B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Bước 2: Phân tích – Khám phá – Rút ra nội dung bài đọc
1. HĐ Luyện đọc
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc các câu khó:
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ mới.
d. Đọc toàn bài:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
TuÇn 8 Thø hai, ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2020 Chµo cê (Theo khu) TËp ®äc - KÓ chuyÖn CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. ( HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,5). - Kể được lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời 1 bạn nhỏ. 2. Kỹ năng: - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (đám trẻ, ông cụ). - Đọc đúng và hiểu: sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt..... - Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện. 3. Thái độ: Biết quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ khởi động Bước 1: Trải nghiệm Cách thực hiện: + Thảo luận nhóm: Quan sát tranh nêu những suy nghĩ của mình về nội dung bức tranh. + Đại diện chia sẻ trước lớp. - GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - HS hát bài: Cháu yêu bà - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Bước 2: Phân tích – Khám phá – Rút ra nội dung bài đọc 1. HĐ Luyện đọc *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc các câu khó: - GV yêu cầu HS đặt câu với từ mới. d. Đọc toàn bài: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => Cá nhân => Cả lớp (Sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt) - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc: + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? + Chắc là cụ ốm? + Hay cụ đánh mất cái gì? - Đọc phần chú giải (cá nhân). + Đặt câu với từ “nghẹn ngào” - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc lại toang bài 2. HĐ tìm hiểu bài a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân; Chia sẻ cặp đôi; Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Các bạn nhỏ đi đâu? + bạn nhỏ gặp ai trên đường về? + Các bạn quan tâm đến ông cụ ntn? + Theo em vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn, lo lắng quan tâm tới ông cụ nhiều như vậy? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? * Yêu cầu HS đọc câu 5. + YC HS suy nghĩ để tìm tên khác cho câu chuyện + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? => GV chốt ND: Sự quan tâm, thông cảm giữa người với người là rất cần thiết. Mỗi chúng ta cần phải biết yêu thương nhau, quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. Bước 3: Củng cố: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) +...đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ +...gặp một cụ già vẻ mệt mỏi ngồi ven đường. +..băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán là ông cụ bị ốm,.. +Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan/ Vì các bạn rất yêu thương mọi người xung quanh, + Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm viện,.. + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ + Ông cảm thấy lòng ấm lại,... - Ví dụ: + Những đứa trẻ tốt bụng + Chia sẻ + Cảm ơn các cháu. - Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau. C. Hoạt động thực hành 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân; Hoạt động nhóm; Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện (người dẫn chuyện, ông cụ, các em nhỏ) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. 4. HĐ kể chuyện * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện kể lại được câu chuyện theo lời 1 bạn nhỏ - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: + Kể theo lời của bạn nhỏ nào? + Khi nhập vai vào vai bạn nhỏ để kể lại câu chuyện em cần xưng hô như thế nào? - Yêu cầu HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện, bạn nào giỏi thì kể lại toàn bộ câu chuyện. c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - Kể đúng nội dung. - Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện kể về ai? + Các bạn nhỏ đã quan tâm đến ông cụ bằng thái độ và việc làm như thế nào? + Em học được gì ở các bạn nhỏ từ câu chuyện này? + Chúng ta cần làm gì khi thấy người khác gặp phải những lo lắng, buồn phiền? + Em đã từng làm gì khi thấy người khác gặp phải lo lắng, buồn phiền. *GV chốt nội dung (như phần mục tiêu) - Lắng nghe - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - 2 HS (của 2 nhóm) thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét. Bình chọn nhóm và Hs kể tốt. - HS trả lời - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài - HS tự liên hệ bản thân và trả lời D. HĐ ứng dụng E. Hoạt động sáng tạo - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Thực hiện nội dung bài học. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - Tìm hiểu hoàn cảnh của các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp. Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ của mình dành cho bạn. ...................................................................................................................................................................................... To¸n LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS thuộc bảng chia 7. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Thấy được vẻ đẹp của toán học 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - Trò chơi: “Xì điện”(Bảng chia 7) - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng chia 7 - Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành * Mục tiêu: HS thuộc bảng chia 7. Biết vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân ) a) + Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả 56 chia 7 được không? Vì sao? - Yêu cầu Hs kiểm chứng với các phép tính còn lại. b) Bài 2: (Cá nhân ) - Lưu ý HS khâu trình bày Bài 3: (Cá nhân ) - GV chấm - NX 7 – 10 bài. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Gọi 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 4: (Cá nhân ) - Yêu cầu HS giải thích cách tìm - Chốt cách làm: + Muốn tìm 1/7 của 1 số, ta làm như thế nào? - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 (...) - Được, vì lấy tích chia cho thừa số này thì được kết quả là thừa số kia. - Sau khi HS chia sẻ kết quả xong, 2 em trong cặp đọc lại toàn bộ bảng chia 7 cho nhau nghe (2 phút), sau đó báo cáo kết quả cho GV - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp (chia sẻ trên bảng con 2 – 3 phép tính): 28 7 35 7 42 7 28 4 35 5 42 6 0 0 0 - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải : Số nhóm được chia là : 35 : 7 = 5 ( nhóm ) Đáp số : 5 nhóm - HS quan sát, tìm ra cách làm. - Thảo luận cách làm với bạn bên cạnh. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + số con mèo của hình a là 3 ( vì 21 : 7 = 3) + số con mèo của hình b là 2 con ( vì 14 : 7 = 2) - Đếm số mèo, lấy số mèo chia cho số phần. - Ta lấy số đó chia cho 7 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ôn lại bảng chia 7. Tìm 1/7 số trang trong quyển Toán 3 - Suy nghĩ cách tìm 1/8 của 1 số. .................................................................................................................................................................................................. §¹o §øc QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. 2. Kĩ năng: HS biết quan tâm, yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình của mình trong cuộc sống hằng ng ... ung bài. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Báo cáo kết quả trước lớp: Giải a) Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20 (l) Đ/S: 20 l dầu b) Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (quả) Đ/S: 20 quả cam - Ta lấy 60 : 3 - Ta cũng lấy 60 : 3 - HS tự hoàn thành và báo cáo khi hoàn thành. + Đo độ dài đoạn thẳng AB được 10cm + Độ dài đoạn thẳng AB giảm 5 lần được: cm : 5 = 2 cm + Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - Về nhà xem lại bài. Trình bày lại BT1 và vở. - Tìm các số có 2 chữ số, có hàng đơn vị là 0, giảm chúng đi 10 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. - Tìm các số có 2 chữ số, có hàng chục là 7, gấp chúng lên 5 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. Tù nhiªn vµ xA héi CƠ QUAN THẦN KINH CỦA CHÚNG TA (TIẾT 3) ( Dạy theo mô hình trường học mới) Thø n¨m, ngµy 29 th¸ng 10 n¨m 2020 Tù nhiªn vµ xA héi CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (tiÕt 1) (GV kê thay dạy) ©m nh¹c ( GV chuyªn d¹y ) ThÓ dôc ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TRÒ CHƠI : CHIM VỀ TỔ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang - Biết cách di chuyển hướng phải, trái - Bước đầu biết di chuyển hướng phải, trái - Trò chơi “Chim về tổ ”. Bước đầu biết cách chơi tham gia chơi được 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật, chủ động, sáng tạo. 3. Giáo dục: Tham gia tập luyện nghiêm túc, tích cực, tự giác. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp tổ chức A. Hoạt động khởi động - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ kiểm tra - Cho cả lớp chạy thành một hàng dọc xung quanh sân tập - Khởi động: xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông - Trò chơi “Có chúng em ” B. Hoạt động thực hành 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng + GV điều khiển + Cán sự lớp điều khiển + Chia từng tổ để ôn tập các động tác ĐHĐN và rèn luyện tư thế cơ bản 2. Ôn đi chuyển hướng phải, trái + GV điều khiển + Cán sự lớp điều khiển 3. Trò chơi “Chim về tổ” - GV nhắc lại trò chơi và luật chơi - Tổ chức cho các em tiến hành chơi 4. Tập phối hợp các động tác sau: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái, đi chuyển hướng phải, trái do GV điều khiển C. Hoạt động ứng dụng 1. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2. GV cùng HS hệ thống bài ôn tập và khen những em thực hiện tốt động tác, động viên các em chưa tốt 3.Về nhà ôn các nội dung đã học. TËp viÕt ÔN CHỮ HOA G I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS viết đúng chữ hoa G, C, Kh, (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Gò Công ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau “ ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu chữ viết hoa G, C, K. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ khởi động - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Lắng nghe - Lắng nghe B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 1. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Gò Công => Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? -Viết bảng con Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - Yêu cầu học sinh đọc câu. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà - G, C, K - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát. - HS viết bảng con: G, C, K - Học sinh đọc từ ứng dụng. - 2 chữ: Gò Công - Chữ G cao 4 li, C, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết bảng con: Gò Công - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. C. Hoạt động thực hành 2. HĐ thực hành viết trong vở *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp; Hoạt động cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 1 dòng chữ hoa G + 1 dòng chữa C, Kh + 1 dòng tên riêng Gò Công + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên D. HĐ ứng dụng: E. HĐ sáng tạo: - Về nhà luyện viết để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới anh chị em trong gia đình, họ hàng. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm chia sẻ đùm bọc giữa các anh chị em. Viết nắm nót vào sổ tay. ...................................................................................................................................................................................... To¸n TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải các bài toán về tìm số chia. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ vẽ hình như phần 1) Nhận xét, trong phần bài mới trong SGK - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - TC: Điền đúng - điền nhanh + 7 gấp lên 3 lần ? + 42 giảm đi 6 lần? + 6 gấp lên 4 lần? + 30 giảm đi 5 lần? - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi (nêu miệng) - Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia; Biết tìm số chia chưa biết. * Cách tiến hành: (HĐ cả lớp) Việc 1: Nhận xét: - Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy ô vuông? + Nêu phép tính để tìm số ô vuông mỗi nhóm? + Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép tính chia 6 : 2 = 3 - Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế? + Nêu phép tính tìm số nhóm chia được? + 2 là gì trong phép chia? + 6,3 là gì trong phép chia? =>GVKL: 2 = 6 : 3, hay có thể nói, “số chia bằng SBC chia cho thương” Việc 2: Tìm số chia chưa biết: - Ghi bảng: 30 : x = 5 + X là gì trong phép chia? + 30 là gì, 5 là gì trong phép chia? + Muốn tìm X ta làm thế nào? + Vậy số chia bằng mấy? => Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? *GVKL: Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương - 1 HS nêu lại bài toán - 6 : 2 = 3 (ô vuông) - 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. - HS đọc lại - 6 : 3 = 2 (nhóm) - Số chia - 6 là số bị chia; 3 là thương - HS tự làm ra nháp, 1 HS làm bảng lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp: + X là số chia + 30 là SBC, 5 là Thương + Lấy 30 : 5 - HS đọc kết quả đã làm + Bằng 6 - Lấy số bị chia chia cho thương. - Một số HS nhắc lại 2. HĐ thực hành * Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tìm số bị chia, thừa số chưa biết và số chưa chưa biết. Rèn kỹ năng tính nhẩm. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cả Lớp) - Trò chơi: Truyền điện Bài 2: (Cặp ) - Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả của từng phép tính trước khi tính. - Gợi ý làm bài: + Câu a, b, c, d có đặc điểm gì chung? + Muốn tìm số chia ta làm thế nào? + Câu e) có thành phần nào chưa biết? + Muốn tìm SBC ta làm thế nào? + Câu g) yêu cầu tìm gì? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm ) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em: + Muốn thương lớn nhất thì số chia phải như thế nào? + Muốn thương bé nhất thì số chia phải như thế nào? - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả timhs nhẩm của các phép tính - HS trả lời + Đều có số chia chưa biết. + Lấy SBC chia cho thương. + SBC chưa biết + Lấy thương nhân với SC + Tìm thừa số chưa biết + Lấy Tích chia cho thừa số kia - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. + SC phải bé nhất => SC là 1. Ta có: 7 : 1 = 7 + SC phải lớn nhất => SC là 7. a có 7 : 7 = 1 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Tìm các bài toán có số chia chưa biết trong Toán 3 để làm. - Tìm số chia, biết SBC là 7, thương là 3, dư 1 Thø s¸u, ngµy 30 th¸ng 10 n¨m 2020 ChÝnh t¶ - NHí VIÕT TIẾNG RU (GV kê thay dạy ) TËp lµm v¨n KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM (GV kê thay dạy ) To¸n LUYỆN TẬP (GV kê thay dạy ) Sinh ho¹t líp (Nội dung trong sổ chủ nhiệm) AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 6: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG.
Tài liệu đính kèm: