I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ rang chậm rãi cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
II/ Đồ dung dạy học:
- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng
Thứ ngày tháng năm Tập Đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ rang chậm rãi cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm 2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới II/ Đồ dung dạy học: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến và trả lời câu hỏi: - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Viết bảng các tên riêng và chỉ số ngày tháng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng Ma-tan - Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Gợi ý tra lời câu hỏi: + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đưòng? + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại ntn? + hạm đội của Ma-gien-lăng đã theo hành trình nào? + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài + GV đọc mẫu đoạn văn + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét - Lắng nghe - 5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: + HS1: Ngày 20 vùng đất mới + HS2: Vựot Đại Tây Dương ... Thái Bình Dương + HS3: Thái Bình Dương tinh thần + HS4: Đoạn đuờng đó mình làm + HS5: Những thuỷ thủ Tây Ban Nha + HS6: Chuyến đi đầu tiên vùng đất mới - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu +Nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới + Cạn thực ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng ra để ăn. Mỗi ngày có 3 người chết ném xác xuống biển + Doàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền đã bị mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng, lchỉ còn lại 18 thuỷ thủ con sống sót + Châu Âu - Đại Tây Dương – châu Mỹ - Thái Bình Dương – châu Á - Ấn Độ Dương – châu Âu + Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình dương và nhiều vùng đất mới + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt khó khăn để đạt mục đích đặt ra - HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm - 3 – 5 HS thi đọc Thứ ngày tháng năm Chính tả ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng đoạn văn Đường đi Sa Pa - Làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: tr/ch ; êt/êch II/ Đồ dùng dạy - học: Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a hoặc 2b Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3 III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5 – 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc êt/êch - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết + GV đọc bài văn sau đó gọi HS đọc lại - Hỏi: Phong cảnh ở Sa Pa thay đổi ntn? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viếtvà luyện đọc - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS hoạt động trong nhóm. GV nhắc HS thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa - Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu cho các nhóm khác nhận xét b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài 3: a) - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét - Nhận xét kết luận lời giải đúng b) Tổ chức tương tự như phần a) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS ghi nhớ các các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng + Phong cảnh SaPa thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục - 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp - 4 HS ngồi .2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và thảo luận phiếu - Đọc phiếu nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK Thế giới - rộng - biên giới - dài Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu: Tiếp tục MRVT về Du lịch – Thám hiểm Biết viết một đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được II/ Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu viét nội dung BT1,2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Phát giấy, bút cho từng nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Khen ngợi những nhóm tìm được đúng/nhiều từ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ - Cho HS thảo luận trong tổ - Cho HS thi tìm từ - Nhận xét, tổng kết nhóm được nhiều từ, từ đúng nội dung - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được Bài 3 - Gọi HS đọc y/c BT - Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm - Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài của mình. GV chữa thật kĩ cho HS về cách dung từ, đặt câu - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở đoạn văn ở BT3 - 1 HS đọc thành tiếng y/c - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, làm bài - 1 HS đọc thành tiếng y/c - Hoạt động trong tổ - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng y /c của bài trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, sau đó HS phát biểu ý kiến - Lắng nghe - 5 – 7 HS đọc đoạn văn của mình viết Thứ ngày tháng năm Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã học về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa - Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe: - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn II/ Đồ dùng dạy học: Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi Bảng lớp viết đề tài Một tờ phiếu viết dàn ý bài KC Trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện Những bông hoa Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 – 2 HS kể của câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của bài 1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài - Dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe được đọc, du lịch, thám hiểm - Gọi HS đọc phần gợi ý - GV hướng dẫn HS hoạt động * Kể chuyện theo nhóm: - Gọi 1 HS đọc dán ý kể chuyện - Y/c HS kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng: Nhắc cả lớp chăm chú nghe bạn kể đặt được câu hỏi cho bạn, chấm điểm cho bạn theo các tiêu chuẩn dã nêu * Thi kể chuyện truớc lớp - Tổ chức cho HS thi kể - HS lắng nghe và hỏi lại lại kể những tình tiết về nội dung truyện + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể? + Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao? - Nhạn xét bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe ; đọc trước để chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 31 - HS kể chuyện. HS cả lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc - Lắng nghe + 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý - 4 HS cùng hoạt động trong nhóm - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi lại bạn các tình tiết, hành động mà mình thích - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Thứ ngày tháng năm Tập Đọc DÒNG SÔNG MẶT ÁO I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương 2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vở đẹp của dòng sông quê hương II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Y/c HS đọc phần chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài - Gợi ý trả lời câu hỏi + Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? + Màu sắc của dòng sông thay đổi ntn trong một ngày? + Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay? + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? Đọc diễn cảm và HTL - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Y/c cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn - Y/c HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự - 1 HS đọc phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn ... 1993) II/ Đồ dung dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu HĐ1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ * Làm việc cả lớp hoặc theo cặp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam + Y/c HS tìm trên bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế. + Y/c HS xác định vị trí tỉnh (thành phố) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà cá em có thể đi đến Huế - GV y/c từng cặp HS làm các BT trong SGK + Con sông hảy qua thành phố Huế là sông nào + Nêu các công trình kiến trúc cổ kính của Huế - GV hỏi tiếp: + Các công trình kiến trúc cổ kính có từ bao giờ? vào thời của vua nào? * GV bổ sung thêm: + Phía Tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra biển + Huế là cố đô là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm HĐ2: Huế - thành phố Du lịch * Làm việc cả lớp hoặc nhóm nhỏ - GV y/c HS trả lời câu hỏi của mục 2 + Nêu được tên của các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương + Kết hợp với ảnh, nêu tên và mô tả cho nhau nghe về địa điểm có thể đến thăm quan - GV cho HS các nhóm lên trình bày kết quả làm việc - GV mô tả để HS hiểu thêm về phong cảnh hấp dẫn khác du lịch: + Sông Hương chảy qua thành phố Huế, các khu vườn xum xuê cây cối che bong mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu + Nét đặt sắc về văn hoá: nhã nhạc, ca múa cung đình + làng nghề: nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn + Văn hoá ẩm thực: bánh, thức ăn hay được chế biến từ rau, củ, quả Củng cố dặn dò: * Tổng kết: - Gọi HS lên chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việy Nam và nhắc lại vị trí này - Giải thích vì sao Huế trở thành thành phố du lịch? - Dặn HS chuẩn bị tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng - 1 – 2 HS trả lời - HS thảo luận cặp đôi, chỉ cho nhau về thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việt Nam + 3 – 4 HS lên bảng chỉ hướng đi + Sông Hương + Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén + Các công trình mnày có từ rất lâu: hơn 3000 năm về trước vào thời vua nhà Nguyễn - Lắng nghe - Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền + Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính + Chùa Thiên mụ: năm ngay bên sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng + Cầu Trường Tiền: bắc ngang sông Hương + HS các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chon và kể một địa điểm đến thăm quan - Lắng nghe - 1 – 2 HS trả lời (có thể nêu ghi nhớ trong SK) Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng so sánh phân số cộng, trừ, nhân, chia phân số Giải toán về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a) Phân số bằng phân số nào dưới đây A B C D b) Phân số lớn hơn 1 A B C D c) Khoảng thời gian nào ngắn nhất A . 180 giây ; B . 2 giờ C . giờ ; D . giờ d) Phân số lớn nhất trong các phân số : là A B C D Bài 2: a) b) c) d) e) Bài 3: Một mảnh vườn HCN có chu vi là 320 m, chiều rộng bằng chiều dài. a) Tính diện tích của mảnh vườn? b) Cứ 2m² trồng được 16kg cà chua. Hỏi trên mảnh vườn đó sau 1 đợt thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua? Bài 4: Tính nhanh: * Nhận xét tiết học D C D D - Làm vở ĐS: 6000m² ĐS: 8 tạ = Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Luyện tập Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng I/ Mục tiêu: Nhậnbiết ý nghĩa của bản đồ, ứng dụng tỉ lệ của bản đồ ; thực hành đo độ dài đoạn thẳng thực tế, xác ; định điểm thẳng hang II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống trên bản đồ tỉ lệ . Đồ dài cm ứng với độ dài là cm . Diện tích 1cm² ứng với diện tích thật là cm² . Diện tích 1dm ứng với diện tích thật là dm Bài 2: Một sân bóng đá dài 100m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên bảng vẽ có tỉ lệ 1 : 1000 thì diện tích sân trên bản đồ là bao nhiêu? HĐ3: Nhận xét tuyên dương Chiều rộng 100 x = 70m = 7000cm 100m = 10000cm Chiều rộng trên bản đồ 7000 : 1000 = 7 (cm) Chiều dài trên bản đồ 10000 : 1000 = 10 (cm) Diện tích sân bong trên bản đồ 10 x 7 = 70cm² Thứ ngày tháng năm Toán (TH) - HS làm BT ở VBT - Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài - Tự đổi chéo vở cho nhau - GV nhận xét Thứ ngày tháng năm Sinh Hoạt HS sinh hoạt tập thể Ca, múa tập thể Nhắc nhỡ các hoạt động trong tuần Tổ chức các trò chơi tập thể Thứ ngày tháng năm SINH HOẠT ĐỘI I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Phân đội trưởng của các phân đội nêu ưu khuyết điểm của phân đội mình Chi đội phó học tập nhận xét về mặt học tập của các bạn trong tuần qua Chi đội phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, trường Uỷ viên VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp Chị đội trưởng nhận xét cụ thể từng mặt của từng phân đội Chị phụ trách tuyên dương những cá nhân xuất sắc cùng như tập thể lớp, khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến Chuẩn bị triển khai chuyên hiệu “Ngệ sĩ nhỏ tuổi” Chuẩn bị triển khai chương trình Dự bi đội viên nội dung “Chăm học” Tác phong, đạo đức tốt Đi học phải chuyên cần Học tốt Vệ sinh lớp sạch sẽ bảo vệ môi trường Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn Tập trung vừa học mới, ôn cũ kiểm tra cuối kì II Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp Trò chơi: Tổ chức các trò chơi tập thể Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ I/ Yêu cầu: Giúp HS luyện thêm về đọc hiểu bài tập đọc đã học Rèn viết thêm chính tả cho các em II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: - Y/c đọc lại bài “Hơn một nghìn ngay vòng quanh trái đất” - HS nêu lại nội dung chính của bài - Y/c HS đọc rõ rang, trôi chảy diễn cảm - HS đọc thuộc lại bài “Trăng ơi từ đâu đên” HĐ2: - Luyện viết chính tả 2 đoạn đầu bài tập đọc “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” - GV đọc 2 đoạn 1 lần - Hỏi: Ma-gien-lăngthực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? - GV rèn viết từ khó vào bảng con - GV đọc viết vào vở - GV sữa bài * GV tuyên dương những em có tiến bộ khi đọc, tích cực ôn luyện. Viết bài sạch đẹp đúng chính tả - 1 HS đọc lại bài - HS đọc nối tiếp bài đọc, kết hợp với giải nghĩa từ - HS nêu - Luyện đọc rõ rang trôi chảy đúng với y/c nội dung đọc của bài (chú ý những em đọc chậm) - Trò chơi: “Đọc tiếp sức” Đội nào đọc thuộc nhanh đội đó thắng - HS chú ý nghe - HS trả lời - HS phát hiện từ khó viết - HS viết vào vở - Đổi vở soát lỗi cho nhau Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TC) Ôn luyện: Luyện từ và câu I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS củng cố kiến thức đã học về MRVT “Du lịch – thám hiểm” HS viết được đoạn văn ngắn có sử dụng câu khiến về ứng xử II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò - HS mở SGK/116 - Hỏi: Những hoạt động nào được gọi là du lịch? + Theo em thám hiểm là gì? - Em hãy nêu nêu một số từ thuộc chủ đề: Du lịch – thám hiểm - HS viết một đoạn văn ngắn về chủ đề trên với các từ các em đã nêu – có sử dụng câu khiến - GV bổ dung và giúp đỡ học sinh còn lung túng - GV nhận xét - Nhắc nhỡ các em cần ghi nhớ những từ thuộc chủ đề “Du lịch – thám hiểm” trên - HS tự ôn lại bài học LTVC trang 116 - HS trả lời - HS trả lời - HS nêu (GV có thể bổ sung) - HS viết đoạn văn ngắn - Lần lượt HS đọc đoạn văn Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TH) Ôn luyện - luyện từ và câu I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố phần kiến thức đã học về luyện từ và câu các lem đã học về câu kể - câu khiến. Mở rộng vốn từ du lịch – thám khiểm II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú - Y/c HS thảo luận nhóm 4. Dưới sự giám sát theo dõi của GV - Thảo luận nhóm 4: Cùng nhau ôn lại về câu kể - nêu các kiểu câu kể đã học (Ai làm gì?) - HS lần lượt đặt câu – tìm CN trong câu em vừa đặt - Thi đua nhau nêu ghi nhớ về câu cầu khiến - Đặt câu cầu khiến để y/c đề nghị hoặc mong muốn các bạn của mình làm gì đó - HS đặt đâu. HS khác góp ý bổ sung cho nhau Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TH) Ôn luyện Tập làm văn I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS ôn luyện và làm một bài văn miêu tả con vật II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: - Y/c HS thảo luận N2 * GV giám sát giúp đỡ 1 số em học yếu - Thảo luận nhóm 2 cùng nha nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - Cùng nhau nêu lại ghi nhớ - Tự lập dàn ý chi tiết miêu tả con vật mà em yêu thích - Dàn ý miêu tả con mèo + Mở bài: Giới thiệu về con mèo + Thân bài: . Tả ngoại hình của con mèo . Tả hoạt động của con mèo + Kết luận: Cảm nghĩ về con mèo - HS làm bài văn Thứ ngày tháng năm Tập làm văn (TC) Ôn luyện tập làm văn I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS củng cố về luyện tập quan sát con vật – Nêu được các đặc điểm ngoại hình và các hoạt động của con vật mà em thường thấy II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: - HS xen lại bài đã học - Hỏi: Dựa vào bài đã học, em hãy miêu tả đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó em từng thấy - HS nêu vài về các bộ phận ngoại hình của con vật - Nêu những hoạt động thường xuyen của con mèo, con chó em từng thấy? HĐ2: - Dựa vào các chi tiết trên em hãy viết một đoạn văn ngắn miêu tả hình dáng và hoạt động của con mèo hoặc con chó em thường trông thấy - GV nhận xét, sửa, ktuyên dương * Nhắc HS vẽ quan sát thêm các con vật gà, vịt, - HS giở sách đọc thầm bài - HS nối tiếp trả lời + Mình + Bộ lông + Đầu + Đôi mắt + Hai tai + Tia mép + Bụng + Chân + Đuôi - HS nêu (GV bổ sung) - HS tiếp nối nhau trả lời: - HS viết bài - HS đọc lại bài viết - HS nghe và thực hiện Thứ ngày tháng năm Tập đọc (TH) ÔN LUYỆN CÁC BÀI TRONG TUẦN Đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc + Đường đi Sa Pa + Trăng ơi từ đâu đến Đọc lại các từ khó Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn Nêu ý nghĩa của từng bài
Tài liệu đính kèm: