I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (như T1)
2. Tiếp tục ôn về nhân hoá: Các cách nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ
- Bảng lớp chép bài thơ em thương
- 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): Thực hiện như T1,
Tuần 27 Ngày soạn 18/3/06 Ngày giảng: Thứ 2 /20/3/06. Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tập đọc - kể chuyện Tiết 80: Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - tuần 26. - Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 2. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện để là cho lời kể được sinh động. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp). - GV yêu cầu - từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc. - HS đọc bài. - HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. -> HS trả lời. - GVnhận xét. 3. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để là các con vật có hành động - HS nghe. - HS trao đổi theo cặp. - HS nối tiếp nhau đọc từng tranh. - 1 -> 2 HS kể toàn chuyện. -> GV nhận xét, ghi điểm. VD: Tranh1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc kể chuyện Tiết 81: Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T2) I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (như T1) 2. Tiếp tục ôn về nhân hoá: Các cách nhân hoá. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ - Bảng lớp chép bài thơ em thương - 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): Thực hiện như T1, 3. Bài tập 2: Bài tập 2. - HS nghe - 2HS đọc bài - HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c - GV yêu cầu HS: - HS trao đổi theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi Sợi nắng Gầy Run run, ngũ b. nối Làn gió Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây Giống một người gầy yếu Sợi nắng Giống một bạn nhỏ mồ côi c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu , không nơi nương tựa. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét - nêu những HS chưa đạt - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 131: Các số có năm chữ số A. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được các số có 5 chữ số. - Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết đọc, viết các số có 5 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng các hàng của số có 5 chữ số. - Bảng số trong bài tập 2 - Các thẻ ghi số C. Các HĐ dạy - học: I. Ôn luyện: GV viết 2346 - 2HS đọc + Số 2316 là số có mấy chữ số ? (4 chữ số) + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? (2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị) + Số 10.000 là số có mấy chữ số (5 chữ số) + Số 10.000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn? + GV: Số này gọi là 1 chục nghìn. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu và cách viết số có 5 chữ số. * HS nắm được cách đọc và cách viết. a. Giới thiệu số 42316 a. GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10000 là 1 chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ? - Có bốn chục nghìn - Có bao nhiêu nghìn ? - Có 2 nghìn - Có bao nhiêu nghìn ? - Có 2 nghìn - Có bao nhiêu trăm ? - Có 3 trăm - Có bao nhiêu chục, ĐV ? - Có 1 chục, 6 đơn vị - GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, chục, đơn vị vào bảng số - 1HS lên bảng viết b. Giới thiệu cách viết số 42316 - GV: Dựa vào cách viết số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2nghìn, 3 trăm,1chục, 6 đơn vị ? - 2HS lên bảng viết + lớp viết bảng con 43216 - HS nhận xét + Số 42316 là số có mấy chữ số ? - Số 42316 là số có 5 chữ số + Khi viết số này chúng bắt đầu viết từ đâu ? - Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. - Nhiều HS nhắc lại c. Giới thiệu cách đọc số 42316 + Bạn nào có thể đọc được số 42316 - 1 - 2 HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. + Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau. - Giống nhau: Đều học từ hàng trăm đến hết. - Khác nhau ở cách đọc phần nghìn. - GV viết bảng 2357 và 3257 8795 và 38795 3876 và 63876 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: Củng cố về viết đọc số có 5 * Bài 1: Chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vào SGK - HS làm bài + 24312 - GV gọi HS đọc bài + Đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - HS nhận xét - GV nhận xét. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm bài: + Viết Đọc 35187 Ba mươi năm nghìn một trăm tám mươi bảy 94361 Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt 57136 Năm mươi bảy nghìn ,một trăm ba mươi sáu - GV nhận xét 15411 Mười năm nghìn bốn trăm mười một b. Bài 3: Củng cố về đọc số có 5 c/s - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS đọc theo cặp - GV gọi HS đọc trước lớp - 4 - 5 HS đọc trước lớp + Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu. + Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy.. - GV nhận xét - HS nhận xét c. Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm SGK. - GV gọi HS nêu kết quả - 3HS nêu kết quả + 80000, 90000 + 25000, 26000,27000 - GV nhận xét. + 23300, 23400,23500 III. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc và viết số có 5 chữ số - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tự nhiên xã hội Tiết 53: Chim I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. - Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: - Nêu tên các bộ phận của cá ? - Nêu ích lợi của cá ? 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và nêu câu hỏi thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con chim? Nhận xét về độ lớn của chúng. - Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong có xương sống không? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét - GV hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim? - Nhiều HS nêu * Kết luận: Chim là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và chân. b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được. * Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh về loài chim đã sưu tầm được. + GV yêu cầu HS thảo luận: Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ? - HS thảo luận - Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập trước lớp. - Đại diện nhóm thi dẫn thuyết. * GV cho HS chơi trò chơi " Bắt chước tiếng chim hót" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi trò chơi: 3. Dặn dò; - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tiếp tuần 27: Ngày soạn 19/3/06 Ngày giảng: Thứ 3 /21/3/06 Thể dục: Tiết 53: Ôn bài thể dục với cờ I. Mục tiêu: Ôn bài TD phát triển chung 8 động tác với cờ. Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Hoàng Anh -Hoàng Yến". Yêu cầu biết tham gia trò chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ, bảo đảm san toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi, cờ nhỏ để cầm. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND x x x 2. KĐ x x x - Chạy chậm trên địa hình TN - Đứng tại chỗ soay các khớp - Bật nhảy tại chỗ 9 -8 lần B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn bài TD phát triển chung với cờ - ĐHTL: 4 l x x x 2 x 8 N x x x - GV hô 2 lần - HS tập - 2 lần sau cán sự hô - HS tập - GV theo dõi, sửa sai 2. Chơi trò chơi: Hoàng Anh Hoàng Yến. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV theo dõi, HD thêm C. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà Toán Tiết 132: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS; - Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số. - Thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số. - Làm quen với các số tròn nghìn ( từ 10000-> 19000 ) B. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết ND bài 3, 4 C. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: + GV đọc 73456, 52118 (HS viết) -> HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1 + 2 : Củng cố về đọcvà viết số có 5 chữ số. a. Bài 1 ( 142) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm SGK + 1 HS lên bảng làm. Viết đọc 45913: Bốn mươi năm nghìn chính trăm mười ba 63721: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mốt 47535: Bốn mươi bảy nghìn nămtrăm ba mươi năm - GV gọi HS nêu kết quả - nhận xét - 3HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét b. Bài 2: (142) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào SGK 1 HS lên bảng giải + Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi năm + 27155 + Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một + 89371 - GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc -> GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. b. Bài 3: * Củng cố về viết số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở a. 36522; 36523; 36524; 36525, 36526. - 1HS lên bảng làm b. 48185, 48186, 48187, 48188, 48189. c. 81318, 81319; 81320;81321, 81322, 81223. - GV gọi HS đọc bài - 3 -4 HS đọc bài - nhận xét c. Bài 4 (142): * Củng cố về số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu là ... nh giá tiết học Tiết 83: Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t7) I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 2. Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ. III. Các HĐ dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bổ sung 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Kiểm tra học thuộc lòng (số HS còn lại ): Thực hiện như T6 3. Giải ô chữ. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát chữ trong SGK, HD học sinh làm bài - Quan sát chữ điền mẫu + Bước 1: Dựa theo gợi ý, phán đoán từ ngữ đó là gì. - HS quan sát nghe + Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng (hàng ngang) có đánh số thứ tự. Viết bằng chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái + Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang, đọc từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu - GV chia lớp thành các nhóm,phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu - HS làm bài theo nhóm - Các nhóm dán bài lên bảng - Đại diện các nhóm đọc kết quả -> nhận xét -> GV nhận xét Dòng 1: Phá cỗ Dòng 5: Thăm Quan Dòng 2: Nhạc sĩ Dòng 6: Chơi đàn -> Từ mới: Phát minh Dòng 3: Pháo hoa Dòng 7: Tiến sĩ Dòng 4: Mặt trăng Dòng8: Bé nhỏ 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán Tiết 134: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số 0 ở hàng nghìn, trăm, chục, ĐV). - Củng cố về thứ tự trong1 nhóm các số có 5 chữ số. - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: I. Ôn luyện: GV viết bảng: 58007; 37042; 45300 (3HS đọc) HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành. 1. Bài 1: * Củng cố về đọc số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK + Mười sáu nghìn năm trăm + Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy + Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi - GV gọi HS đọc bài, nhận xét + Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười - GV nhận xét + Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một. 2. Bài 2: * Củng cố về viết số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + 87105 + 87001 - GV gọi HS đọc bài + 87500 - GV nhận xét + 87000 3. Bài 3: * Củng cố về thứ tự số trong 1 nhóm các số có 5 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng thước kẻ nối số đã cho vào tia số. - GV gọi HS đọc kết quả -> 3 - 4 HS nêu -> HS nhận xét -> GV nhận xét 4. Bài 4: Củng cố các phép tính có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm 4000 + 500 = 4500 6500 - 500 = 6000 300 + 2000 x 2 = 300 +4000 = 4300 .. - GV gọi HS đọc bài - 3 - 4 HS đọc - Nhận xét -> GV nhận xét III. Củng cố - dặn dò - 2HS nghe Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội Tiết 54: Thú I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà quan sát được - Nêu ích lợi của các loài thú nhà. - Vẽ và tô màu 1 loài thú mà HS ưa thích II. Đồ dùng dạy - học - Các hình trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú nhà. III. Các HĐ dạy học 1. KTBC: - Nêu các bộ phận của 1 con chim ? - Tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. 2. Bài mới: a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú được quan sát. * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát hình các con thú trong SGK - HS quan sát theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày -> Nhận xét + Hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim thú -> HS nêu - nhiều HS nhắc lại * Kết luận: Thú là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài thú đều có lông vũ, đẻ con, nuôi con bằng sữa. b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được, và thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu ích lợi của thú nhà * Tiến hành - GV nêu: + Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà ? + ở nhà em có nuôi 1 loài thú nào? Em chăm sóc chúng hay không ? Em thường choc chúng ăn gì? * Kết luận: - Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. - Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe. Phân dùng bón ruộng - Bò con được nuôi lấy thịt, sữa c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân * Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú mà HS ưa thích * Tiến hành - Bước 1 + GV yêu cầu - HS lấy giấy,bút vẽ 1 con thú nhà các em ưa thích - Tô màu - Bước 2: Trình bày. - HS dán bài của mình lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét - đánh giá. 3. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học Ngày soạn 22/ 3/06 Ngày giảng: Thứ sáu/24/3/06 Âm nhạc Tiết 27: Học hát: Bài tiếng hát bạn mình I. Mục tiêu: - HS biết bài Tiếng hát bạn bè mình có tính chất vui hoạt, sinh động, dùng để hát tập thể - Hát đúng giai điệu và lời ca (chú ý chỗ nửa cung và đảo phách ). Hát đồng đều,hoà giọng, nhẹ nhàng. - GD lòng yêu hoà bình, yêu thương mọi người. II. Chuẩn bị - Hát chuẩn soái bài Tiếng hát bạn bè mình. - Nhạc cụ quen dùng. III. Các HĐ dạy học: 1. Hoạt động 1: Dạy hát bài tiếng hát bạn bè mình - GV giới thiệu bài hát - HS nghe - GV hát mẫu - HS đọc đồng thanh lời ca - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích - HS hát theo HD của GV. - HS luyện hát theo nhóm và cá nhân - GV nghe sửa sai cho HS 2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm - GV hướng dẫn HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách. - Trong không gian bay bay một hành - HS quan sát - HS hát - vỗ tay theo phách Tình thân ái. - GV hướng dẫn vỗ tay theo tiết tấu lời ca - HS quan sát Trong không gian bay bay - HS thực hành theo giáo viên - GV quan sát, sửa sai - GV nêu yêu cầu - HS đứng hát và nhún chán nhẹ nhàng IV: Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Chính tả Tiết 54: Kiểm tra đọc (Đọc hiểu + LTCV) A. Đề bài I. Đọc thầm bài "Suối" (Tiết 8, tuần 27 - STV lớp 3) II. Dựa theo nội dung bài thơ, chọn câu trả lời đúng. 1. Suối do đâu mà thành ? a. Do sông tạo thành b. Do biển tạo thành c. Do mưa và các nguồn nước trên rừng núi tạo thành. 2. Em hiểu hai câu thơ sau như nào? Suối gặp bạn hoá thành sông. Sông gặp bạn hoá mênh mông biển ngời . a. Nhiều suối hợp thành sôn, nhiều sông hợp thành biển. b. Suối và sông là bạn của nhau. c. Suối, sông và biển là bạn của nhau. 3. Trong câu" Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây", sự vật được nhân hoá? a. Mây b. Mưa bụi c. Bụi 4. Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hoá ? a. Suối, sông b. Sông, biển c.Suối,biển 5. Trong khổ thơ 3, suối được nhân hoá bằng cách nào ? a. Tả suối bằng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, chỉ đặc điểm của người b. Nói với suối như nói với người c. Bằng cả hai cách trên. II. Đáp số và HD chấm Câu 1: (ý c):Do mưa và các nguồn nước trên rừng tạo thành (1đ) Câu 2: (ý a): Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển (1đ) Câu 3: (ý b): Mưa bụi (1đ) Câu 4: (ý a): Suối , sông (1 đ) Câu 5: (ý b): Nói với suối như nói với người (1đ) Tập làm văn Tiết 27: Kiêmtra viết (chính tả + TLV) A. Đề bài: I. Chính tả (nghe viết) Bài: Ê - đi - xơn (Sách TV 3 - tập 2 - trang33) (12') II. Tập làm văn: Hãy viết 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem theo gợi ý dưới đây: a. Đó là buổi biểu diễn NT gì kịch, ca nhạc, múa, xiếc.? b. Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? khi nào ? c. Em cùng xem với những ai ? d. Buổi diễn có những tiết mục nào? e. Em thích tiết mục nào nhất ? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy? B. Đáp án: I. Chính tả (4đ) - Nghe viết chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài theo thể thơ, bài viết sạch đẹp, đúng cỡ chữ (4đ) - Bài viết sai về âm, vần, dấu thanh (sai 1 lỗi trừ 0,25đ) II. Tập làm văn (5đ) + Đó là buổi biểu diễn NT gì ? (1 đ) + Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? khi nào ? (1đ) + Em cùng xem với những ai ? (0,5đ) + Biểu diễn có những tiết mục nào ? (1đ) + Em thích tiết mục nào nhất ? Nói cụ thể về tiết mục ấy ? (1,5đ) * Trình bày (1đ) Toán Tiết 135: Số 100000 - luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn - một chục vạn ) - Nêu được số liền trước, số liền sau của 1 số có 5 chữ số. - Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số - Nhận biết được số 100 000 là số liền sau 99 999 II. Đồ dùng dạy học - Các thẻ gi số 10 000 III. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: 2HS lên bảng làm BT 2 +3 (tiết 134) HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động1: Giới thiệu số 100 000 * HS nắm được số 100 000 (hay 1 trăm nghìn) - GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000 - HS thao tác theo yêu cầu của GV + Có mấy chục nghìn - Có 8 chục nghìn - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ có ghi 10000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước - HS thao tác + 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ? - Là chín chục nghìn - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi 10000 đặt cạnh vào 9 thẻ lúc trước - HS thao tác + 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ? - Là mười chục nghìn - GV hướng dẫn cách viết: 100.000 + Số 100 nghìn gồm mấy chữ số -> gồm 6 chữ số - GV: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2 + 3: Củng cố về viết số * Bài 1 (146) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập a. 30000, 40000; 60000, 70000, 90000 b. 13000, 14000, 15000, 17000, 18000 - GV gọi HS đọc bài c. 18300, 18400, 18500, 18600. - GV nhận xét d. 18237; 18238; 18239, 18240 * Bài 2: (146) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 50 000, 60000, 70000, 80000, 90000. - GV gọi HS nhận xét GV nhận xét * Bài 3: (146) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12533 12534 12535 43904 43905 43906 62369 62370 62371 39998 39999 40000 b. Bài 4 (146) * Củng cố giải toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Sân vận động còn chỗ chưa có người ngồi là: 7000 - 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi IV: Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần
Tài liệu đính kèm: