CÓC KIỆN TRỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Do có quyết tâm biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm m¬ưa cho hạ giới. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể đ¬ược một đoạn câu chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của nhân vật trong truyện.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi cụm từ. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc, ND bài.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TUẦN: 33 Ngày soạn: Chủ nhật ngày 29/04/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 02/05/2018 Chào cờ Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tập đọc Tiết TKB: 2+3; PPCT:97+98 CÓC KIỆN TRỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Do có quyết tâm biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể được một đoạn câu chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của nhân vật trong truyện. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi cụm từ. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc, ND bài. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét. - 2HS: Đọc bài Cuốn sổ tay, nêu nội dung bài. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Lắng nghe. 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài. Hướng dẫn giọng đọc chung. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp câu, kết hợp sửa lỗi phát âm. - HDHS chia đoạn. - Y/c HS đọc đoạn trong nhóm. - Chia 4 đoạn. - HS đọc nối tiếp đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - HDHS đọc ngắt nghỉ hơi đoan văn trên BP. Muốn tâu Thượng đế!// Đã lâu lắm rồi,/ trần gian không hề được một giọt mưa.// Thượng đế cần làm mưa ngay/ để cứu muôn loài.// - Y/c HS đọc đoạn trong nhóm. - Gọi các nhóm đọc bài. - Đọc đoạn trong nhóm 4. - 2 nhóm đọc trước lớp. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét. - 1HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc đoạn 1, TLCH - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Vì sao cóc phải kiện trời? - Giảng từ: kiện - Y/c HS đọc đoạn 2, TLCH + Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở. - Lớp đọc thầm + Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? + Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật. -Y/c HS đọc đoạn 3, 4 TLCH - 1HS đọc, lớp đọc thầm + Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? - Nhận xét, chót ý đúng. + Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống.Trời nổi giận sai Gà ra trị tội Gấu đã quật chó chết tươi. + Sau cuộc chiến thái độ của trời thế nào ? + Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu. + Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen? + Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời. + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? - HS nêu. - Nhận xét chốt nội dung. * Nội dung: Nhờ sự dũng cảm, lòng quyết tâm và biết phối hợp với nhau nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. c. Luyện đọc lại - Gọi HS đọc lại bài. - 4 HS nối tiếp đọc. - HD đọc phân vai - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Y/c HS luyện đọc trong nhóm - Luyện đọc theo vai: người dẫn chuyện, Cóc, Trời. - HS đọc đoạn 3 theo nhóm đôi. - Luyện đọc theo nhóm. - Nhận xét. - Bình chọn bạn đọc hay d. Kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện. - Cho HS quan sát tranh - Quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh - Y/c HS chọn kể lại câu chuyện theo lời nhân vật T1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời. T2: Cóc đánh trống kiện Trời. T3: Trời thua, phải thương lượng với Cóc. T4: Trời làm mưa. - Cho HS kể chuyện trong nhóm. - Tập kể trong nhóm 2 - gọi các nhóm kể trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. - 4HS kể 4 đoạn, 1HS kể toàn bộ câu chuyện - Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn, sinh động. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:161 KIỂM TRA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân, chia số có năm chữ số. Giải bài toán tính diện tích hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài cho tốt. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác làm bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề bài III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ĐỀ BÀI ĐÁP ÁN Bài 1: Tính nhẩm a) 6000 + 3000 = b) 8000 : 2 = 7000 + 500 = 4000 2 = Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 15250 : 5 b) 21628 3 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức a) 69216 - 26736 : 3 b) (45405 - 8221) : 4 Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 24 cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 1: 6000 + 3000 = 9000 b) 8000 : 2 = 4000 7000 + 500 = 7500 4000 2 = 8000 Bài 2: 15250 5 02 3050 25 00 0 Bài 3: a) 69216 - 26736 : 3 = 69216 – 8912 = 60304 b) (45405 - 8221) : 4 = 37184 : 4 = 9296 Bài 4: Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 : 3 = 8 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 24 8 = 192 (cm2) Đáp số: 192 cm2 Môn: Thể dục Tiết TKB: 5 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Mĩ thuật Tiết TKB: 6 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Âm nhạc Tiết TKB: 7 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Ngày soạn: Thứ hai ngày 30/05/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 03/05/2018 Môn: Tiếng anh Tiết TKB:1 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng anh Tiết TKB:2 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tập đọc Tiết TKB:3;PPCT:99 MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. 2. Kĩ năng: Biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trìu mến. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: bảng phụ viết câu luyện đọc, ND bài. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét - 2HS: Kể lại chuyện Cóc kiện Trời. Nêu nội dung bài 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Lắng nghe 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV đọc mẫu, tóm tắt ND bài. Hướng dẫn giọng đọc chung - Lắng nghe - Cho HS đọc từng câu thơ - HDHS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp từng câu thơ, kết hợp sửa lỗi phát âm. - Bài chia 4 đoạn (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Cho HS đọc từng khổ thơ - Đọc nối tiếp từng khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ - Gắn bảng phụ, HD đọc ngắt, nghỉ hơi khổ thơ 4. Rừng cọ ơi!// Rừng cọ!// Lá đẹp,/ lá ngời ngời/ Tôi yêu thường vẫn gọi/ Mặt trời xanh của tôi.// - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm - Gọi các nhóm đọc bài. - Gọi HS đọc cả bài - Luyện đọc trong nhóm 4. - 2 nhóm dọc trước lớp. - 1HS đọc toàn bài. - Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt b. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu, TLCH - Lớp đọc thầm + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? + Với tiếng thác, tiếng gió thổi ào ào - Giới thiệu ảnh lá cọ. Giải thích thêm + Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn + Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị? + Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối, TLCH - Lớp đọc thầm + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ? + Lá cọ hình quạt có gân lá xoè ra như những tia nắng. + Em có thích gọi lá cọ là "mặt trời xanh" không? Vì sao? - HS nêu ý kiến + Bài thơ cho ta thấy điều gì? - HS nêu ý kiến. - Nhận xét, chốt nôi dung bài - Gọi 2HS đọc ND bài trên BP. * Nội dung: Qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả. c. Học thuộc lòng - Gọi HS đọc lại bài. - 4HS nối tiếp đọc - Y/c HS luyện đọc HTL trong nhóm. - Luyện đọc HTL theo nhóm đôi - Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp. - 4HS đọc thuộc từng khổ thơ, 1HS đọc thuộc lòng cả bài. - Nhận xét tuyên dương HS đọc thuộc, hay. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học, GDHS tình yêu quê hương. - Lắng nghe 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Thực hiện. Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:162 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết số có 5 chữ số. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ BT1,3. 2. Học sinh: III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét - 2HS lên bảng đặt tính rồi tính: 15 273 : 3 = 5091 21 543 x 3 = 64 629 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 1(Tr.169): Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch - HDHS làm SGK, 1HS làm BP. - HS làm bài SGK, 1HS làm BP 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 90000 100000 75000 80000 85000 90000 95000 100000 - Nhận xét, chữa bài + Củng cố về viết số có 5 chữ số - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2(Tr.169): - Y/c HS làm bài SGK, nêu miệng trước lớp. 54 175 năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm 14 034 mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư 10 005 mười nghìn không trăm linh năm - Nhận xét, chữa bài + Củng cố về đọc số có năm chữ số - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 3(Tr.169): Viết các số: 9725; 6819; 2096; 5204; 1005 (theo mẫu) - Gọi HS nêu mẫu - 1HS nêu - Y/c HS làm bài vào vở, 1HS làm BP. - Lớp làm vào vở nháp, 1 HS làm bảng phụ, chữa bài. Đổi vở kiểm tra chéo a, 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 1005 = 1000 + 5 b, Viết các tổng (theo mẫu) 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 90 = 9090 - Thu bài nhận xét + Củng cố về phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và ngược lại - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 4(Tr.169): Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Y/c HS nêu quy luật của dãy số - 3HS nêu - Y/c HS làm bài vào vở nháp theo nhóm, thi điền nhanh trên bảng lớp - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. a, 2005; 2010; 2015; 2020; 2025 b, 14 300; 14 400; 14500; 14 600; 14 700 c, 68 000; 68010; 68020; 68 030; 68 040 4. Củng cố: Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện Môn: Tập viết ... HS có kĩ năng làm tính và vận dụng vào giải bài toán có lời văn 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Phiếu, bộ đồ dùng. 2. Học sinh: 8 hình tam giác III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - 2HS lên bảng: 5821 + 2934 + 125 = 8880 - HS, GV nhận xét. 29999 : 5 = 5999 (dư 4) 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 1 (Tr.171): Tính nhẩm - Y/c HS làm bài SGK, nêu miệng kết quả. a, 30000 + 40000 - 50000 = 70000 - 50000 = 20000 80000 - (20000 + 30000) = 80000 - 50000 = 30000 b, 3000 x 2 : 3 = 6000 : 3 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 2000 = 400 - Nhận xét chữa bài. + Củng cố về tính nhẩm các số tròn nghìn - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2 (Tr.171): Đặt tính rồi tính - HDHS làm bài trên bảng con. 40068 7 6004 5 50 5724 10 1200 16 28 0 00 04 4 - Nhận xét chữa bài + Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 3 (Tr.171): Tìm x - Y/c HS nhăc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính - 2 HS nêu - Y/c HS làm bài vào vở nháp, 2HS lên bảng. 1999 + x = 2005 x x 2 = 3998 x = 2005 - 1999 x = 3998 : 2 x = 6 x = 1999 - Nhận xét, chữa bài + Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Gọi HS đọc bài toán Bài 4 (Tr.171): - HDHS nêu tóm tắt, cách giải - Y/c HS làm bài vào vở, 1HS làm BP. Bài giải Một quyển hết số tiền là : 28500 : 5 = 5700 (đồng) 8 quyển hết số tiền là : 5700 x 8 = 45600 (đồng) Đáp số: 45600 đồng - Nhận xét. + Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về đơn vị - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 5 (Tr.171): - Cho HS quan sát hình SGK - Quan sát hình trong SGK - Y/c HS xếp hình theo nhóm bàn. - Sử dụng bộ đồ dùng để xếp theo mẫu. - Gọi 2 nhóm thi xếp trước lớp. - Nhận xét chữa bài + Củng cố về xếp hình 4. Củng cố: Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Thực hiện Môn: Tự nhiên xã hội Tiết TKB: 2; PPCT:66 BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “ Các châu lục và các đại dương”. Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương. 2. Kĩ năng: Phân biệt được lục địa, đại dương. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập . II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giáo viên: 2. Học sinh: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ + nêu các đới khí hậu trên Trái Đất ? + Việt Nam ta nằm trong đới khí hậu nào? + Càng xa xích đạo khí hậu càng nóng hay càng lạnh? - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Nhận xét được thế nào là lục địa, đại dương. - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Quan sát và chỉ trên quả địa cầu các châu lục trên Trái Đất - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận * Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương. - Nêu cách chơi và chia các nhóm chơi. - Cả lớp và GV nhận xét tìm ra nhóm làm nhanh, đúng và đẹp nhất. 4.Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3HS trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày *Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là nước, có chỗ là đất. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa . Phần lục địa được chia làm 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương. - Thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý trong SGK - Đại diện các nhóm trình bày *Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn §é D¬ng, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. - Lắng nghe - Tiến hành trò chơi - Nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện Môn: Chính tả Tiết TKB: 3; PPCT:66 QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe viết đúng 1 đoạn trong bài Quà của đồng nội. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn s/x. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ BT2 2. Học sinh : Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét - HS: viết bảng con: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào. 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm + Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa cốm đã đến? + Mùi của lá sen thoảng trong gió, vì lá sen dùng để gói cốm, gợi nhớ đến cốm. + Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào? + Mang trong gió giọt sữa thơm... - Y/c HS tự viết những từ khó ra nháp - HS tự viết từ khó ra vở nháp b. Hướng dẫn viết bài. - GV đọc từng câu - HS nghe đọc viết bài vào vở - Đọc lại bài cho HS soát lỗi - Soát lại bài. - Thu bài nhận xét d. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS nêu y/c BT Bài 2(Tr.129): Điền vào chỗ trống s hay x ? Giải câu đố. - Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ - Làm bài vào VBT, 2 HS làm bảng phụ. * Đáp án: nhà xanh - đỗ xanh - Nhận xét, tuyên dương * Lời giải đố: cái bánh chưng - Gọi HS nêu y/c BT Bài 3 (Tr.129): Tìm các từ - HDHS làm bài trên bảng con - Nhận xét, chốt ý đúng sao - xa - sen 4. Củng cố: Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Thực hiện Sinh hoạt Tiết TKB: 4 NHẬN XÉT TUẦN 33 I. MỤC TIÊU - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Sinh hoạt theo tổ: Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ. 2. Sinh hoạt theo lớp - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. - Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động. - GV đánh giá chung. * Ưu điểm. - Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội. - Đi học đúng giờ; trong lớp chú ý nghe giảng. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. * Tồn tại: Còn một số HS chưa chăm học hoàn thành bài học còn chậm (Bảo, Đức, Ly) III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ lập thành tích hướng tới chào mừng ngày giải phóng Miền Nam. - Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, Có đủ đồ dùng học tập khi đến lớp, thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Ôn tập chuẩn bị thi học kì 2. Thực hiện tốt kế hoạch của Đội và nhà trường đề ra, đảm bảo ATGT. HĐNG (Tự học Toán) Tiết TKB: 5 ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. Giải bài toán bằng nhiều cách khác nhau. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng làm tính và vận dụng vào giải bài toán có lời văn 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giáo viên: 2. Học sinh: III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Giới thiệu bài ôn - Lắng nghe 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2/88: - Y/c HS thực hiện trên bảng con a, b, 33888 8 31175 5 18 4236 11 6235 28 48 0 17 25 0 - Nhận xét chữa bài + Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 - Gọi HS đọc bài toán Bài 3/88 - HDHS nêu tóm tắt, cách giải - Y/c HS làm bài vào VBT, 2HS làm BP. Cách1: Bài giải : Cả 2 lần bán được số áo sơ mi là : 28000 + 17000 = 45000 (áo) Số aó sơ mi còn lại còn lại là : 50 000 - 45000 = 5000 (áo) Đáp số: 5000 áo sơ mi. Cách 2: Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần đầu là: 50000 - 28000 = 22000 (áo) Số áo còn lại sau khi bán lần hai là : 22 000 - 17000 = 5000 (áo) Đáp số: 5000 áo sơ mi. - Nhận xét chữa bài + Củng cố về giải toán bằng hai phép tính 4. Củng cố: Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Thực hiện. HĐNG (Tự học Tiếng Việt) Tiết TKB: 6 NHÂN HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hóa. 2. Kĩ năng: Vận dụng hình ảnh nhân hóa để viết khi làm bài văn. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT1. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS đọc đoạn thơ, đoạn văn trong SGK. - HDHS làm bài theo nhóm đôi - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng trên BP. - Yêu cầu nêu hình ảnh nhân hóa mà em thích, giải thích vì sao em thích? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS làm bài vào vở nháp, nối tiếp nêu miệng trước lớp. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Hát - 2HS: Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Lắng nghe Bài 1(126): Đọc và trả lời câu hỏi - Thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày a. Sự vật được nhân hóa Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người Nhân hóabằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người Mầm cây tỉnh giấc Hạt mưa mải miết, trốn tìm Cây đào mắt lim dim, cười b. Sự vật được nhân hóa Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người Cơn dông kéo đến Lá gạo Anh em múa, reo, chào Cây gạo thảo, hiền, đứng, hát - HS nêu Bài 2(126): Hãy viết một câu có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. - HS nối tiếp trình bày bài trước lớp * VD: Ông mặt trời như một chiếc đèn lớn chiếu xuống trái đất xanh. HĐNG Tiết TKB: 6 CHỦ ĐIỂM: THÁNG 5 LỊCH SỬ
Tài liệu đính kèm: