp luyện đọc từ khó: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay.. 
- HS theo dõi nắm được giọng đọc từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS đọc 
- Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
Lớp đọc đồng thanh.
+ Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy
+ Quắm đen lăn xả, đánh dồn dập, ráo riết, ông Cản Ngũ chậm chạp lớ ngớ chủ yếu chống đỡ.
+Ông Cản Ngũ bước hụt. Quắm Đen thì hăng hái nhanh như cắt luồn qua; 
- Học sinh trả lời.
+ ... mọi người phấn chấn, bốn phía ồ lên, 
+Quắm Đen gò lưng không sao bê nổi ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn .
+ Vỡ ụng điềm đạm giàu kinh nghiệm 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- HS kể 
- Từ 1 đến 2 em kể.
+ Làm việc gì cũng phải bình tĩnh, cẩn thận
________________________________________
TiÕt 2 to¸n
Thực hành xem đồng hồ(tiếp theo)
I. Mục tiêu: GiúpHS:
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ ghi bằng số La Mã).
Ngoài các yêu cầu trên còn biết đặt những câu hỏi về thời gian cho các bạn khác trả lời.
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Mô hình đồng hồ
III. Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập1: Nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1.
+ Bức tranh vẽ gì ?
+ Lúc mấy giờ ?
- Xem giờ, phút trên đồng hồ.
- Củng cố cho HS cách xem giờ, phút chính xác trên đồng hồ.
Bài tập 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hành xem giờ, phút trên đồng hồ.
- Củng cố cho HS cách xem giờ, phút chính xác trên đồng hồ.
Bài tập 3: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
+ Nêu ND của bức tranh ?
+ Hà đánh răng lúc mấy giờ ?
+ Rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
+ Trong khoảng thời gian bao lâu ?
- Phần b,c: Yêu cầu HS làm vào vở
-> Đọc giờ, phút trên đồng hồ qua tranh vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.	
3. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu một số cách đọc giờ hơn, giờ kém trên đồng hồ do GV quay kim đồng hồ.( trình chiếu)
- HS nêu 
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút 
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hành đọc giờ, phút trên đồng hồ qua tranh vẽ.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E.
- Lớp chữa bài, nhận xét.	
+ Vẽ cảnh Hà đánh răng và rửa mặt.
+ bắt đầu: 6 giờ
+ xong : 6 giờ 15'
+ khoảng thời gian: 15 phút
- HS làm miệng phần a.
HS làm vào vở phần b, c
- Một số HS đọc.
	 _____________________________________
TiÕt 3 tù nhiªn x· héi
Động vật
I.Mục tiêu :
Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.( Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.)
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Các hình trong SGK trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau.
HS: sgk
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gvgọi 2 Hs lên bảng kiểm tra bài cũ 
- Gv nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu:
 b) Phát triển các hoạt động 
Hoạt động 1: Quan sát cơ thể động vật
Gv yêu cầu Hs chia thành các nhóm.
-Yêu cầu các Hs đưa ra tranh ảnh về động vật sưu tầm được, quan sát đó là con vật gì, có đặc điểm gì về hình dạng, kích thước 
Gv Nx và Kết luận: Động vật sống ở khắp mọi nơi (trên cạn, dưới nước, trên sa mạc ) chúng di chuyển bằng chân, nhảy, hoặc bay bằng cánh, bơi nhờ vây.
 Hoạt động 2: Các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật.
Yêu cầu Hs quan sát tranh 1,2,4,8,10. Một nửa còn lại quan sát tranh 3,5,6,7,9. và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các bộ phận giống nhau trên cơ thể các con vật trong tranh.
Yêu cầu báo cáo kết quả thảo luận.
Nêu những lợi ích và tac hại của con vật đó,đối với chúng ta ?
Gv nêu kết luận: Cơ thể động vật thường có ba bộ phận: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Chân, cánh, vây, đuôi gọi là cơ quan di chuyển.
 4. Củng cố : ? chúng có những tiếng kêu hay thế chúng em cần bảo vệ thế nào 
Hát
2 Hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của Gv. 
2 Hs nhắc lại tựa bài
Hs quan sát tranh ảnh của mình để biết đó là con vật gì và có những đặc điểm gì.
Hs đọc 
Hs nhận xét.
-HS lắng nghe ghi nhớ.
Hs Quan sát tranh theo hướng dẫn của Gv 
Đại diện báo cáo kết quả
HS trả lởi 
Theo dõi và nhắc lại kết luận.
 ____________________________________________________________________
Thø ba ngµy 2 th¸ng 3 n¨m 2021
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng đọc đúng: vang lừng, man – gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, huơ vòi, nhiệt liệt...
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ. Hiểu nội dung bài. Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
- Có ý thức tìm hiểu về văn hoá các dân tộc anh em.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra: 
- GV gọi HS đọc bài Hội vật, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài học.
2) Hướng dẫn đọc. 
GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui, sôi nổi.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). 
 Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, / huơ vòi / chào những khán giả / đã nhiệt liệt cổ vũ, / khen ngợi chúng.//
+ giải nghĩa: trường đua, chiêng, cổ vũ
Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. 
- 1 HS đọc toàn bài
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài.
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
+Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+ Voi có cử chỉ ngộ nghĩnh như thế nào?
4) Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài. 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 2HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
C) Củng cố liên hệ:
+ Em có cảm nghĩ gì về ngày hội đua voi ở Tây Nguyên?
- HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 - Lớp nhận xét, đánh giá. 
- HS theo dõi
- HS quan sát và nêu nội dung tranh.
- HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp luyện đọc từ khó: vang lừng, man- gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, huơ vòi, nhiệt liệt...
HS đọc nối tiếp đoạn.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm và TLCH:
+ Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát...
+ Chiêng trống nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi mù mịt 
+Những chú voi chạy đến đích trước ghìm đà, huơ vòi chào khán giả
- HS luyện đọc
- Ba em thi đọc đoạn 2. 
- Hai em thi đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
+ Ngày hội đua voi Tây Nguyên thật thú vị thú vị và bổ ích.
 __________________________________________________
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
Nghe viết: Hội vật
I. Mục tiêu: Giúp HS : ... ận xét.
* Chốt:giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 2:
 * Chốt: giải toán liên quan đến rút về đơn vị
Bài 3:- GV treo bảng phụ.
+ Muốn tìm 2 giờ đi được bao nhiêu km ta làm ntn ?
- HD tương tự với 4 giờ, 3 giờ
+ Ở ô cuối yêu cầu tìm gì ? cách tìm ?
Chốt : thời gian đi tỉ lệ thuận với quãng đường đi được.
Bài 4(a,b)
Bài tập yêu cầu gì ?
C. Củng cố- dặn dò: 
 - Nêu cách giải bài toán rút về đơn vị?
- HS làm bài
- HS đọc đề, xác định dạng toán 
*HĐ cá nhân (tóm tắt rồi giải vào vở nháp ).
- 1 HS lên bảng làm.
- HS thực hiện tương tự bài 1
(vào vở)
+ 4 x 2 = 8km
- HS thực hiện các phép nhân
+ Tìm số giờ mà người đó đi được 20km
	20 : 4 = 5 (giờ)
- HS giải thích cách làm,hiểu sơ lược về dạng toán chuyển động đều.
- HS nêu 2 yêu cầu: + viết biểu thức
+ tính giá trị
* HĐ cá nhân ( làm vào vở.)
 _____________________________________________ 
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
Thực hành kĩ năng giữa học kì II
I. Mục tiêu:
Ôn tập thực hành kỹ năng về cách ứng sử, bày tỏ thái độ qua các tình huống, ý kiến về chuẩn mực đạo đức đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và tôn trọng khách nước ngoài.
II. Tài liệu và phương tiện:
GV:Phiếu bài tập. Vở bài tập đạo đức 3
HS:sgk,vbt
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
Thế nào là tôn trọng đám tang ? (2HS)
GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu:
 b) Phát triển các hoạt động 
Hoạt động1: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước.
GV gợi ý: Thư có thể viết chung cả lớp, theo từng nhóm hoặc từng cá nhân.
+ Gửi thư cho các bạn ở các nước đang gặp khó khăn như đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh, thiên tai
Hoạt động 2: Sưu tầm bài hát, 
đoàn kết với thiếu niên Quốc tế.
- GV nhận xét, khen gợi h/s đã sưu tầm và thể hiện tiết mục hay và khuyến khích hs về nhà sưu tầm tiếp.
Hoạt động 3:thực hành
Theo em việc làm nào dưới đây là nên làm hoặc không lên làm đối với khách nước ngoài.
Gặp khách nước ngoài phải đứng lại chào hỏi lễ phép.
Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra xem và chỉ trỏ.
Chỉ đường giúp khi khách nước ngoài hỏi thăm.
Niềm nở nói chuyện với khách nước ngoài.
Cứ lúng túng xấu hổ không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
* GV kết luận:
Các việc làm a, c, d là đúng nên làm.
Các việc làm b, e là sai không nên làm.
Trẻ em Việt Nam chúng ta cần cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng 
cần thiết, để họ thêm hiểu biết và 
chúng ta.
4.CỦNG CỐ & DẶN DÒ
Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài?
2 HS trả lời 
HS lắng nghe.
HS thảo luận nhóm.
+ Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào.
+ Nội dung thư sẽ viết những gì?
+ Thông qua nội dung thư và kí tên tập thể vào thư.
+ Cử người sau giờ học ra bưu điện gửi thư.
- Bài hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm về tình đoàn kết với thiếu nhi.
- HS hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
HS cả lớp theo dõi nhận xét bạn nào thể hiện tiết mục của mình hay nhất.
HS thảo luận cặp đôi.
Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhận xét việc làm nào đúng nên làm việc làm nào sai không nên làm. Vì sao?
VD: Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra xem và chỉ trỏ là sai không nên làm. Vì làm như vậy là thể hiện cư xử không lịch sự, không tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài.
quý trọng đất nước, con người Việt Nam 
Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống xong đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới nên phải đoàn kết hữu nghị với nhau.
- Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc giúp khách nước ngoài hiểu biết và quý trọng đất nước và con người Việt Nam.
__________________________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 6 thán 3 năm 2021
TiÕt 1 TẬP LÀM VĂN
Kể về lễ hội
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
- Giáo dục học sinh yêu tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ 
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kể lại câu chuyện Người bán quạt may
 mắn, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Giáo viên, HS nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới. a/ Giới thiệu bài.
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b/GV hướng dẫn làm bài tập.
+Quang cảnh trong từng bức ảnh thế nào?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
Lưu ý HS cách quan sát: 
ảnh 1: - Màu sắc, cờ, khẩu hiệu, trò chơi...
ảnh 2: - Cảnh vật, thuyền đua, các tay đua...
- Đại diện các cặp nêu kết quả thảo luận của nhóm mình.
c. Hướng dẫn HS viết vào vở. 
-Yêu cầu HS viết lại vào vở những điều mình vừa kể.
- GV và cả lớp nhận xét cách giới thiệu của mỗi HS.
- Lớp bình chọn, nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương những em tích cực học tập.
- Hai HS kể lại câu chuyện và TLCH.
- 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Từng cặp HS quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- HS viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Sau đó đọc bài viết của mình.
- Cả lớp nhận xét cách giới thiệu của mỗi HS.
 _________________________________________
tiÕt 3 to¸n
Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu: - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. 
 - Bước đầu biết đổi tiền. 
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 
II. Đồ dùng dạy – học:
 Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đó học. 
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ:
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu cỏc tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
+ Trước đây khi mua bán các em đó quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. 
b) Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. 
- Mời ba em nêu miệng kết quả. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. 
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. 
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tóan.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời một em thực hiện. 
- nhận xét chữa bài
c) Củng cố - dặn dũ:
- Sau tiết học xem lại các bài tập đó làm. 
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 
- Quan sát và nêu về: 
+ Màu sắc của tờ giấy bạc, 
+ Dũng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000.
+ “ Năm nghìn đồng “ số 5000 
+ “ Mười nghìn đồng “ số 10000. 
- Một em đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. 
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
+ Con lợn a có: 6200 đồng 
+ Con lợn b có: 8400 đồng 
+ Con lợn c có: 4000 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm bài. 
- Ba học sinh nờu kết quả, cả lớp nhận xột bổ sung
A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Nêu cách làm.
- Lớp làm vào vở. 
- 1 em chữa bài
Mẹ mua hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
Cụ bỏn hàng phải trả lại là:
10000 - 9000 = 1000 đồng
 ĐS: 1000 đồng
 ______________________________________________________________
Tiết 3: THỦ CÔNG
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 1)
I. Mục tiêu:
HS biết cách làm được lọ hoa gắn tường làm lọ hoa gắn tường.
Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. lọ hoa tương đối cân đối. 
HS khéo tay : Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối . Cú thể trang trớ lọ hoa đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
Mẫu tấm lọ hoa gắn tường làm giấy thủ công được dán trên tờ bìa.
Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, kéo thủ công, hồ dán, bút màu.
IV. Các hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới: 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường và đặt câu hỏi định hướng– SGV tr. 244.
HĐ 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
( Trình chiếu trên màn hình)
* Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều - SGV tr. 245.
* Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa – SGV tr.246.
- GV hướng dẫn kỹ để HS hiểu được cách làm và làm được.
- Lưu ý HS miết mạnh các nếp gấp.
* Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường – SGV tr.246.
3. Cũng cố dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
- HS nhận xét về hình dang, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu.
- HS suy nghĩ, tìm cách làm lọ hoa bằng cách mở dần lọ hoa gắn tường.
- HS quan sát thao tác 
- HS nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường, tập gấp lọ hoa gắn tường.
Chuẩn bị ôn lại các kiến thức về các làm lọ hoa gắn tường giờ sau học tiếp.
 
KÝ duyÖt gi¸o ¸n tuÇn 25
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày ...... tháng ...... năm 2021
.................................................
Nguyễn Văn Lánh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2020_2021.doc