I. Mục tiêu:
A.Tập đọc:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, . Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa của các từ được chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn ). Đọc thầm nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biễn của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói
B. Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
- Rèn kĩ năng nghe.
* Phát triển các năng lực,phẩm chất.
- Năng lực đọc hiểu, cảm nhận, phân tích tưởng tượng văn bản.
- Năng lực đọc nhanh, đọc lướt để xác định nội dung chính của văn bản.
- Năng lực kể tóm tắt câu chuyện theo tranh minh họa.
-Phẩm chất: Biết giữ lời hứa.
II. Các kĩ năng sống cơ bản đ¬ược giáo dục trong bài.
- Tư duy sáng tạo - Giao tiếp: ứng xử có văn hóa.
TUẦN 6 Ngày soạn: 8/10/2019 Ngày giảng12/10/2020 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 Giáo dục tập thể Sinh hoạt dưới cờ ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hành cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Biết cách giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Chăm chỉ học toán - Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm học, ham học, có tinh thần tự học, tự chủyêu thích môn Toán. - Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học, tư duy và lập luận toán học. II. Đồ dùng : - Bảng phụ, phiếu HT, vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động dạy học Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Luyện tập 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1HS chữa bài 2 ( T 26) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu, y/c giờ học Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc yêu cầu? - GV phát phiếu cho HS - Nhận xét. Bài 2: - Bài toán cho biết gì? - BT hỏi gì? - Y/c HS làm vở, 1 em làm trên bảng lớp - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: (Tương tự bài 2) Bài 4: Treo bảng phụ - Nêu câu hỏi như SGK - GV nhận xét - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét - HS lắng nghe - Đọc đề - Làm phiếu HT - Đổi phiếu kiểm tra - Vân có 30 bông hoa. Tặng bạn 1/6 số hoa - Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa - Làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải Vân tặng bạn số hoa là: 30 : 6 = 5( Bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa - HS quan sát hình vẽ nêu câu trả lời - HS lắng nghe *Rút kinh nghiệm giờ dạy: . ________________________________ Mĩ thuật ( Giáo viên bộ môn dạy) ________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết : - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu . - Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu . - Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm học, ham tìm tòi, yêu thích môn TNXH, biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn - Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực trình bày, làm việc tập thể, năng lực giao tiếp, thể hiện ý kiến cá nhân, năng lực quan sát và tư duy. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Tư duy sáng tạo - Giao tiếp nhóm - Trình bày ý kiến cá nhân III. Các PP, kĩ thuật dạy học có thể sử dụng - Chia sẻ thông tin - Trải nghiệm, thảo luận nhóm II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang 24, 25 - Các hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động dạy học Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Giới thiệu bài HĐ1. Thảo luận lớp HĐ2. Quan sát và thảo luận 3. Củng cố, dặn dò - Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ? - GV nhận xét. - Nêu mục tiêu, y/c giờ học - Ghi tên bài + Bước 1 : GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi. - Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp. * Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng . + Bước 1: Làm việc theo cặp. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số cặp HS lên trình bày. - Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cuả cơ quan bài tiết nước tiểu ? - Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi uống nước ? - Nhận xét tiết học - Gọi HS nêu lại nội dung bài - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS trả lời - Nhận xét - HS thảo luận theo cặp. - 1 số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận. -> Lớp nhận xét. - Từng cặp HS cùng quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 25 trong SGK và nói xem các bạn trong hình đang làm gì? - 1 số cặp trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Tắm rửa thường xuyên, thay quần áo hàng ngày - Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày, để tránh bị sỏi thận - HS liên hệ bản thân. - HS lắng nghe *Rút kinh nghiệm giờ dạy: . _______________________________ Tập đọc - Kể chuyện BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: A.Tập đọc: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, .... Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa của các từ được chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn ). Đọc thầm nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biễn của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói B. Kể chuyện: - Rèn kĩ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình. - Rèn kĩ năng nghe. * Phát triển các năng lực,phẩm chất. - Năng lực đọc hiểu, cảm nhận, phân tích tưởng tượng văn bản. - Năng lực đọc nhanh, đọc lướt để xác định nội dung chính của văn bản. - Năng lực kể tóm tắt câu chuyện theo tranh minh họa. -Phẩm chất: Biết giữ lời hứa. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Tư duy sáng tạo - Giao tiếp: ứng xử có văn hóa. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : - Trải nghiệm, thảo luận nhóm - Chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân IV. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ chép đoạn văn luyện đọc V. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động dạy học Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Luyện đọc bài c. Tìm hiểu bài d. Luyện đọc lại - Đọc lại bài : Cuộc họp của chữ viết. - Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài. - Ghi tên bài * Đọc diễn cảm toàn bài. - HD HS giọng đọc, cách đọc. * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - Kết hợp tìm từ khó đọc. - GV viết : Liu - xi - a, Cô - li - a. + Đọc từng đoạn trước lớp. - GV HD HS ngắt nghỉ đúng các câu. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhân vật xưng " Tôi " trong chuyện này tên là gì ? - Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ? - Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài TLV? - Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a làm cách gì để bài viết dài ra? - Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên ? - Vì sao sau đó, Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ? - Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? - GV đọc mẫu đoạn 3, 4. - Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm tổ, cá nhân - Tuyên dương HS đọc tốt - 2 HS đọc bài. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét bạn. - HS lắng nghe - HS theo dõi SGK. - QS tranh minh hoạ bài đọc. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó. - 1, 2 HS đọc. - HS nối nhau đọc từng đoạn - HS đọc theo nhóm đôi. - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh, 1 HS đọc đoạn 4. - 1 HS đọc cả bài. + Cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2. - Cô - li - a. - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ? - HS trao đổi nhóm, trả lời. + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm. - Cô - li - a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, .... + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4. - Cô - li - a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này. - Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói ra trong bài TLV. - Lời nói phải đi đôi với việc làm. - 1 vài HS thi đọc diễn cảm bài văn. - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn. KỂ CHUYỆN 1. Nêu nhiệm vụ 2. HD HS kể chuyện 3. Củng cố, dặn dò a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện b. Kể lại 1 đoạn của chuyện theo lời của em. - GV nhận xét - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HD quan sát lần lượt 4 tranh. - Tự sắp xếp lại 4 tranh theo cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. - HS phát biểu trật tự đúng của tranh là : 3 - 4 - 2 - 1. - 1 HS đọc lại yêu cầu và mẫu. - 1 HS kể mẫu 2, 3 câu. - Từng cặp HS tập kể. - 3, 4 HS tiếp nối nhau thi kể - Nhận xét. - HS lắng nghe *Rút kinh nghiệm giờ dạy: . _______________________________ Tiếng Anh ( Giáo viên bộ môn dạy) Ngày soạn: 8/10/2020 Ngày giảng: 13/10/2020 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Tin học (Giáo viên bộ môn dạy) ___________________________ Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số cho số có một chữ số. - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm học, ham học, trách nhiệm, có tinh thần tự học, yêu thích môn Toán. - Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy và lập luận toán học II. Đồ dùng: - Bảng phụ, phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động dạy học Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện tập 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 và 3 tiết trước - GV nhận xét - Nêu y/c của giờ học - Ghi tên bài - Giáo viên ghi lên bảng 96 : 3 = ? + Số bị chia là số có mấy chữ số? + Số chia là số có mấy chữ số? - Đây là phép chia số số có 2 chữ số cho số có 1chữ số - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: + Bước 1: đặt tính (hướng dẫn HS đặt tính vào nháp) . + Bước 2 : tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK). - Yêu cầu vài học sinh nêu lại cách chia . Bài 1: - Gọi học sinh nêu -Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài . - Gọi hai em lên bảng làm bài. - Thu chấm một số vở - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - HD HS tìm hiểu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu HT - Gọi một học sinh lên bảng giải - GV nhận xét - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Học sinh quan sát giáo viên và nhận xét về đặc điểm phép tính . + Số bị chia có 2 chữ số. + Số chia có 1 chữ số. - Lớp tiến hành đặt tính theo hướng dẫn - Học sinh thực hiện tính ra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên . - Hai học sinh nhắc lại cách chia - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp thực hiện trên bảng con - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở - 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi. - Đổi c ... ởng trang trí lớp học, lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc trang trí để lớp học rực rỡ sắc màu hơn. -Phẩm chất Thể hiện trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn lớp học sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sơ đồ không gian lớp học thực tế của lớp mình. - HS: Bút màu,bút viết, thước kẻ, các đồ dùng tùy theo bản kế hoạch trang trí lớp học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Khởi động 2.Bài mới *Hoạt động 1. Vẽ sơ đồ không gian lớp học Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trang trí lớp học Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của việc trang trí lớp học 3. Củng cố, dặn dò Cả lớp hát bài” Lớp chúng ta đoàn kết” - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận: +Bài hát có ý nghĩa gì? + Chúng ta có thể làm gì để cho lớp chúng ta ngày càng đoàn kết hơn? GV tổng kết ý kiến và nhận xét. Nhiệm vụ 1. Tự đánh giá về không gian lớp học lớp em. 1. GV yêu cầu cá nhân HS đọc thầm nhiệm vụ Chú ý hỏi lại xem HS đã xác định được đúng nhiệm vụ chưa. 2. GV yêu cầu HS quan sát không gian lớp học từ vị trí ngồi của mình xá định vị trí của các đồ vật khác. - Yêu cầu HS thực hiện vẽ sơ đồ lớp học theo những gì quan sát được. * GV gợi ý cho HS viết thêm tên các chi tiết trang trí khác vào các vị trí phù hợp. - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và thống nhất về sơ đồ không gian lớp học và vẽ vào giấy A3. - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. - GV cho HS xem sơ đồ thực tế GV đã chuẩn bị và tổng kết. Nhiệm vụ 2. Viết tên các nơi được trang trí dưới mỗi ảnh. 1. Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm việc 1 của nhiệm vụ 2 2. Yêu cầu HS tự thực hiện nhiệm vụ. * Lưu ý: Trang trí lớp học nhằm hỗ trợ cho HS trong quá trình học tập,cũng là nơi trưng bày sản phẩm, kết quả học tậpĐồng thời, trang trí lớp học làm cho lớp học đẹp hơn,thân thiện hơn và tạo hứng thú cho Hs học tập. -GV cho HS trình bày và nhận xét Nhiệm vụ 3: Tác dụng của việc trang trí lớp học. 1. Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm việc 1 của nhiệm vụ 3 2.HS tự thực hiện nhiệm vụ: Đánh dấu X vào trước phương án nêu tác dụng của việc trang trí lớp học. 3. Chia mỗi nhóm 4-6 HS mỗi nhóm thảo luận và trình bày trước lớp. 4. Nhóm nào kể đúng nhiều tác dụng sẽ chiến thắng. - GV khen ngợi HS và đưa ra nhận xét. - Về nhà chuẩn bị cho bài học sau. - HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi - HS thực hiện - HS trao đổi theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. -HS quan sát - Một số em nêu - Các em khác nhận xét - bổ sung - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thảo luận và trình bày. - HS lắng nghe *Rút kinh nghiệm giờ dạy: .. ________________________________________________________________ Ngày soạn: 8/10/2020 Ngày giảng: 16/10/2020 Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn dạy) _____________________________ Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI.TRÒ CHƠI: MÈO ĐUỔI CHUỘT I. Mục tiêu: - HS biết cách đi chuyển hướng phải, trái trong hàng - HS biết cách chơi và chơi ở mức chủ động trò chơi “Mèo đuổi chuột”. -Phẩm chất: Mạnh dạn, tự tin trong học tập và tham gia các hoạt động tập thể. -Năng lực: Biết tham gia trò chơi một cách chủ động,thực hiện đúng các động tác theo yêu cầu của môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: 1 còi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động dạy học Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Đứng tại chỗ vừa đếm to theo nhịp vừa xoay các khớp. - Chạy chậm một vòng xung quanh sân tập. - Chơi Thi xếp hàng * Đi chuyển hướng phải, trái - GV làm mẫu các động tác - Gọi 1 số HS lên thực hiện - Tổ chức cho HS thực hành trong nhóm - Nhận xét các nhóm * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Gọi HS nhắc lại cách chơi - Tổ chức cho HS chơi - Đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học. - HS tập hợp theo yêu cầu của lớp trưởng, chú ý nghe phổ biến - Khởi động theo HD của GV và chỉ huy của lớp trưởng - HS quan sát - HS lên thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV - Thực hành trong nhóm - 1 HS nhắc lại cách chơi - HS tham gia trò chơi - HS vỗ tay và hát - Lắng nghe *Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........... _________________________ Tập làm văn KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. Mục tiêu : - Củng cố cách kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn diễn đạt rõ ràng . * Phát triển các năng lực,phẩm chất: - Năng lực điền vào các tờ khai mẫu. - Năng lực viết các loại văn bản: báo cáo, tờ trình,... - Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất trung thực trong học tập và thực tế cuộc sống II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - Tự tin trình bày ý kiến - Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô. III. Các PPDH và Kĩ thuật dạy học có thể sử dụng - Thảo luận nhóm IV. Đồ dùng dạy học V. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động dạy học Các HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD làm bài tập 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 2 HS đọc bài tả về gia đình cho một người bạn mới quen - GV nhận xét - Nêu mục tiêu, y/c giờ học - Ghi tên bài Bài 1 - Gọi 2 HS đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý), cả lớp đọc thầm theo - GV gợi ý cho học sinh : + Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết ra sao ? Ai dẫn em tới? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó? - Yêu cầu một HS khá kể mẫu. - Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe. - Gọi 3-4 HS kể trước lớp - GV nhận xét bình chọn em kể hay nhất. Bài 2: - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài (Viết lại những điều em vừa kể). - Cho cả lớp viết bài vào vở, GV theo dõi nhắc nhở. - Mời 5 - 7 em đọc bài trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những em viết tốt nhất. - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - HS đọc - Nhận xét bài bạn - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại đề bài tập làm văn - Đọc thầm câu hỏi gợi ý . - Phải xác định nội dung , thời gian ngày đầu được đến trường để kể lại theo trình tự . - 1 HS khá kể mẫu, cả lớp nhận xét. - HS ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe về ngày đầu tiên đến trường của mình . - 3-4 HS kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất . - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp viết bài. - Đọc bài trước lớp (5 - 7 em), cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. *Rút kinh nghiệm giờ dạy: .. ________________________________ An toàn giao thông+ Giáo dục tập thể Bài 4: NGUY HIỂM KHI CHƠI ĐÙA Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN- SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: 1- Giúp các em thấy được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt. 2- Tổng kết các hoạt động của lớp trong tuần, đề ra biện pháp, phương hướng tuần tới. - Giáo dục học sinh tính kỉ luật cao. - Năng lực: Năng lực quan sát,phân tích khi tham gia giao thông - Phẩm chất: Tự tin, kỉ luật khi tham gia giao thông II. Đồ dùng: - Tranh minh họa. III.Hoạt động cơ bản: Các hoạt động Giáo viên Học sinh A. Phần 1 * Khởi động * Giới thiệu bài 1.Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Xem tranh và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa HĐ 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn. HĐ 3: Làm phần góc vui học tập. HĐ 4: Tóm lược và dặn dò. - Cho lớp văn nghệ. - Ghi tên bài lên bảng * Cho HS xem tranh. - Chia lớp thành các nhóm, nêu câu hỏi thảo luận: - Các nhóm thảo luận. Câu 1: Trong tranh các bạn đang chơi đùa ở những đâu? Câu 2: Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? - GV kết luận. - GV giải thích cho HS về sự nguy hiểm khi chơi đùa ở trên đường phố, hè phố, cổng trường nơi gần đường phố( Tài liệu – 8) Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu - nêu yêu cầu: Đánh dấu x vào ô trắng ở góc bức tranh chỉ khu vực không an toàn cho các em chơi đùa. Bước 2: HS xem tranh để tìm hiểu. - Xem tranh, làm bài. - Trả lời -GV nhận xét , giải thích câu trả lời của HS. - Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò bài sau. - Chủ tịch HĐTQ và trưởng ban Văn nghệ tổ chức khởi động. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét , bổ sung. B. Phần 2 *Hoạt động 1: Văn nghệ *Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động trong tuần 6 *Hoạt động 3: Kế hoạch tuần tới: -Lớp sinh hoạt văn nghệ -Chủ tịch hội đồng tự quản điều khiển sinh hoạt. - Ý kiến của GV ................................................................................................................. .................................................................................................................... - Thực hiện tốt nội qui đã đề ra. - Đi học đều đặn, ra vào lớp đúng giờ giấc. - Làm bài tập đầy đủ và học thuộc bài trước khi đến lớp. - Trong lớp cần chú ý nghe giảng và hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. - Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. * Ban văn nghệ làm việc cùng lớp. * Đại diện các ban báo cáo hoạt động diễn ra trong tuần của lớp. -Bình bầu các bạn làm tốt nhiệm vụ. * HS nghe và phát biểu thêm. *Rút kinh nghiệm giờ dạy: _________________________________________________________________ Ngày 9 tháng 10 năm 2020 XÁC NHẬN CỦA TỔ TRƯỞNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: