Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016

Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016

Tiết 17: KIỂM TRA

I.Mục tiêu

 Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của H:

 - Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ ( có nhớ 1 lần ) các số có 3 chữ số.

 - Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.

 - Giải toán đơn về ý nghĩa phép tính.

 - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.

II.Đề bài

 Bài 1. Đặt tính rồi tính:

 327 + 416 561 - 244 462 + 354 728 - 456

 Bài 2.Hãy cho biết

a) 1/2 của 12 bông hoa là mấy bông hoa ?

b) 1/3 của 15 bông hoa là mấy bông hoa?

 Bài 3. Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc?

 Bài 4. a)Tính độ dài đường gấp khúc ABCD( có kích thước như hình vẽ )

 b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét ?

III. Cách đánh giá và cho điểm

 Bài 1: ( 4 điểm ). Mỗi phép tính đúng được 1 điểm.

 Bài 2: ( 2 điểm ). Mỗi phần đúng được 1 điểm.

 Bài 3 : ( 2, 5 điểm ) .

-Viết câu lời giải đúng được 1 điểm.

-Viết phép tính đúng được 1 điểm

-Viết đáp số đúng được 1/2 điểm.

 

doc 21 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày tháng năm 2015
Tập đọc- Kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài .
2.Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ đã dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
B.Kể chuyện:
- Biết phối hợp cùng bạn kể lại câu chuyện theo từng vai: người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, Thần Chết.
- Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC: (2-3') Đọc bài: Quạt cho bà ngủ.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1-2') 	Người mẹ
2.Luyện đọc đúng: (33-35')
a.GV đọc mẫu cả bài:
 ? Bài này chia làm mấy đoạn?
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ:
*Đoạn 1:
 - Luyện đọc: câu 2, 4.
 - Đọc đúng: 
 + Câu 2: một lúc, nó.
 + Câu 4: Đọc đúng lời Thần Đêm Tối.
 - Đọc mẫu.
 - HD đọc đoạn 1. 
 - Giảng từ: hớt hải, đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản.
 - Đọc mẫu.
*Đoạn 2:
 - Luyện đọc: câu 4, 7. 
 - Đọc đúng: 
 + Câu 4: Đọc đúng giọng bụi gai.
 + Câu 7: nảy lộc, nở hoa
 - Đọc mẫu.
 - HD đọc đoạn 2.
 - Đọc mẫu.
- HS đọc bài.
- HS theo dõi.
- Bài chia làm 4 đoạn.
- HS luyện đọc theo dãy.
- HS nêu nghĩa của từ (SGK).
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo dãy.
- HS luyện đọc.
*Đoạn 3:
 - Luyện đọc: câu 6, 7, 8, 9.
 - Đọc đúng: 
 + Câu 6,7: Đọc đúng giọng nhân vật.
 + Câu 8: lã chã, đến nỗi
 + Câu 9: lạnh lẽo
 - Đọc mẫu.
 - HD đọc đoạn 3.
 - Giảng từ: lã chã
 - Đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo dãy
- HS nêu nghĩa của từ (SGK).
- HS luyện đọc.
*Đoạn 4:
 - Luyện đọc: câu 3, 4.
 - Đọc đúng: giọng nhân vật.
 - Đọc mẫu.
 - HD đọc đoạn 4: Đọc đúng giọng nhân vật.
 - Đọc mẫu. 
*Đọc nối đoạn:
*Đọc cả bài:
- GV hướng dẫn đọc: Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch. Đọc đúng giọng nhân vật.
- HS luyện đọc theo dãy.
- HS luyện đọc.
- 4 HS đọc.
- 1 HS đọc.
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài: (10-12')
*Đọc thầm đoạn 1 - câu hỏi 1:
 Câu 1: Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?
*Đọc thầm đoạn 2 - câu hỏi 2:
 Câu 2: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
*Đọc thầm đoạn 3 - câu hỏi 3:
 Câu 3: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- HS đọc thầm và kể.
 + Suốt mấy đêm ròng thức trông con ốm, bà mẹ quá mệt và thiếp đi một lúc.
 + Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc giữa mùa đông.
 + Bà tặng hồ nước đôi mắt mình.
*Đọc thầm đoạn 4 – TLCH:
 ? Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?
? Người mẹ trả lời như thế nào?
 + Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.
 + Người mẹ trả lời vì bà là mẹ- người mẹ có thể làm tất cả vì con – và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.
* Đọc thầm cả bài - QS tranh - câu hỏi 4:
 Câu 4: Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện ?
 a) Người mẹ là người rất dũng cảm.
 b) Người mẹ không sợ Thần Chết.
 c) Người mẹ có thể hy sinh tất cả vì con.
 + Cả 3 ý đều đúng, nhưng ý 3 là ý đúng nhất.
4.Luyện đọc lại: (5-7')
 - GVHD đọc lại đoạn 4.
 - GV đọc mẫu.
 - GV cho hai nhóm đọc phân vai (6 vai).
 - GV nhận xét.
- HS đọc
- HS đọc 
Kể chuyện: (17-19')
a.Xác định yêu cầu:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
 - GV: Các em đã thi đọc truyện “Người mẹ” theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện, nội dung trên được tiếp tục nhưng nâng cao thêm một bước: các em sẽ kể chuyện dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
b.Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai:
 - Chia nhóm cho HS kể theo nhóm.
 - HS tập kể cho nhau nghe.
*Lưu ý: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động tác, cử chỉ điệu bộ như đang đóng màn kịch nhỏ.
 - Tổ chức cho HS thi kể theo vai.
 - Lớp nhận xét và đánh giá về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
5.Củng cố, dặn dò: (4-6')
 (?) Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: “Ông ngoại”.
- HS đọc
- HS kể
- HS tự nêu
 + Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống.
 @&?
Toán
Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG
(Tr. 18)
I. Mục tiêu Giúp h/s:
 - Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân , chia trong bảng đã học.	
 - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
 Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4
 HS KG làm bài 5.
II Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ ,	- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Hoạt động 1 : Kiểm tra ( 3- 5’)
 - ( B): Tính 5 x 9 + 40 = ; 45 : 5 - 15 = 
	+ Nêu cách làm?
 2. Hoạt động 2 : luyện tập ( 32’)
 * Bài 1/18 (B)
 + Nhận xét các phép tính vừa làm ?
 + Nêu cách thực hiện phép tính 728 - 245 
GV chốt : Củng cố cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số. 
 * Bài 2/18 ( B)
 GV chốt : Củng cố về nhân , chia trong bảng qua việc tìm TS, SBC chưa biết 
 * Bài 3/18 (Vở)
 + Nêu cách thực hiện 80 : 2 - 13
GV chốt : Củng cố về tính giá trị biểu thức số. 
 *Bài 4/17 ( Vở)
 + Bài toán thuộc dạng nào ?
 + Nêu cách giải?
 GV chốt: Bài toán về nhiều hơn ( So sánh hia số hơn kém nhau 1 số đơn vị)
 * Bài 5/ 18 (Thực hành)
 - Kiến thức : Rèn kỹ năng vẽ hình theo mẫu.
 3. Củng cố - dặn dò ( 3-5’)
- Bảng con Tính : 54 + 45 : 9
 32 - 4 x 3	
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : “Kiểm tra 1 tiết”	 
- Thực hiện yêu cầu.
- Đọc yêu cầu. Tự làm bài.
- Chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- Tự giải. Nêu cách làm.
- HS đọc đề toán . Tự xác định yêu cầu và giải toán vào vở.
- Chữa bài.
- HS tự vẽ theo mẫu.
- Thực hiện yêu cầu.
 @&?
Đạo đức
 Bài 2 : GIỮ LỜI HỨA (tiếp)
I.Mục tiêu
 - HS biết: + Thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa.
	 + Giữ lời hứa với bạn và mọi người xung quanh.
 + Có thái độ quí trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những nguời hay thất hứa.
II.Tài liệu và phương tiện
 - Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: ( 3- 5’)
	- Vì sao phải giữ lời hứa? 
	- Em đã hứa với ai điều gì? Có làm được không? Vì sao?
2. Các hoạt động 
 2.1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( 10’)
 * Mục tiêu : HS đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm đôi - Làm bài vào phiếu.
- Một số em trình bày kết quả, cả lớp trao 
đổi ,bổ sung.
 * Kết luận: Các việc làm a, d là giữ lời hứa
 còn b,c không giữ lời hứa.
- Thực hiện yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến ( Có giải thích)
2.2.Hoạt động 2: Đóng vai (8’)
 * Mục tiêu : HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến 
việc giữ lời hứa.
* Cách tiến hành:
 GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm và chuẩn bị đóng vai.
 - HS thảo luận đóng vai.
 - Các nhóm lên đóng vai- cả lớp trao đổi thảo luận.
 * Kết luận: Em cần xin lỗi bạn , giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. 
- Đại diện nhóm trình bày cách 
xử lí tình huống của nhóm mình 
 ( Có giải thích).
- Nhận xét cách xử lí của các nhóm khác.
2.3.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( 7’)
 * Mục tiêu : Giúp HS có thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
* Cách tiến hành:
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải 
thích lý do.
 * Kết luận: Đồng tình với các ý kiến b,d,đ Không đông tình với các ý kiến a,c,e. Giữ lời hứa là thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
- HS đưa ra ý kiến của mình 
bằng cách giơ thẻ.
4.Củng cố - dặn dò ( 3’) 
-Thực hiện giữ lời hứa
- Nhận xét tiết học	
 @&?
Thứ ba ngày tháng năm 2015
Chính tả( nghe- viết )
Người mẹ
I.Mục đích, yêu cầu:
 1.Nghe viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện: “Người mẹ”.
 2.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/ r/ gi, ân / âng.
 3.Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, phấn màu.
III.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: (2-3') 
 - Viết BC: cuộn tròn, chăn, xin lỗi.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1-2') Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ và làm các bài tập chính tả phân biệt d/r/gi; ân/ âng.
b.Hướng dẫn chính tả: (10-12')
 - GV đọc mẫu.
* Nhận xét chính tả:
 ? Đoạn viết có mấy câu?
 ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa?
* Viết từ khó: chỉ đường, hi sinh, giành lại, ngạc nhiên.
 - GV phân tích ghi bảng: 	
 chỉ = ch + i + thanh hỏi
 sinh = s + inh + thanh ngang
 giành = gi + anh + thanh huyền
 ngạc = ng + ac + thanh nặng
- HS viết bảng con.
- HS đọc đầu bài.
- HS theo dõi, đọc thầm.
 + Đoạn viết có 4 câu.
 + Những chữ viết hoa là chữ Người, Một, Thần Chết Nhờ, Thần Đêm Tối, Thấy, Thần. Vì đó là các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và danh từ riêng.
- HS phân tích
- HS đọc lại từ vừa phân tích.
- HS viết bảng con.
c.Viết chính tả: (13-15')
 - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi.
 - GV đọc bài.
- HS viết bài.
d.Chữa và chấm bài: (3-5')
 - GV đọc soát bài 1 lần.
 - Thu 8-10 bài chấm - Nhận xét.
- HS soát bài - chữa lỗi - ghi số lỗi ra lề vở.
e.Bài tập: (5-7')
* Bài 2a/31 - SGK
 - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài.
 ? Bài tập yêu cầu gì?
 - Hướng dẫn HS làm bài.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Chấm - Nhận xét.
* Bài 3a/31 - Vở
 - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài.
 ? Bài tập yêu cầu gì?
 - Hướng dẫn HS làm bài.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Chấm bài - Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (1 - 2')
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài.
 + Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố.
- HS làm bài
- Giải: nặn ra, da đỏ
- HS đọc bài
- Tìm các từ
- HS làm bài.
- Giải: ru- dịu dàng- giải thưởng
 @&?
Toán
Tiết 17: KIỂM TRA
I.Mục tiêu
 Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của H:
 - Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ ( có nhớ 1 lần ) các số có 3 c ... -5')
 - Thu 8-10 bài chấm và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (1-2')
 - Nhận xét tiết học.
 @&?
Toán
Tiết 19: LUYỆN TẬP
(Tr. 20)
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
 Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
 HS KG làm bài 5.
II Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ 	- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động 1 : Kiểm tra ( 3- 5’)
 (B): Tính 6 x 9 + 40 = 6 x 5 - 15 = 
	+ Nêu cách làm?
	+ Đọc thuộc bảng nhân 6 .
 2.Hoạt động 2 : luyện tập ( 32’)	
 * Bài 1/20 ( SGK )	
- Bài yêu cầu gì ? 
 GV chốt: Đổi chỗ các thừa số thì số thì tích không đổi.
 * Bài 4/20 ( SGK )
- Dãy a Quy luật đếm thêm 6.
- Dãy b Quy luật đếm thêm 3.
 * Bài 2/20 (Vở)
 + Nêu cách thực hiện 6 x 5 + 29 =?
 GV chốt Trong biểu thức có phép nhân ,
 cộng ta thực hiện nhân trước,cộng sau.
 * Bài 3/17 (Vở)
 - Đọc thầm yêu cầu. Tự giải.
 * Bài 5/ 20 (Thực hành)
 - Kiến thức : Rèn kỹ năng xếp hình theo mẫu.
3. Củng cố - dặn dò ( 3-5’)
- Bảng con : Viết 3 phép nhân 6 .
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : “ Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)” Tr. 21
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nêu yêu cầu.
- Tính nhẩm và điền kết quả.
- Đổi SGK kiểm tra.
- HS tính và nêu cách làm.
- Nêu yêu cầu.
- Tự điền sốvà giải thích cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
- Xếp hình theo mẫu.
- HS thực hiện yêu cầu.
 @&?
 Tự nhiên xã hội
Tiết 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I.Mục tiêu
 Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
 Ghi chú: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
II.Đồ dùng dạy học
 - Các hình trong SGK phóng to. 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: ( 3-5’)
 - Chỉ và nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
 - Chỉ và nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Nêu chức năng của vòng tuần hoàn lớn ? 
 2. Bài mới :
 2.1 Hoạt động 1: Trò chơi vận động (13-15’) 
* Mục tiêu : So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi. 
 * Cách tiến hành: GV cho HS chơi trò chơi
 trong lớp.
 - Bước 1: Trò chơi : Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”
 + GV lưu ý HS nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. 
 + GV hướng dẫn HS chơi- HS chơi .
 + Em có cảm thấy nhịp tim và mạch của 
mình nhanh hơn lúc ta ngồi yên không?
 - Bước 2: HS tập một vài động tác thể dục sau đó chơi 
trò chơi đổi chỗ cho nhau.
 + Thảo luận nhóm: So sánh nhịp đập của tim và 
mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ?
 * Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường.
- HS chơi trò chơi.
- Trả lời.
- Lắng nghe- Ghi nhớ.
2.2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( 17- 19’)
* Mục tiêu : Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn , vui chơi , lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
* Cách tiến hành:
 - Bước 1: Thảo luận nhóm - QS hình vẽ
 trang 19 và thảo luận :
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
+ Những trạng thái cảm xúc nào có thể làm cho tim đập mạnh hơn?
+ Tại sao không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
* Kết luận: Tập thể dục , đi bộ có lợi cho tim mạch. Tạo cho cuộc sống vui vẻ thoải mái tránh những súc động mạnh để giúp cơ quan tuần hoàn vận động vừa phải , ăn nhiều thức ăn và các loại rau quả đều có lợi cho tim mạch.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trong phiếu bTập. 
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3 Củng cố - dặn dò ( 3’) 
	-Hệ thống kiến thức
	-Nhận xét tiết học
 @&?
Thứ sáu ngày tháng năm 2015
Tập làm văn
Nghe kể: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe và kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi”, kể đúng nội dung, tự nhiên, có điệu bộ và cử chỉ thoải mái khi kể. 
 - Điền đúng những nội dung cần thiết vào mẫu điện báo.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện “Dại gì mà đổi”.
 - Mẫu điện báo phô tô cho mỗi học sinh một tờ. 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: (3-5')
 - Kể về gia đình mình với một người bạn mới quen.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: (1-2') 
 Nghe kể: Dại gì mà đổi. 
 Điền vào giấy tờ in sẵn.
2.2.Hướng dẫn HS làm bài: (28-30')
a.Bài 1/36(8-10') - Miệng 
 - Yêu cầu HS đọc thầm - xác định yêu cầu của bài.
 ? Bài tập yêu cầu gì?
* GV: Kể 2 lần nội dung câu chuyện. (Giọng vui, chậm rãi).
 ? Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 ? Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? 
 ? Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? 
 - Gọi một HS khá kể lại câu chuyện. 
*Hoạt động nhóm.
 - HS trao đổi trong nhóm.
 - Thi kể lại nội dung câu chuyện.
 - GV và lớp nhận xét.
 ? Em thấy câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
b.Bài 2/36(18-20') - Vở 
 - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài.
 ? Bài tập yêu cầu gì?
 - Hướng dẫn HS làm bài.
 ? Vì sao em lại cần gửi điện báo cho gia đình ?
* GV: Mỗi người chúng ta khi có việc phải đi đâu xa thì những người thân thường lo lắng, vì vậy khi đến nơi chúng ta nên gửi điện, báo tin cho người thân được biết để họ yên tâm.
- HS nói.
- HS đọc đầu bài
- HS đọc đề bài
- Nghe và kể lại câu chuyện: “Dại gì mà đổi”
- Học sinh nghe
- Vì cậu bé rất nghịch ngợm 
- Cậu bé nói: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu”
- HS nêu
- HS kể 
- HS kể trong nhóm
- HS thi kể 
- HS nêu.
- HS đọc thầm
- Viết điện báo 
- Vì em đi chơi xa, khi đến nơi em gửi điện báo để mọi người trong gia đình biết tin và không lo lắng.
 ? Bài tập yêu cầu em viết những nội dung gì trong điện báo?
 ? Người nhận điện là ai, ở đâu? 
 ? Khi viết địa chỉ người nhận điện, chúng ta cần lưu ý điều gì để bức điện đến được tay người nhận điện? 
 - GV nêu cách trình bày nội dung bức điện.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Gọi HS đọc bài viết.
 - Chữa bài - nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3-5') 
 - Nhận xét tiết học.
 + Viết tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
 + Là gia đình em
 + Chúng ta phải viết rõ tên và địa chỉ thật chính xác.
- Một số HS nói địa chỉ người nhận. 
- Một số HS nói phần nội dung mình sẽ ghi trong bức điện .
- 1, 2 HS làm miệng.
- HS làm bài vào vở.
 @&?
Chính tả ( nghe- viết )
ÔNG NGOẠI
I.Mục đích, yêu cầu:
 1. Nghe viết lại chính xác đoạn văn từ : “Trong cái vắng lặngcủa tôi sau này” trong bài Ông ngoại.
 2. Tìm tiếng có vần oay và làm đúng các bài tập phân biệt d/ r /gi. 
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: (2-3') 
 - Viết bảng con: hát ru, giành lại, dịu dàng.
2.Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: (1-2') 	Ông ngoại. 
2.2.Hướng dẫn chính tả: (10-12')
 - GV đọc mẫu.
a.Nhận xét chính tả: 
 ? Đoạn viết có mấy câu?
 ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
b.Viết từ khó: vắng lặng, lang thang, lớp, loang lổ, trong trẻo.
- GV phân tích ghi bảng: 	
 lặng = l + ăng + thanh nặng
 lang = l + ang
 lớp = l + ơp + thanh sắc
 loang = l + oang
 lổ = l + ô + thanh hỏi
 - GV đọc tiếng (từ) khó.
- HS viết bảng con.
- HS đọc đầu bài
- HS theo dõi, đọc thầm.
- Đoạn viết có 3 câu
- HS nêu
- HS phân tích
- HS đọc lại từ vừa phân tích 
- HS viết bảng con.
2.3.Viết chính tả: (13-15')
 - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi.
 - GV đọc bài.
- HS viết bài
2.4.Chữa và chấm bài: (3-5')
 - GV đọc soát bài 1 lần.
 - Thu 8-10 bài chấm - Nhận xét.
- HS soát bài - chữa lỗi - ghi số lỗi ra lề vở.
2.5.Bài tập: (5-7')
a.Bài 2/35:	Vở
 - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài.
 ? Bài tập yêu cầu gì?
 - Hướng dẫn HS làm bài.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Chấm bài - Nhận xét
b.Bài 3/35 – Miệng 
 - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài.
 ? Bài tập yêu cầu gì?
 - Hướng dẫn HS làm bài.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Chấm bài - Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (1 - 2')
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài
- Tìm 3 tiếng có vần oay
- HS làm bài
- Giải: xoay, nước xoáy, tí toáy, loay hoay, hí hoáy, ngó ngoáy, nhoay nhoáy  
- HS đọc bài
 + Tìm các từ
- HS làm bài.
- Giải: giúp - dữ - ra.
 @&?
Toán
Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ)
(Tr. 21)
I. Mục tiêu
 - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ ) .
 - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
 Bài tập cần làm: Bài 1, 2(a), 3.
II Đồ dùng dạy học
 	- GV : Bảng phụ, 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 12 chấm tròn.	
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động 1 : Kiểm tra ( 3- 5’)
( B )Viết tổng sau thành tích rồi tìm kết quả
	6 + 6 + 6 = 
	15 + 15 =	 
2.Hoạt động 2 : Dạy bài mới ( 15’)
 HĐ2.1 Hình thành phép nhân 12 x 3
- GV gắn trực quan và nêu bài toán : “Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 12 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 
- HS nêu phép tính : 12 + 12 + 12 = 36
 12 x 3 = 36	 HĐ2.2 Hướng dẫn HS cách đặt tính,cách nhân.
- HS nêu cách đặt tính - GV viết bảng : 
 12
 x 3
- GV hướng dẫn : Lấy thừa số thứ hai nhân lần lượt các hàng của thừa số thứ nhất, bắt đầu từ hàng đơn vị
- HS nhân hàng đơn vị, hàng chục.
- HS nêu lại cách nhân .
- Nhận xét phép nhân ? 
=>GV chốt : Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ta làm như thế nào? 
3.HĐ 3: Luyện tập – Thực hành ( 17’)
 * Bài 1/21 (SGK)
 * Bài 2/ 21 (Bảng con )
 - GV kiểm tra từng Hs
 - Chữa bài.
Chốt :Cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
 * Bài 3/21 (Vở)
 - HS giải vào vở
 - GV kiểm tra , chữa bài.
 3. Củng cố - dặn dò ( 3-5’)
- Bảng con : Đặt tính rồi tính 13 x 3 ; 
 11 x 5
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : “Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)”. Tr. 22 
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS thực hiện trên bảng con theo hướng dẫn của G và trả lời câu hỏi.
- HS nêu theo dãy.
- Số có hai chữ số nhân số có 1 chữ số không nhớ.
- Nhân từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị . 
- HS tự nhân
- Nêu cách nhân một vài phép tính.
- HS nêu yêu cầu.
- Tự làm.
- HS thực hiện yêu cầu.
 @&?
Kí – Duyệt
Ban Giám Hiệu
Ngày: / / 2015
Tổ trưởng
 Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2015_2016.doc