A. Tập đọc:
- Đọc đúng những từ ngữ HS dễ sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (trả lời được các CH trong SGK).
TUẦN 26: Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 76+77: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: - Đọc đúng những từ ngữ HS dễ sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. -** HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc: A. KIỂM TRA: - Gọi h/s đọc bài. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI : - HS đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. 1. Giới thiệu bài . 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc giải nghĩa từ : - Đọc từng câu. + HD học sinh đọc từ khó. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. + HS luyện phát âm từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp đọc đoạn . + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - HS luyện đọc đúng. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm. + Đại diện các nhóm thi đọc. - GV nhận xét, đánh giá. - Cả lớp đọc ĐT một đoạn. 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó. - Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? - Công chúa cảm động khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử . - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm bài. HD cách đọc. - HS nghe . - Tổ chức cho h/s luyện đọc. - HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả truyện. - GV nhận xét ghi điểm. - HS nhận xét. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe. 2. HD học sinh làm bài tập: a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - GV nêu yêu cầu. - HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - GV gọi HS đọc thứ tự từng tranh. - HS nêu KQ -> nhận xét. VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó. Tranh 2: Duyên trời Tranh 3: Giúp dân - GV nhận xét. Tranh 4: Tưởng nhớ. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện: - Tổ chức cho h/s kể chuyện theo cặp. - Gợi ý h/s yếu. - Yêu cầu kể tiếp nối. - HS tập kể chuyện nhóm 2. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 1 em kể cả câu chuyện. - GV nhận xét - ghi điểm. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhân dân ta ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử như thế nào? - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Toán: Tiết 126: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.( Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3, bài 4 (có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế)) II. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Gọi h/s làm miệng bài 3 (tiết 125) - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: - HS làm miệng. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - HS làm nháp - nêu miệng kết quả. - GV gọi HS nêu kết quả ? - Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ) - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu . - Ta thực hiện thế nào? - Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả . a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ - GV nhận xét ghi điểm. b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ Bài 3: - HS nêu yêu cầu và quan sát . + Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ? - Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ. + Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ? - Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu. - HD h/s làm bài. - HS làm bài. - GV gọi HS nêu kết quả . + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu Bài 4: - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS phân tích bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Theo dõi nhắc nhở. Bài giải : Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Số tiềncô bán hàng phải trả lại là : 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) - Nhận xét chấm chữa bài. Đáp số : 1000 đồng C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nêu giá trị các tờ tiền em đã biết? - Về thực hành đổi tiền, chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiếng Việt(TĐ): Tiết 26: LUYỆN ĐỌC : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ dễ phát âm sai; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, nô nức - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KTBC: B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc giải nghĩa từ : - Cho HS đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp đọc đoạn . + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm thi đọc. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Luyện đọc lại: - HD cách đọc diễn cảm. - HS nghe . - Thi đọc câu, đọc đoạn văn. - HS đọc cả truyện. - GV nhận xét ghi điểm. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Chử Đồng Tử có công ơn gì với nhân dân? - Dặn h/s luyện đọc ở nhà. ___________________________________ Toán: Tiết 76: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. II. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Nêu các tờ giấy bạc đã biết? B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1(VBT-45): - HS nêu yêu cầu bài tập. - HD làm bài VBT rồi nêu kết quả. - HS làm VBT - nêu miệng kết quả. - GV gọi HS nêu kết quả ? - Chiếc ví ở hình 2 là ít tiền nhất (4700đ) - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2(VBT-45): - 2HS nêu yêu cầu - Tổ chức cho h/s thực hiện VBT. - Gọi h/s nêu kết quả. - HS tô màu vào tờ giấy bạc cần lấy. - HS nêu miệng cách lấy. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3(VBT-46). - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu và quan sát. - Yêu cầu thực hiện làm bài VBT. GV theo dõi gợi ý. - HS ghi vào chỗ chấm. + a/ ......tẩy. + b/ .....vở học sinh + c/ ...... 1 viên bi với 1 cục tẩy ( hoặc 1 ô tô và 1 vở học sinh) - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét Bài 4(VBT-46): - HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS phân tích bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm VBT – 1 HS lên bảng. - Theo dõi HD. Bài giải : Mẹ đưa cho cô bán hàng số tiền là: 5000 + 2000 = 7000 ( đồng ) Số tiền cô bán hàng phải trả lại là : 7000 - 5600 = 1400 ( đồng ) - GV nhận xét ghi điểm. Đáp số : 1400 đồng C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).( Bài 1, bài 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Cần những tờ bạc nào để mua 2 kg rau giá 1500đồng/1kg? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Làm quen với dãy số liệu: - HS nêu ý kiến. a. Hình thành dãy số liệu: - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK. - HS quan sát + trả lời. + Hình vẽ gì? - Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn. + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu. + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. - Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - HS nêu ý kiến. - Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? - Số 127 cm. - Số nào là số đứng thứ tư . - Số 118 cm. + Dãy số liệu này có mấy số ? - Có 4 số. + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao - 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong + Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? - Bạn Phong. + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? - Bạn Minh. + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? - 12cm. + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? - Bạn Phong và Ngân. + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? - Cao hơn Anh và Minh. 3. Thực hành. Bài 1 (135): - HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài toán cho dãy số liệu như thế nào? - Về chiều cao của 4 bạn. + Bài tập yêu cầu gì ? - Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả . a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm. - GV nhận xét. b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân. Bài 2** (135) - HS nêu yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu ý kiến. - HD làm bài. - HS klàm bài. + Th ... ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a/b/c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ bài 1, 4 băng giấy (bảng phụ) viết ND bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Gọi h/s lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - HS làm bài: Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - GV: Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . các em cần đọc kĩ ND nghĩa ở cột B rồi mới nối. - HS nghe. - HS làm bài tập cá nhân . - GV đính bảng phụ. - HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhiều HS đọc lại lời giải đúng. A B Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phát bảng phụ cho các nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán kết quả. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Tên 1 số lễ hội Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. Tên 1 số hội Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng. Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân. - GV mời HS lên bảng làm bài trên - HS làm bài. bảng phụ. - HS nhận xét. a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu tên một số lễ hội ở quê em? - Dặn h/s ôn bài, chuẩn bị bài sau. _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 26: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO: VẼ CON VẬT YÊU THÍCH ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đặc điểm, hình khối của các con vật. - Biết cách nặn hoặc vẽ, xé dán và tạo dáng con vật. - Nặn hoặc vẽ hoặc xé dán và tạo dáng được con vật. -** HS khá giỏi: Hình nặn hoặc vẽ, xé dán cân đối, gần giống con vật mẫu. - Biết chăm sóc và yêu quý các con vật. II. CHUẨN BỊ: - Sưu tầm trang, ảnh một số con vật.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu về một số bài vẽ các con vật. - HS quan sát + trả lời. + Nêu tên con vật? - Gà, mèo.. + Hình dáng, màu sắc của chúng? - Hình dài, ngắn. màu vàng, đen + Nêu các bộ phận chính của con vật? - Đầu, mình, chân. 3. Hoạt động 2: Cách vẽ con vật. - GV cho HS xem lại 1 số bài vẽ để HS biết cách vẽ. - HS quan sát. - GV hướng dẫn gợi ý vẽ trên bảng lớp. - HS theo dõi. 4. Hoạt động 3: Thực hành: - Tổ chức cho h/s thực hành. - GV quan sát, HD thêm cho HS. - HS vẽ con vật và vẽ màu theo ý thích. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu 1 số bài vẽ đã hoàn thành. - HS quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 6. Củng cố, dặn dò: - Vì sao cần chăm sóc vật nuôi? - Về nhà chuẩn bị bài sau. - HS liên hê. ___________________________________________ BUỔI 2: Anh văn: ( Cô .. soạn giảng) _____________________________________ Toán: Tiết 18: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: * Kiểm tra: - Kĩ năng thực hiện phép tính có tới 4 chữ số - Kĩ năng cộng trừ các số có bốn chữ số. - Kĩ năng về thời gian, tiền tệ. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Đề bài: Bài 1: Tính Bài 2: Đặt tính rồi tính. a. 2527 3 3418 2 b. 2684 : 2 3672 : 4 Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lan đi học lúc 7 giờ 15phút và đến trường lúc 7 giờ 30 phút. + Lan đi từ nhà đến trường hết ............................ phút Bài 4: Có 30 cái bánh xếp đều vào 5 hộp. Hỏi trong 4 hộp có bao nhiêu cái bánh? Bài 5: Tìm x? x : 6 = 1507 B. Đánh giá: - Bài 1 (2điểm): mỗi phép tính đúng 1 điểm. - Bài 2 (3 điểm) mỗi phép tính đúng 1 điểm. - Bài 3 (1 điểm): Điền đúng cho 1 điểm. - Bài 4 (2 điểm): Giải: Mỗi hộp có số bánh: 30 : 5 = 6(cái) 4 hộp có số bánh: 4 6 = 24(cái) Đáp số: 24 cái bánh. - Bài 5 ( 2 điểm) _____________________________________ Tiếng Việt(LTVC+TLV): Tiết 27: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Điền được đúng một số từ có l/n; tìm được một số từ có l/n. - Nêu được một số từ chỉ hoạt động nghệ thuật hoặc người hoạ động nghệ thuật. - Viết được một số câu thành đoạn văn tả quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Đề bài: Bài 1: a. Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch/tr? M: tre; chó b. Tìm các tiếng bắt đầu bằng l hoặc n? - M: làm việc; - M: nuông chiều;. Bài 2: Tìm và ghi lại các từ: - Chỉ những người tham gia hoạt động nghệ thuật:.. - Chỉ các hoạt động nghệ thuật:.. - Chỉ các môn nghệ thuật: Bài 3: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao trong các câu sau: Em thích đi xem hội vì được biết nhiều điều lạ. Thủ môn của đội bóng đá 3b không ra sân vì bị đau chân. Bài 4: Em hãy viết một đoạn văn tả lại quang cảnh và hoạt động của một lễ hội mà em biết. B. Cho điểm: Bài 1: (2 điểm) a. Điền vào chỗ trống: l/n. - Tre; trẻ; trâu - Chó; chè xanh; che lạt; b. Tìm các tiếng bắt đầu bằng l hoặc n? - M: làm việc; lên lớp; lâng lâng; khoai lang; - M: nuông chiều; kỉ niệm; nóng; Bài 2: (3 điểm) Tìm và ghi lại các từ: - Chỉ những người tham gia hoạt động nghệ thuật: diễn viên; nghệ sĩ; ca sĩ; nhạc sĩ; - Chỉ các hoạt động nghệ thuật: đóng phim; hát; đóng kịch; sáng tác; - Chỉ các môn nghệ thuật: điện ảnh; ca nhạc; chèo, tuồng; Bài 3: (2 điểm) Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao trong các câu sau: Em thích đi xem hội vì được biết nhiều điều lạ. Thủ môn của đội bóng đá 3b không ra sân vì bị đau chân. Bài 4: (3 điểm) - Viết được một đoạn văn 5-7 câu kể về hoạt động nghệ thuật cho 3 điểm. Còn lại tuỳ mức độ để cho điểm. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Toán: Tiết 130: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 2 ( ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA) ______________________________________ Chính tả: Tiết 52: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 tờ giấy khổ to(bảng phụ) kẻ bài 2 a III. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - GV đọc cho h/s viết: dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài:. 2. HD học sinh nghe - viết. a. HD chuẩn bị: - HS viết bảng con. - GV đọc 1 lần đoạn viết. - HS nghe; 2 HS đọc lại đoạn văn. + Mâm cỗ Trung Thu của bạn Tâm có gì? - Có bưởi, ổi, chuối, mít + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, vì sao? - Những chữ đầu câu tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó dề lẫn. - HS luyện viết vào bảng con. b. Viết chính tả. - Đọc bài viết. - HS nghe - viết bài. - GV theo dõi uấn nắn cho HS. - GV đọc lại bài viết. - HS soát lỗi và chữa lỗi. c. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn làm bài. - HS làm vào SGK. - GV dán 3 tờ phiếu (bảng phụ) - 3 nhóm HS thi tiếp sức. - Các nhóm đọc kết quả. R, rổ, rá, rùa,rắn.. d: dao, dây, dế - GV nhẫn xét. ghi điểm. gi: giường, giày da, gián, giao C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s luyện viết, về nhà chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 52: CÁ I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. (Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây.) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình vẽ trong SGK, hoặc tranh ảnh sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - GV nêu yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK. - HS nêu ý kiến. - HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi. - GV nêu câu hỏi thảo luận: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ? + Bên trong cá có xương sống không? - Đại diện nhóm trình bày . - Mỗi nhóm giới thiệu một con cá, nhóm khác nhận xét. + Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá? * Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây. - Vài HS nêu ý kiến. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - HD lớp thảo luận. - GV nêu câu hỏi: + Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết? - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên. + Nêu ích lợi của cá ? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ? - Đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. * Kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Cá có những ích lợi gì cho con người? - Về nhà chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 26 I. MỤC TIÊU: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 26. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 26. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 27. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 26. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 27 : - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập. - Nhắc nhở các em ôn tập các bài tập đọc, kể chuyện và luyện từ đã học. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s tập hát một số bài hát theo chủ đề 8/3. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nêu tên các bài hát về Cô-Mẹ- Bà.và tập hát.
Tài liệu đính kèm: