GIỮ LỜI HỨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là giữ lời hứa. HS hiểu vì sao phải giữ lời hứa
2. Kĩ năng: HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: phiếu học tập.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TUẦN: 03 Ngày soạn: Thứ sáu ngày16 /09/2017 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 /09/2017 Chào cờ: Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tập đọc – kể chuyện Tiết TKB: 2+3; PPCT:7+8 CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được, anh em phải biết thương yêu, nhường nhịn lẫn nhau. 2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật; Trả lời được các câu hỏi ở SGK. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. HSKG kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo theo lời của Lan). 3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm nhường nhịn anh em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Giáo viên: BP câu luyện đọc; BPND 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài. - Nhận xét 3. Bài mới - 3 HS nối tiếp bài “Cô giáo tí hon”. 1 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài. Hướng dẫn giọng đọc chung: + Giọng mẹ: Bối dối khi nói với Lan, cảm động khi nói với Tuấn. + Giọng Lan phụng phịu làm nũng. + Giọng Tuấn: Nhỏ, thì thào nhưng dứt khoát. - Lắng nghe * Đọc từng câu: + Cho HS đọc nối tiếp từng câu trong bài và sửa lỗi phát âm. - HS đọc nối tiếp câu. * Đọc từng đoạn: - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài - Hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài trên BP. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp. - Cho 1HS đọc toàn bài. - Bài chia làm 4 đoạn. - Nối tiếp nhau đọc đoạn, giải nghĩa từ. - HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ: Áo có dây kéo ở giữa,/ lại có cả mũ để đội khi có lạnh/ hoặc mưa lất phất.// Lan đã mặc thử,/ ấm ơi là ấm.// Đêm ấy,/ em nói với mẹ/ là em muốn có một chiếc áo len như của bạn Hòa.// - HS đọc đoạn theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - 1HS đọc bài. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 + Đọc đoạn 1 trong bài em hãy cho biết mùa đông năm ấy như thế nào? + Chiếc áo len của Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Năm nay, mùa đông đến sớm. Gió thổi từng cơn lạnh buốt. + Chiếc áo có màu vàng rất đẹp, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội khi gió lạnh hay trời mưa và rất ấm. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 + Vì sao Lan dỗi mẹ ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và 4. + Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không có tiền mua, Anh Tuấn nói với mẹ điều gì? + Tuấn là người như thế nào? + Vì mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và 4. + Tuấn nói với mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan, con không cần thêm áo vì Tuấn khỏe lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo. + Tuấn là con người thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. + Vì sao Lan ân hận ? - HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu: + Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn. + Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, không nghĩ tới anh trai. + Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không ? + GD học sinh biết thương yêu, biết nhường nhịn các thành viên trong gia đình. + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. - HS liên hệ. - HS đặt tên cho câu chuyện: Nỗi lòng của mẹ; Người anh tốt bụng; Chuyện của Lan - Nhận xét, bổ sung + Bài học này khuyên các em điều gì ? - Gọi HS đọc nội dung bài trên bảng phụ. * Nội dung: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. - 2 HS đọc trên bảng phụ. c) Luyện đọc lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Hướng dẫn đọc phân vai. - Tổ chức cho HS đọc phân vai trước lớp. - Nhận xét - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Gọi 2 HS đọc - Cho HS chọn đoạn yêu thích. - 3HS đọc nối tiếp đoạn. - Đọc trong nhóm 4 theo các vai: người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ. - Các nhóm đóng vai trước lớp. - HS đọc đoạn 3, theo nhóm đôi. - 2HS đọc bài. d) Kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS trả lời các câu hỏi gợi ý: - Cho HS dựa vào gọi ý cá nhân kể từng đoạn. * Hướng dẫn kể đoạn 1: Chiếc áo đẹp + Mùa đông năm nay lạnh như thế nào? + Áo len của bạn Hòa đẹp và ấm như thế nào? + Lan nói nói gì với mẹ? * Hướng dẫn kể đoạn 2: Dỗi mẹ + Mẹ nói thế nào khi Lan đòi mua chiếc áo đắt tiền? + Lan trả lời như thế nào? + Lan dỗi mẹ như thế nào? * Hướng dẫn kể đoạn 3: Nhường nhịn + Anh Tuấn nói gì với mẹ? + Mẹ lo điều gì? + Anh Tuấn nói với mẹ thế nào để mẹ yên lòng? * Hướng dẫn kể đoạn 4: Ân hận + Vì sao Lan ân hận sau khi nghe câu chuyện? + Lan muốn nói với mẹ điều gì? - GV yêu cầu HS dựa vào câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn theo nhóm 4. - Gọi 2 nhóm kể trước lớp, các nhóm khác lắng nghe nhận xét. - Gọi 1HS kể lại câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. - HS nêu: Dựa vào các gợi ý dưới đây, kể lại từng đoạn câu chuyện Chiếc áo len theo lời của Lan. - HS trả lời các câu hỏi: - Cá nhân kể từng đoạn theo gợi ý. + Mùa đông năm nay rất lạnh; + Chiếc áo có màu vàng rất đẹp, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội khi gió lạnh hay trời mưa và rất ấm + Lan đòi mẹ mua cho chiếc áo len giống bạn Hòa. + Mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. + Lan nói nhưng con chỉ muốn chiếc áo như thế thôi. + Lan dỗi mẹ, Lan đi nằm ngay. Em vờ ngủ. + Anh Tuấn nói với mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan. + Mẹ lo thời tiết năm nay rất lạng, Tuấn không có áo thì sẽ ốm. + Anh Tuấn nói con khỏe lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo. + Lan thấy mình ích kỉ chưa nghĩ cho anh. + Lan mong trời sáng để nói với mẹ là: “Con không cần chiếc áo ấy nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em.” + HS dựa vào gọi ý kể truyện theo nhóm 4. - 2 nhóm kể trước lớp, các nhóm khác lắng nghe nhận xét. - 1HS kể lại câu chuyện. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:11 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. 2. Kĩ năng: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài tập “vẽ hình” 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng nhóm bài 1, bảng phụ BT4. 2. Học sinh: Thước có vạch chia cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS thự hiện trên bảng lóp, lớp quan sát nhận xét. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Hát - 2 HS thực hiện trên bảng: 53 +132 = 15 +132 = 147 32 : 4 +106 = 8+ 106 = 114 - Theo dõi 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 1: (Tr.11) + Đọc tên đường gấp khúc ? - Đường gấp khúc ABCD + Đường gấp khúc có mấy đoạn ? - Có 3 đoạn. + Nêu độ dài của mỗi đoạn ? + Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? - HS nêu: AB= 34; BC = 12cm; CD = 40cm + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài các đoạn cộng lại với nhau. - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, 1HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét kết quả. - HS làm bài vào vở nháp, 1HS làm bảng phụ. a, Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 +12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - Nêu cách tính chu vi của hình tam giác? - 1 HS nêu: Muốn tính chu vi hình tam giác ta lấy độ dài các cạnh cộng lại với nhau. - GV lưu ý HS: Hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. - Yêu cầu Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng lớp. - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng - Lắng nghe. - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng lớp. b, Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm. - Nhận xét - Đổi vở, kiểm tra chéo. - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2: (Tr.11) - Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình CN. - Dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật. - Gọi HS nêu độ dài các cạnh vừa đo được. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Nêu độ dài các cạnh vừa đo được: AB = 3cm; BC = 2cm; CD = 3cm; AD = 2cm - Lớp làm theo nhóm đôi, 1 nhóm làm vào bảng nhóm. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là ABCD: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm ) Đáp số: 10 cm - Nhận xét, kết luận. - Nhận xét các nhóm. + Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 3: (Tr.11) - Yêu cầu HS quan sát hình. - GV hướng dẫn HS cách tìm hình. - Quan sát hình SGK - Yêu cầu HS tìm số hình vuông và hình tam giác có trong hình - Thảo luận nhóm 2 nêu miệng kết quả - Yêu cầu HS trình bày. - Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chữa bài - Trong hình vẽ có: + 5 hình vuông. + 6 hình tam giác - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS kẻ vào SGK, 1 HS làm vào bảng lớp. Bài 4: (Tr.12) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được: - HS kẻ vào SGK, 1 HS làm vào bảng lớp. a, Ba hình tam giác b, Hai hình tứ giác - Gọi HS nhận xét, nêu cách khác. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. - GD học sinh khi kẻ vẽ, tính toán cẩn thận, chính xác. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, nêu những cách làm khác. - 2 HS nêu - Chú ý lắng nghe. Môn: Thể dục Tiết TKB: 5 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Mĩ thuật Tiết TKB: 6 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Âm nhạc Tiết TKB:7 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Ngày soạn: Thứ bảy ngày 17 /09/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20/09/2017 Môn: Tiếng anh Tiết TKB:1 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng anh Tiết TKB: 2 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tập đọc Tiết TKB: 3;PPCT:9 QUẠT CHO BÀ NGỦ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 2. Kĩ năng: Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm: ... BT - Sử dụng mô hình đồng hồ quay các kim theo giờ ở các tranh - Y/c HS nêu vị trí kim ngắn, kim dài, nêu giờ phút tương ứng H1: 2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút. H2: 5 giờ 40 phút hoặc 6 giờ kém 20 phút. H3: 3 giờ 45 phút hoặc 4 giờ kém 15 phút. H4: 12 giờ 50 phút hoặc 1giờ kém 10 phút. H5: 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút - Nêu miệng kết quả bằng 2 cách - Nhận xét, chữa bài + Củng cố về xem giờ trên mặt đồng hồ theo 2 cách Bài 2: Xem tranh rồi viết số thích hợp và chỗ chấm - Y/c HS quan sát hình - Quan sát - Làm bài vào VBT H1: 7 giờ 25 phút em tới trường. H2: 8 giờ 30 phút em đang học môn Toán. H3: 9 giờ 45 phút cô giáo đang giảng bài môn TN-XH H4: 11 giờ em bắt đầu ăn trưa tại lớp H5: 12 giờ 15 phút em đang ngủ trưa. H6: 1 giờ 25 phút em đang tự học buổi chiều - GV chữa bài - Y/C HS đổi chéoVBT kiểm tra - Nối tiếp đọc kết quả - Nhận xét Bài 3; Giải bài toán theo tóm tắt sau - Ghi tóm tắt lên bảng - Đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt nêu bài toán. - Cho HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán Bài giải - Quan sát HS làm bài Tất cả có số người là: 5 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người - GV nhận xét - Nhận xét bài làm của bạn Bài 4: Viết theo mẫu - Đưa ra mẫu, Y/c HS quan sát - Đọc mẫu - Cho HS làm bài vào vở + Lúc 5 giờ kim dài chỉ vào số 5, kim phút chỉ vào số 12. + Lúc 9 giờ kim dài chỉ vào số 9, kim phút chỉ vào số 12. + Lúc 18 giờ kim dài chỉ vào số 6, kim phút chỉ vào số 12. - GV nhận xét 4. Củng cố: Hệ thống lại bài học, liên hệ việc thực hiện thời gian biểu học ở nhà 5. Dặn dò: Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau - Đọc kết quả, nhận xét bài của bạn - Liên hệ bản thân Ngày soạn: Thứ ba ngày19 /09/2017 Ngày giảng: Thứ bảy ngày 23/09/2017 Môn: Toán Tiết TKB: 1; PPCT:15 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng về cách xem giờ; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản; ôn tập về phép nhân và phép chia; nhận biết số phần bằng nhau và giải bài toán có lời văn 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng xem giờ và vận dụng kĩ năng tính toán vào giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Mặt đồng hồ, bảng phụ BT2 2. Học sinh: Đồng hồ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - Hát - 2 HS lên bảng quay kim đồng hồ chỉ: 2 giờ 5 phút, 6 giờ 25 phút 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - Sử dụng mặt đồng hồ để quay các kim theo các hình SGK - Nêu số giờ A. 6 giờ 15 phút C. 9 giờ kém 5 phút B. 2 giờ rưỡi D. 8 giờ. - Nhận xét, kết luận + Củng cố về xem đồng hồ. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Gắn bảng phụ - Đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt nêu bài toán - Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ, chữa bài Bài giải Số người ở trong 4 thuyền là: 54 = 20 (người) Đáp số: 20 người. - GV nhận xét - Nhận xét + Củng cố về giải bài toán bằng 1 phép tính nhân Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - Cho HS quan sát tranh SGK - Quan sát, thảo luận theo nhóm bàn a, Đã khoanh vào số cam trong hình 1. b, Đã khoanh vào số bông hoa trong hình 3, 4. - Nhận xét, kết luận - Nhận xét + Củng cố về nhận biết các phần bằng nhau của đơn vị Bài 4: >, <, = ? - Cho HS nêu cách làm - 1 vài HS nêu - Lớp làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng 4 7 > 4 6 4 5 = 5 4 16 : 2 = 16 : 2 - Nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét 4. Củng cố: Hệ thống ND bài; nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau + Củng cố về so sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản Môn: Tự nhiên xã hội Tiết TKB: 2; PPCT:6 MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Trình bày về cấu tạo và chức năng của máu; nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn; kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. 2. Kĩ năng: Thưc hành chỉ các bộ phận của cơ quan tuần hoàn 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ cơ thể II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các biểu hiện của bệnh lao phổi ? - Phải làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? 2HS nêu - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Y/c các nhóm quan sát, thảo luận. - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 (SGK) Thảo luận theo câu hỏi. + Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? + Quan sát ống máu ở hình 2/14 bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào ?... + Quan sát hyết cầu đỏ ở hình 3/14, em thấy huyết càu đỏ có hình gì? Nó có chức năng gì ? - Kết luận * Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu... b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS quan sát tranh - Quan sát - Chia nhóm, giao viêc - Thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi + Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu ? + Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực? + Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình ? - 1 vài cặp HS trình bày trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung - Kết luận * Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “tiếp sức” - HD cách chơi - Thành viên của 2 đội nối tiếp viết tên một bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc - Nhận xét - Kết luận * Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động... 4. Củng cố: Nhận xét tiết hoc 5. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết học sau Môn: Chính tả Tiết TKB: 3; PPCT:6 CHỊ EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát "Chị em"; làm các bài tập phân biệt tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích luyện chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ bài chính tả, BT2. 2. Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Cho lớp viết bảng con. - Hát - Lớp viết bảng con: trăng tròn, chậm trễ, - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị - Gắn bảng phụ - GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm + Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? + Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, chị quét sạch thềm,chị ngủ cùng em + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? + Thơ lục bát + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? + Dòng trên 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng dưới 8 chữ viết lùi vào 1 ô + Những chữ nào trong bài cần viết hoa? + Các chữ cái đầu dòng b. Hướng dẫn viết bảng con. - Đọc từ ngữ khó - HS viết vào bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời - Nhận xét c. Hướng dẫn viết bài. - Viết bài vào vở - Đọc lại bài. - Đổi vở, soát lỗi - Thu bài nhận xét - Theo dõi 3.3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc - Nêu yêu cầu bài - Gắn bảng phụ - Lớp làm bài theo nhóm 3, 1 nhóm thực hiện bảng phụ đọc ngắc ngứ ngoắc tay nhau dấu ngoặc đơn - Nhận xét, chữa bài - Nhận xét bài * Bài 3a: Tìm các từ - Đọc các gợi ý - Nêu yêu cầu bài - Trả lời, 1 HS viết các từ lên bảng 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. - Lắng nghe 5. Dặn dò: Về viết lại bài cho đẹp Sinh hoạt Tiết TKB: 4 NHẬN XÉT TUẦN 3 I. MỤC TIÊU - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Sinh hoạt theo tổ - Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ. 2. Sinh hoạt theo lớp: - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. - Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động. - GV đánh giá chung * Ưu điểm. - Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội. - Đi học đúng giờ; trong lớp chú ý nghe giảng. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. * Hạn chế còn tồn tại: Một số HS tính toán, đọc chậm: Bảo, Ly, Tú III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI - Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. - Có đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân. HĐNG Tiết TKB: 5 TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU "AI LÀ GÌ ?" I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố vốn từ ngữ về thiếu nhi; biết tìm các bộ phận của câu. Trả lời câu hỏi " Ai là gì? ". 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe dùng từ đúng, hay 3. Thái độ: GD lòng yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra VBT của HS 3. Giới thiệu bài ôn * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài - Làm bài vào VBT - Chia lớp thành 2 nhóm lớn thi tiếp sức - Thi tiếp sức theo nhóm a, Chỉ trẻ em: Thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ con, trẻ nhỏ, em bé, cậu bé, cô bé, b, Chỉ tính nết của trẻ em: Thơ ngây, trong sáng, thật thà, trung thực, hiền lành, chăm chỉ, lễ phép, c, Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: nâng niu, chiều chuộng, chăm chút, chăm bẵm, quý mến, yêu quý, nâng đỡ, - Lớp đọc các từ mỗi nhóm tìm được - Lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, bổ sung từ - Nhận xét - Lớp đọc từ, viết vào vở - Gắn bảng phụ Bài 2: Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi "Ai (cái gì, con gì)?". Trả lời câu hỏi "là gì?" - HD HS làm bài a, Thiếu nhi/ là măng non của đất nước. b, Chúng em/ là học sinh Tiểu học. c, Chích bông/ là bạn của trẻ em - HS làm bài vào VBT, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt lại ý đúng 4. Củng cố: Hệ thống lại toàn bài 5. Dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét bài trên bảng HĐNG Tiết TKB: 6 CHỦ ĐỀ: VUI HỘI KHAI TRƯỜNG
Tài liệu đính kèm: