Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi ngùi.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi ngùi.

- Thái độ:

 - Giáo dục Hs biết bảo vệ muôn thú trong rừng.

B. Kể Chuyện.

- Hs dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, nhớ và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 32 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1053Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2007-2008 - Lê Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ 2 ngày 21 tháng 4 năm 2008
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Tiết 94-95 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi ngùi.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.
Kỹ năng: Rèn Hs
Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi ngùi...
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs biết bảo vệ muôn thú trong rừng.
B. Kể Chuyện.
Hs dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, nhớ và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
- Gv nhận xét bài.
Dạy bài mới
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài, 
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
 - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. 
- Giúp Hs giải thích các từ mới: tận số, nỏ, bùi ngùi.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một số Hs thi đọc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 Vượn mẹ vơ nắm sơ bùi ngùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 4.
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
+ Câu chuyện muốn nói với điều gì với chúng ta?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs đọc lại.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2. 
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.
+ Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồu ôm con trên tảng đá.
+ Tranh 3: Vượng mẹ chết rất thảm thương.
+ Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
- Một Hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
 Hs giải thích từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một số Hs thi đọc.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
Nó căm ghét người đi săn bắn hay Nó tức giận kẻ bắn chết nó vì vượn con cần sự chăm sóc của mẹ.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs phát biểu cá nhân.
Hs đọc thầm đoạn 4.
Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn.
Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs lắng nghe.
Hs đọc.
Hs thi đọc diễn cảm đoạn 2.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs quan sát tranh.
Hs kể đoạn 1.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Một vài Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.
4.Củng cố– dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Mè hoa lượn sóng.
Nhận xét bài học.
----------------------------------------- 
TOÁN.
TIẾT 156 LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Rèn kĩ năng thực hiện nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số .
- Aùp dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật.
b) Kĩõ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Luyện tập.
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
 Phát triển các hoạt động
 * Hoạt động 1: Làm bài1, 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng phép tính nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số. Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
 Số cái bánh nhà trường đã mua là:
 105 x 4= 420 (cái bánh)
 Số bạn nhận bánh là:
 420 : 2 = 210 (bạn)
 Đáp số: 705 bạn.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho các em cách tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Hình chữ nhật có chiều dài bao nhiêu cm? Chiều rộng bao nhiêu cm ?
+ Đơn vị đo diện tích ?
+ Công thức tính diện tích hình chữ nhật? 
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 12 : 2 = 6 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 6 x 12 = 72 (cm2)
 Đáp số: 72 cm2.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em thi làm toán .
- Yêu cầu trong thơi gian 5 phút. Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
.PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs cả lớp làm bảng. Ba Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính.
Hs nhận xét
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. 1 Hs lên sửa bài và nêu cách tính.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Thảo luận, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu bài toán
Chiều dài 12cm; chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.
Đơn vị đo diện tích là cm2.
Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.
Cả lớp làm bài. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng .
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Hai nhóm thi làm toán.
4.Củng cố– dặn dò.
Tập làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------- 
CHÍNH TẢ
Tiết 63 NGHE – VIẾT : NGÔI NHÀ CHUNG.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp bài : “ Nngôi nhà chung”.
Kỹ năng: Rèn viết đúng chính tả.Làm bài chính xác. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: rl/n ; v/d.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Bài hát trồng cây.
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Dạy bài mới
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Ngôi nhà chung của dân tộc là gì?
+ Những viếtäc chung mà tất cả các dân tộc là phải làm gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những tiếng n/l ; v/d. 
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi.
Tấp nập – làm nương – vút lên..
+ Bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc câu văn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Ngo ... ài 1.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
(10728 + 11605) x 2 = 22333 x 2 = 44666
(45728 – 24811) x 4 = 20917 x 4 = 83668
 40435 – 32528 : 4 = 40435 – 8132 = 32303
82915 – 15283 x 3 = 82915 – 45849 = 37066
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Cách tính diện tích hình vuông.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Một Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Năm 2005 có số tuần lễ và số ngày là:
 365 : 7 = 52 tuần và 1 ngày.
 Năm 2005 có 52 tuần lễ và 1 ngày .
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có bao nhiêu viên gạch? Xếp vào mấy xe tải?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Mỗi xe chở số viên gạch là:
 16560 : 8 = 2070 (viên gạch)
 Ba xe chở số viên gạch là:
 2070 x 3 = 6210 (viên gạch)
 Đáp số: 6210 viên gạch.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu các em nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 3dm2cm = 32cm.
 Cạnh hình vuông dài là:
 32 : 4 = 8 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
 8 x 8 = 64 (cm2)
 Đáp số: 64cm2.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs nhắc lại quy tắc.
Cả lớp làm bài vào VBT. Bốn em lên bảng sửa bài.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một em Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Có 16560 viên gạch, xếp vào 8 xe tải.
Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu viên gạch.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.Một Hs lên bảng làm bài.
Hs nhắc lại.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
4.Củng cố– dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------- 
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI.
Tiết 64 NĂM, THÁNG VÀ MÙA.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
 - Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
Kỹ năng: 
- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng .
 - Một năm thường có bốn mùa. 
Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết yêu cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 122, 123 SGK.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ngày và đêm trên trái đất
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
- Gv nhận xét.
Dạy bài mới
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm có 365 ngày.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát lịch, thảo luận theo các gợi ý:
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?
+ Số ngày trong các tháng đó có gần nhau không ?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv mở rộng cho Hs biết: có những năm , tháng 2 có 28 ngày, nhưng cũng có năm, tháng 2 có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1 SGK trang 122 và giảng cho Hs biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- Gv: Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng?
- Gv chốt lại:
=> Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Mục tiêu: Biết một năm có 4 mùa.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs quay mặt vào nhau thảo luận các câu hỏi:
+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình 2 trang 123 trong SGK, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông ?
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các cặp lên trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
* Hoạt động 3: Chơi trò Xân, Hạ, Thu, Đông.
- Mục tiêu: Hs biết đặc điển khí hậu 4 mùa.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv hỏi Hs đặc trưng khí hậu 4 mùa:
+ Khi mùa xuân em cảm thấy thế nào?
+ Khi mùa hạ em cảm thấy thế nào?
+ Khi mùa thu em cảm thấy thế nào?
+ Khi mùa đông em cảm thấy thế nào?
Bước 2.
- Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi .
- Gv nhận xét.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải, thảo luận.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs thảo luận các câu hỏi.
Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
Hs lắng nghe.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Hs quan sát.
Hs làm việc theo cặp.
Các cặp lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs trả lời.
Hs chơi trò chơi.
4.Củng cố– dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Các đới khi hậu
- Nhận xét bài học.
---------------------------------------------------- 
TẬP LÀM VĂN
 Tiết 32 KỂ LẠI MỘT VIỆC TỐT EM ĐÃ LÀM ĐỂ GÓP PHẦN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Biết kể lại một viếtäc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
b) Kỹ năng: 
- Biết viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 câu) kể lại viếtäc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
c) Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Thảo luận về bảo vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
Dạy bài mới
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Mục tiêu: Giúp các em biết kể lại một viếtäc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
- Gv yêu cầu Hs:
+ Nói tên đề tài mình chọn kể.
+ Các em có thể bổ sung tên những viếtäc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường.
- Gv yêu cầu Hs chia thành các nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe viếtäc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv nhận xét, bình chọn.
*Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết được một đoạn văn ngắn kể lại những viếtäc đã làm trên.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs viết bài vào vở.
- Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt.
 Ví dụ: Một hôm, trên đường đi học, em thấy có hai bạn đang bám vào một cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo: “ Có chơi đu với chúng tớ không?”. Em liền nói: “ Các bạn đừng làm thế, gãy cành mất.”. hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói: “ Từ nhỉ. Cảm ơn bạn nhé!”. Em rất vui vì đã làm được một viếtäc tốt.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs quan sát tranh.
Hs trao đổi, kể cho nhau nghe viếtäc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.
Các nhóm thi kể về những viếtäc mình làm.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
4.Củng cố– dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Ghi chép sổ tay.
Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------- 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 32
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh đi học đều, cĩ ý thức học tập tốt.
- Giáo dục học sinh ngoan ngỗn, lễ phép.
- Học sinh tham gia các hoạt động trong nhà trường.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
II. NỘI DUNG:
-- Tổ trưởng các tổ tuyên dương 
- Lớp trưởng nhận xét.
- Giáo viên chốt lại.
1. Ưu điểm:
- Đa số các em đều ngoan, lễ phép.
- Đi học đều, chăm học.
- Cĩ ý thức học tập tốt và giúp đỡ bạn.
- Một số học sinh tiến bộ:
- Một số em hăng hái phát biểu:
- - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
2. Tồn tại:
- Một số bạn cịn đi học trễ
- Một số học sinh cịn lười học bài cũ
- Một số em chưa tiến bộ
- Một số em vệ sinh chưa sạch
3. Tuần tới:
- Đi học đều, học và làm bài đầy đủ
- Tham gia đầy đủ các hoạt động.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc