Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018

GIỮ LỜI HỨA

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là giữ lời hứa. HS hiểu vì sao phải giữ lời hứa

 2. Kĩ năng: HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

 3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: phiếu học tập.

2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 32 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 03
Ngày soạn: Thứ sáu ngày16 /09/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 /09/2017
Chào cờ:
Tiết TKB: 1
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG 
Môn: Tập đọc – kể chuyện
Tiết TKB: 2+3; PPCT:7+8
CHIẾC ÁO LEN 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hiểu được, anh em phải biết thương yêu, nhường nhịn lẫn nhau.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, 
dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật; Trả lời được các câu hỏi ở SGK. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. HSKG kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo theo lời của Lan).
3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm nhường nhịn anh em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Giáo viên: BP câu luyện đọc; BPND
2. Học sinh:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Nhận xét 
3. Bài mới
- 3 HS nối tiếp bài “Cô giáo tí hon”. 1 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài. Hướng dẫn giọng đọc chung:
+ Giọng mẹ: Bối dối khi nói với Lan, cảm động khi nói với Tuấn. 
+ Giọng Lan phụng phịu làm nũng.
+ Giọng Tuấn: Nhỏ, thì thào nhưng dứt khoát.
- Lắng nghe
* Đọc từng câu:
+ Cho HS đọc nối tiếp từng câu trong bài và sửa lỗi phát âm. 
- HS đọc nối tiếp câu.
* Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài trên BP.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- Cho 1HS đọc toàn bài.
- Bài chia làm 4 đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn, giải nghĩa từ.
- HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ:
 Áo có dây kéo ở giữa,/ lại có cả mũ để đội khi có lạnh/ hoặc mưa lất phất.// Lan đã mặc thử,/ ấm ơi là ấm.// Đêm ấy,/ em nói với mẹ/ là em muốn có một chiếc áo len như của bạn Hòa.//
- HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- 1HS đọc bài.
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 
+ Đọc đoạn 1 trong bài em hãy cho biết mùa đông năm ấy như thế nào?
+ Chiếc áo len của Hoà đẹp và tiện 
lợi như thế nào ? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Năm nay, mùa đông đến sớm. Gió thổi từng cơn lạnh buốt.
+ Chiếc áo có màu vàng rất đẹp, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội khi gió lạnh hay trời mưa và rất ấm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2
+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và 4.
+ Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không có tiền mua, Anh Tuấn nói với mẹ điều gì?
+ Tuấn là người như thế nào?
+ Vì mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và 4.
+ Tuấn nói với mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan, con không cần thêm áo vì Tuấn khỏe lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo.
+ Tuấn là con người thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em.
+ Vì sao Lan ân hận ?
- HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu:
+ Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn.
+ Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, không nghĩ tới anh trai.
+ Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không ?
+ GD học sinh biết thương yêu, biết nhường nhịn các thành viên trong gia đình.
+ Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- HS liên hệ.
- HS đặt tên cho câu chuyện: Nỗi lòng của mẹ; Người anh tốt bụng; Chuyện của Lan
- Nhận xét, bổ sung
+ Bài học này khuyên các em điều gì ?
- Gọi HS đọc nội dung bài trên bảng phụ.
* Nội dung: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
- 2 HS đọc trên bảng phụ.
c) Luyện đọc lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai trước lớp.
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi 2 HS đọc 
- Cho HS chọn đoạn yêu thích.
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc trong nhóm 4 theo các vai: người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ.
- Các nhóm đóng vai trước lớp.
- HS đọc đoạn 3, theo nhóm đôi.
- 2HS đọc bài.
d) Kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi gợi ý:
- Cho HS dựa vào gọi ý cá nhân kể từng đoạn.
* Hướng dẫn kể đoạn 1: Chiếc áo đẹp
+ Mùa đông năm nay lạnh như thế nào?
+ Áo len của bạn Hòa đẹp và ấm như thế nào?
+ Lan nói nói gì với mẹ?
* Hướng dẫn kể đoạn 2: Dỗi mẹ
+ Mẹ nói thế nào khi Lan đòi mua chiếc áo đắt tiền?
+ Lan trả lời như thế nào? 
+ Lan dỗi mẹ như thế nào? 
* Hướng dẫn kể đoạn 3: Nhường nhịn
+ Anh Tuấn nói gì với mẹ?
+ Mẹ lo điều gì?
+ Anh Tuấn nói với mẹ thế nào để mẹ yên lòng?
* Hướng dẫn kể đoạn 4: Ân hận
+ Vì sao Lan ân hận sau khi nghe câu chuyện?
+ Lan muốn nói với mẹ điều gì?
- GV yêu cầu HS dựa vào câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn theo nhóm 4.
- Gọi 2 nhóm kể trước lớp, các nhóm khác lắng nghe nhận xét.
- Gọi 1HS kể lại câu chuyện.
 - GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
- HS nêu: Dựa vào các gợi ý dưới đây, kể lại từng đoạn câu chuyện Chiếc áo len theo lời của Lan.
- HS trả lời các câu hỏi: 
- Cá nhân kể từng đoạn theo gợi ý.
+ Mùa đông năm nay rất lạnh; 
+ Chiếc áo có màu vàng rất đẹp, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội khi gió lạnh hay trời mưa và rất ấm
+ Lan đòi mẹ mua cho chiếc áo len giống bạn Hòa.
+ Mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
+ Lan nói nhưng con chỉ muốn chiếc áo như thế thôi.
+ Lan dỗi mẹ, Lan đi nằm ngay. Em vờ ngủ.
+ Anh Tuấn nói với mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan.
+ Mẹ lo thời tiết năm nay rất lạng, Tuấn không có áo thì sẽ ốm.
+ Anh Tuấn nói con khỏe lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo.
+ Lan thấy mình ích kỉ chưa nghĩ cho anh.
+ Lan mong trời sáng để nói với mẹ là: “Con không cần chiếc áo ấy nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em.”
+ HS dựa vào gọi ý kể truyện theo nhóm 4.
- 2 nhóm kể trước lớp, các nhóm khác lắng nghe nhận xét.
- 1HS kể lại câu chuyện.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:11
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. Tính chu 
vi hình tam giác, hình tứ giác.
2. Kĩ năng: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài 
tập “vẽ hình”
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng nhóm bài 1, bảng phụ BT4.
2. Học sinh: Thước có vạch chia cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2HS thự hiện trên bảng lóp, lớp quan sát nhận xét.
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài 
- Hát
- 2 HS thực hiện trên bảng:
 53 +132 = 15 +132 
 = 147 
 32 : 4 +106 = 8+ 106
 = 114
- Theo dõi
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 1: (Tr.11)
+ Đọc tên đường gấp khúc ? 
- Đường gấp khúc ABCD
+ Đường gấp khúc có mấy đoạn ?
- Có 3 đoạn.
+ Nêu độ dài của mỗi đoạn ?
+ Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- HS nêu: AB= 34; BC = 12cm; CD = 40cm
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài các đoạn cộng lại với nhau.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, 1HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét kết quả.
- HS làm bài vào vở nháp, 1HS làm bảng phụ.
a, Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 +12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
- Nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
- 1 HS nêu: Muốn tính chu vi hình tam giác ta lấy độ dài các cạnh cộng lại với nhau.
- GV lưu ý HS: Hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.
- Yêu cầu Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng lớp.
- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
- Lắng nghe.
- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng lớp.
b, Chu vi hình tam giác MNP là:
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm.
- Nhận xét
- Đổi vở, kiểm tra chéo.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 2: (Tr.11) 
- Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình CN.
- Dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật.
- Gọi HS nêu độ dài các cạnh vừa đo được.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Nêu độ dài các cạnh vừa đo được:
AB = 3cm; BC = 2cm; CD = 3cm; AD = 2cm
- Lớp làm theo nhóm đôi, 1 nhóm làm vào bảng nhóm.
 Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là ABCD:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm )
 Đáp số: 10 cm
- Nhận xét, kết luận.
- Nhận xét các nhóm.
+ Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 3: (Tr.11)
- Yêu cầu HS quan sát hình.
- GV hướng dẫn HS cách tìm hình.
- Quan sát hình SGK
- Yêu cầu HS tìm số hình vuông và hình tam giác có trong hình
- Thảo luận nhóm 2 nêu miệng kết quả
- Yêu cầu HS trình bày.
- Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, chữa bài
- Trong hình vẽ có:
+ 5 hình vuông.
+ 6 hình tam giác
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS kẻ vào SGK, 1 HS làm vào bảng lớp.
Bài 4: (Tr.12) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được:
- HS kẻ vào SGK, 1 HS làm vào bảng lớp.
a, Ba hình tam giác b, Hai hình tứ giác
- Gọi HS nhận xét, nêu cách khác.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố 
- Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.
- GD học sinh khi kẻ vẽ, tính toán cẩn thận, chính xác.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, nêu những cách làm khác.
- 2 HS nêu
- Chú ý lắng nghe.
Môn: Thể dục
Tiết TKB: 5
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Mĩ thuật
Tiết TKB: 6
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Âm nhạc
Tiết TKB:7
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 17 /09/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20/09/2017
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB:1
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB: 2
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tập đọc
Tiết TKB: 3;PPCT:9
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài 
thơ đối với bà.
2. Kĩ năng: Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm: ... BT
- Sử dụng mô hình đồng hồ quay các kim theo giờ ở các tranh
- Y/c HS nêu vị trí kim ngắn, kim dài, nêu giờ phút tương ứng
H1: 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút.
H2: 5 giờ 40 phút hoặc 6 giờ kém 20 phút.
H3: 3 giờ 45 phút hoặc 4 giờ kém 15 phút.
H4: 12 giờ 50 phút hoặc 1giờ kém 10 phút.
H5: 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút
- Nêu miệng kết quả bằng 2 cách
- Nhận xét, chữa bài
+ Củng cố về xem giờ trên mặt đồng hồ theo 2 cách
Bài 2: Xem tranh rồi viết số thích hợp và chỗ chấm
- Y/c HS quan sát hình
- Quan sát
- Làm bài vào VBT
H1: 7 giờ 25 phút em tới trường.
H2: 8 giờ 30 phút em đang học môn Toán.
H3: 9 giờ 45 phút cô giáo đang giảng bài môn TN-XH 
H4: 11 giờ em bắt đầu ăn trưa tại lớp 
H5: 12 giờ 15 phút em đang ngủ trưa.
H6: 1 giờ 25 phút em đang tự học buổi chiều
- GV chữa bài 
- Y/C HS đổi chéoVBT kiểm tra
- Nối tiếp đọc kết quả
- Nhận xét
Bài 3; Giải bài toán theo tóm tắt sau
- Ghi tóm tắt lên bảng
- Đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
- Cho HS phân tích bài toán.
- Phân tích bài toán
 Bài giải 
- Quan sát HS làm bài 
 Tất cả có số người là:
 5 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người
- GV nhận xét
- Nhận xét bài làm của bạn 
Bài 4: Viết theo mẫu
- Đưa ra mẫu, Y/c HS quan sát
- Đọc mẫu
- Cho HS làm bài vào vở
+ Lúc 5 giờ kim dài chỉ vào số 5, kim phút chỉ vào số 12.
+ Lúc 9 giờ kim dài chỉ vào số 9, kim phút chỉ vào số 12.
+ Lúc 18 giờ kim dài chỉ vào số 6, kim phút chỉ vào số 12.
- GV nhận xét
4. Củng cố: Hệ thống lại bài học, liên hệ việc thực hiện thời gian biểu học ở nhà
5. Dặn dò: Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau
- Đọc kết quả, nhận xét bài của bạn
- Liên hệ bản thân
Ngày soạn: Thứ ba ngày19 /09/2017
Ngày giảng: Thứ bảy ngày 23/09/2017
Môn: Toán
Tiết TKB: 1; PPCT:15
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng về cách xem giờ; so sánh giá trị số của hai biểu 
thức đơn giản; ôn tập về phép nhân và phép chia; nhận biết số phần bằng nhau và giải bài toán có lời văn
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng xem giờ và vận dụng kĩ năng tính toán vào giải bài 
toán có lời văn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Mặt đồng hồ, bảng phụ BT2
2. Học sinh: Đồng hồ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 
- Hát
- 2 HS lên bảng quay kim đồng hồ chỉ: 
2 giờ 5 phút, 6 giờ 25 phút
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- Sử dụng mặt đồng hồ để quay các kim theo các hình SGK
- Nêu số giờ
A. 6 giờ 15 phút C. 9 giờ kém 5 phút
B. 2 giờ rưỡi D. 8 giờ.
- Nhận xét, kết luận
+ Củng cố về xem đồng hồ.
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- Gắn bảng phụ
- Đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt nêu bài toán
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ, chữa bài
Bài giải
Số người ở trong 4 thuyền là:
54 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người.
- GV nhận xét
- Nhận xét
+ Củng cố về giải bài toán bằng 1 phép tính nhân
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- Cho HS quan sát tranh SGK
- Quan sát, thảo luận theo nhóm bàn
a, Đã khoanh vào số cam trong hình 1. 
b, Đã khoanh vào số bông hoa trong hình 3, 4.
- Nhận xét, kết luận
- Nhận xét
+ Củng cố về nhận biết các phần bằng nhau của đơn vị
Bài 4: >, <, = ?
- Cho HS nêu cách làm
- 1 vài HS nêu
- Lớp làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng
 4 7 > 4 6 4 5 = 5 4
 16 : 2 = 16 : 2
- Nhận xét bài làm của bạn 
- Nhận xét
4. Củng cố: Hệ thống ND bài; nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
+ Củng cố về so sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản
Môn: Tự nhiên xã hội
Tiết TKB: 2; PPCT:6
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức:Trình bày về cấu tạo và chức năng của máu; nêu được chức năng 
của cơ quan tuần hoàn; kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
	2. Kĩ năng: Thưc hành chỉ các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
	3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ cơ thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	1. Giáo viên: 
	2. Học sinh : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các biểu hiện của bệnh lao phổi ?
- Phải làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ?
2HS nêu
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Y/c các nhóm quan sát, thảo luận.
- Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 (SGK) Thảo luận theo câu hỏi.
+ Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở 
vết thương ?
+ Quan sát ống máu ở hình 2/14 bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào ?...
+ Quan sát hyết cầu đỏ ở hình 3/14, em 
thấy huyết càu đỏ có hình gì? Nó có chức năng gì ?
- Kết luận 
* Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu...
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Yêu cầu HS quan sát tranh 
- Quan sát
- Chia nhóm, giao viêc
- Thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi
+ Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu ?
+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực?
+ Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình ?
- 1 vài cặp HS trình bày trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận
* Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu.
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “tiếp sức”
- HD cách chơi
- Thành viên của 2 đội nối tiếp viết tên một bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Nhận xét
- Kết luận
* Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động...
4. Củng cố: Nhận xét tiết hoc
5. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết học sau
Môn: Chính tả
Tiết TKB: 3; PPCT:6
CHỊ EM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát "Chị em"; 
 làm các bài tập phân biệt tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp.
3. Thái độ: GD lòng yêu thích luyện chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	1. Giáo viên: Bảng phụ bài chính tả, BT2.
	2. Học sinh : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho lớp viết bảng con.
- Hát
- Lớp viết bảng con: trăng tròn, chậm trễ, 
- Nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn HS tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- Gắn bảng phụ
- GV đọc bài thơ
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
+ Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ,
chị quét sạch thềm,chị ngủ cùng em
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ Thơ lục bát
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
+ Dòng trên 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng dưới 8 chữ viết lùi vào 1 ô
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
+ Các chữ cái đầu dòng
b. Hướng dẫn viết bảng con.
- Đọc từ ngữ khó
- HS viết vào bảng con
- Theo dõi, chỉnh sửa
trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời 
- Nhận xét
c. Hướng dẫn viết bài.
- Viết bài vào vở
- Đọc lại bài.
- Đổi vở, soát lỗi
- Thu bài nhận xét 
- Theo dõi
3.3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc
- Nêu yêu cầu bài
- Gắn bảng phụ
- Lớp làm bài theo nhóm 3, 1 nhóm thực hiện bảng phụ
 đọc ngắc ngứ ngoắc tay nhau
 dấu ngoặc đơn
- Nhận xét, chữa bài
- Nhận xét bài
* Bài 3a: Tìm các từ
- Đọc các gợi ý
- Nêu yêu cầu bài
- Trả lời, 1 HS viết các từ lên bảng 
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Về viết lại bài cho đẹp
Sinh hoạt
Tiết TKB: 4
NHẬN XÉT TUẦN 3
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
1. Sinh hoạt theo tổ
- Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần
 phải giúp đỡ.
2. Sinh hoạt theo lớp:
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp.
- Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động.
- GV đánh giá chung
* Ưu điểm.
- Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội.
- Đi học đúng giờ; trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
 - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập 
- Trang phục đúng quy định.
- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
* Hạn chế còn tồn tại: Một số HS tính toán, đọc chậm: Bảo, Ly, Tú
III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
- Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Có đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân.
HĐNG
Tiết TKB: 5
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. 
ÔN TẬP CÂU "AI LÀ GÌ ?" 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố vốn từ ngữ về thiếu nhi; biết tìm các bộ phận của 
câu. Trả lời câu hỏi " Ai là gì? ".
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe dùng từ đúng, hay
3. Thái độ: GD lòng yêu môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: 
2. Học sinh : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra VBT của HS 
3. Giới thiệu bài ôn
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào VBT
- Chia lớp thành 2 nhóm lớn thi tiếp sức
- Thi tiếp sức theo nhóm
a, Chỉ trẻ em: Thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ con, trẻ nhỏ, em bé, cậu bé, cô bé,
b, Chỉ tính nết của trẻ em: Thơ ngây, trong sáng, thật thà, trung thực, hiền lành, chăm chỉ, lễ phép,
c, Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: nâng niu, chiều chuộng, chăm chút, chăm bẵm, quý mến, yêu quý, nâng đỡ,
- Lớp đọc các từ mỗi nhóm tìm được
- Lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, bổ sung từ
- Nhận xét
- Lớp đọc từ, viết vào vở
- Gắn bảng phụ 
 Bài 2: Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi "Ai (cái gì, con gì)?". Trả lời câu hỏi "là gì?"
- HD HS làm bài
a, Thiếu nhi/ là măng non của đất nước.
b, Chúng em/ là học sinh Tiểu học.
c, Chích bông/ là bạn của trẻ em
- HS làm bài vào VBT, 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chốt lại ý đúng
4. Củng cố: Hệ thống lại toàn bài
5. Dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét bài trên bảng
HĐNG
Tiết TKB: 6
CHỦ ĐỀ: VUI HỘI KHAI TRƯỜNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2017_2018.doc