Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2006-2007

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2006-2007

I. Mục tiêu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần, đầu lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.

2. Ôn tập phép so sánh:

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh

II. Đồ dùng dạy – học:

1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.

2. Kiểm tra tập đọc (7 em)

- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút

 

doc 26 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:
Thứ hai ngày tháng năm 2006
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ
Tập đọc kể chuyện:
Tiết 25: Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần, đầu lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
2. Ôn tập phép so sánh:
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh 
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc (7 em)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV nhận xét – ghi điểm 
3. Bài tập 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập mời HS phân tích mẫu câu 
1 HS làm mẫu một câu
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- 4 – 5 HS đọc bài làm 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
Hình ảnh so sánh 
Sự vật 1 
Sự vật 2
a. Hồ nước như một chiếc gương khổng lồ
hồ nước 
chiếc gương bầu dục khổng lồ
b. Cầu Thê Húc cong như con tôm 
Cầu Thê Húc 
con tôm
c. Con rùa đầu to như trái bưởi 
đầu con rùa 
trái bưởi 
4. Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 8
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm độc lập vào vở 
- GV gọi hai HS nhận xét 
- Vài HS nhậ xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Một cánh diều 
b. Tiếng sáo 
c. Như hạt ngọc 
5. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 2 HS 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học .
Tập đọc – kể chuyện
	Tiết : Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (T2)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như một tiết)
2. Ôn cách đặt câu hỏi 
3. Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵn BT2:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc
3. Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm 
- GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu nào
- HS chú ý nghe 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- HS làm nhẩm 
- GV gọi HS nêu miệng 
- Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đạt được 
- GV nhận xét - viết nhanh nên bảng câu hỏi đúng 
+ Ai là hội viên của câu lạc bộ 
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
- Cả lớp chữa bài vào vở.
4. Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1 HS nêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nói nhanh tên các truyện đã học 
- Vài HS nêu 
- HS suy nghĩ tự chọn nội dung hình thức 
- GV gọi HS thi kể 
- HS thi kể 
- HS nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất 
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò 
- Nêu nội dung bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Toán
	Tiết 41: 	 Góc vuông, góc không vuông
A. Mục tiêu:
- Giúp HS 
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng e ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học :
- E ke (dùng cho GV + HS ) 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	Nêu quy tắc tìm số chia ? (2HS)
	HS + GV nhận xét 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về góc 
- HS làm quen với biểu tượng về góc. 
- GV cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK).
- HS quan sát 
- GV mô tả: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm - GV đưa ra hình vẽ góc 
Ta có góc đỉnh O; N
Canh OM, ON 
 O M
- HS chú ý quan sát và lắng nghe 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. 
- Nắm được khái niệm về góc vuông và không vuông.
- GV vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông.
- HS chú ý quan sát 
- Ta có góc vuông A
- Đỉnh O
- Cạnh OA, OB
 O B
( GV vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ)
- GV vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) 
- HS quan sát 
- GV giới thiệu: Đây là các góc không vuông 
- HS nghe 
- GV đọc tên góc 
- Nhiều HS đọc lại 
3. Hoạt động 3: Giới thiệu Ê ke 
- HS nắm được tác dụng của e ke 
- HS quan sát 
- GV cho HS xem cái e ke và nêu cấu tạo của e ke. Sau đó giới thiệu: E ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. 
- HS chú ý nghe. 
- GV gọi HS lên dùng e ke đê kiểm tra.
- 1HS dùng e kr để kiểm tra góc vuông trên bảng.
4. Hoạt động 4: Thực hành.
a. Bài 1: HS biết dùng e ke để vẽ và nhận biết góc vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV vẽ hình lên bảng và mời HS: 
- HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. 
- GV gọi HS đọc kết quả phần a. 
a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- GV hướng dẫn HS kẻ phần b
- HS đặt E ke, lấy điểm của 3 góc e kevà đặt tên 
- GV kiểm tra, HD học sinh 
 B
- GV nhận xét 
b. Bài 2: Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. 
 O A
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. 
- Trong các hình vẽ đó có mấy góc vuông 
- 2 góc vuông 
- Nêu tên đỉnh, góc?
- A, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH
- GV kết luận .
c. Bài 3 + 4: Củng cố về góc vuông và góc không vuông 
- Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 GV hướng dẫn nắm yêu cầu 
- Nhận biết (bằng trực giác)
- Góc có đỉnh Q, M là góc vuông.
- HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này 
- HS quan sát 
- GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông 
- Dùng bút chì đánh dấu góc vuông 
- Góc đỉnh: M, N.
- GV cho HS củng cố
- Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài.
- GV nhận xét
- HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng
III. Củng cố dặn dò 
- Tìm trong lớp những đồ vật nào và những gì có góc vuông 
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
Tự nhiên xã hội
	Tiết : 	Ôn tập: Con người và sức khỏe.
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
- Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK - 36 
- Phiếu rời, giấy bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh,ai đúng. 
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
- Tiến hành :
Bước 1: Tổ chức.
- GV chia nhóm 
- Lớp chia làm 3 nhóm 
- GV cử 5 HS làm giám khảo 
- 5HS 
- Bước 2: Phổ biến cách chơi va luật chơi 
- HS chú ý nghe 
- Nêu cách tính điểm 
- Bước 3: Chuẩn bị 
- GV cho các đội hội ý 
- HS các đội hội ý 
- GV + ban giám khảo hội ý 
- GV phát câu hỏi, đáp án cho BGK?
- Bước 4: Tiến hành 
- GV giao việc cho HS 
- Các đội đọc câu hỏi - chơi trò chơi:
- GV khống chế trò chơi 
- Bước 5: Đánh giá tổng kết 
- BGK công bố kết quả chơi 
2. Hoạt động 2: Vẽ tranh 
- Mục tiêu: HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: Thuốc lá, rượu, ma tuý,
- Tiến hành:
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn 
- GV yêu cầu mỗi nhóm, chọn nội dung để vẽ tranh 
- HS nghe 
- Bước 2: Thực hành 
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận đưa ra ý tưởng vẽ.
- GV cho HS thực hành
- T đi các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. 
VD: Đề tài: Phòng chống ma tuý. 
Bước 3: Trình bày kết quả 
- Các nhóm treo sản phẩm -> đại diện nêu ý tưởng của bức tranh do nhóm mình vẽ 
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét - tuyên dương và cho điểm 
IV: Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày tháng năm 200
Thể dục
	Tiết : Học động tác vươn thở, tay cuả bài thể dục phát triển chung.
I. Mục tiêu:
- Học 2 động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi " Chim về tổ". Yêu cầu biết tham gia chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện 
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu: 
5 - 6'
1 Nhận lớp 
ĐHTT: x x x x x
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND
- Yêu cầu giờ học 
2. Khởi động 
-Chạy chậm theo một hàng dọc 
- Đội hình: 1Hàng dọc (cự ly rộng)
- Tại chỗ khởi động các khớp 
- Chơi trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh 
- Đồi hình như ĐHTT.
B. Phần cơ bản 
20 - 25'
1. Học động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục chung 
- ĐHTL: 
 x x x x x 
- Động tác vươn thể 
 x x x x x 
- GV phân tích kết hợp làm mẫu động tác. 
- GV tập cùng HS
- GV hô - quan sát - sửa sai cho HS.
- Chơi trò chơi: Chim về tổ 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi 
- GV vho HS chơi trò chơi
- ĐHTC:
C. Phần kết thúc
5' 
- ĐHXL
- GV cho HS thả lỏng 
x x x x x 
- GV + HS hệ thống bài 
 x x x x x 
- GV giao bài tập về nhà 
Toán
	Tiết : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng e ke
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách dùng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông
- Biết cách dùng e ke để vẽ góc vuông.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Làm lại BT 2, 3 (2HS)
	 - HS + GV nhận xét
II. Bài mới
1. Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông 
- GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt e ke sao cho đỉnh góc vuông của e ke trùng với điểm O và 1 cạnh e ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của eke vẽ tia ON ta được góc vuông
- HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu - HS thực hành vẽ
GV yêu cầu H ... .
+ ĐTOT: x x x x
 x x x x
 x x x x
+ Lần 1 GV hô: HS tập
+ Lần 2: Cán sự lớp điều khiển 
- GV quan sát sửa sai cho HS
2. Chơi trò chơi "Chim về tổ"
10'
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi 
- GV cho HS chơi trò chơi 
- GV quan sát, sửa sai
+ ĐTTC:
C. Phần kết thúc 
9' 
- ĐHXL:
- GV cho HS thả lỏng 
x x x x x 
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x x
- GV nhận xét tiết học, giao BTVN
Tập viết :
Tiết : 	Ôn tập kiểm tra tập đọc và thuộc lòng 
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
2. Luyện tập củng cố vốn từ: Chọn từ ngữ thích hợp bổ xung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
3. Ôn luyện về dấu phảy ( ngăn cách các bộ phận trạng ngữ trong câu, các thành phần đồng thức).
II. Đồ dùng dạy học 
- Các phiếu ghi tên các bài tập đọc 
- Hai tờ phiếu khổ to ghi ND bài tập 2
- Bảng lớp viết ND bài tập 3
III. Đồ dùng dạy học:
1. GT bài
2. Kiểm tra học thuộc lòng: Thực hiện như T5
3. Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS nghe 
- GV cho HS xem mấy bông hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc. 
- HS quan sát 
- HS đọc thầm đoạn văn - làm bài cá nhân 
- GV mời HS lên bảng làm bài 
- 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu - đọc kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm 
- 2-3 HS đọc lại bài hoàn chỉnh,
- Cả lớp sửa bài đúng vào vở.
- VD: Từ cần điền là: 
 Màu, hoa huệ, hoa cúc,hoa hồng, vườn xuân.
4. Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét . Chữa bài cho bạn 
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
- Hằng năm cứ vào....tháng 9, các trường ...năm học mới 
+ Sau 3 tháng hè....trường, chúng em ....gặp thầy, gặp bạn
5. Củng cố dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau KT
- Nhận xét tiết học 
	Tập đọc 	
	Tiết: 	Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2. Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng 
- Bảng chơi trò chơi 
III. Các hoạt động dạy học
1 GT bài.
2. Kiểm tra học thuộc lòng: Thực hiện như T6
3. Giải ô chữ 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1 - 2 HS đọc yêu cầu bài tập + mẫu
- GV yêu cầu HS quan sát ô chữ trong SGK, HD HS làm bài 
- B1: Dựa theo gợi ý (dòng 1) phán đoán từ ngữ đó là gì? không được quên điều kiện của bài 
- HS chú ý nghe
- B2: Ghi từ tìm được vào ô trống theo dòng hàng ngang. Các từ này phải có ý nghĩa như lời gợi ý. 
HS chú ý nghe 
- B3: Sau khi điền đủ 8 chữ ở hàng ngang đọc từ mới xuất hiện ở hàng dọc 
- GV chia lớp thành các nhóm sau đó phát phiếu 
- HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc 
- HS dán bài lên bảng lớp -> đại diện nhóm đọc bài - HS nhận xét 
* Lời giải 
Dòng 1: Trẻ em 5 Tương lai 
 2. Trả lời 6: Tươi tốt 
 3. Thuỷ thủ 7. Tập thể
 4 Trưng nhị 8 Tô màu 
- Từ mới: Trung thu
4. Củng cố - dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau KT
- Nhận xét tiết học 
	Toán
	Tiết : 	 Bảng đơn vị đo độ dài
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng 
- Biết làm các phép tính với số đo độ dài. 
B. Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn một bảng có các dòng, cột nhưng chưa viết chữ số và số
C. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện: 1 dam = ?m
	1hm = ?dam (1 HS nêu)
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài: HS nắm được các ĐV đo và mối quan hệ của các đơn vị 
- Hãy nêu các đơn vị đo đã học ?
- HS nêu: Mét, minimét, xăng ti mét, đề xi mét, héc tô mét.
- GV: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
- HS nghe - quan sát 
- GV viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài 
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào?
- km,hm, dam
(GV viết các đơn vị này vào bên trái cột mét)
- Nhỏ hơn mét có những đơn vị đo nào?
- dm, cm.mm
(GV ghi vào bên phải cột mét)
- Hãy nêu quan hệ giữa các đơn vị đo ?
- HS nêu: 1m = 10dm, 1 dm= 10cm
- Dau khi HS nêu GV ghi lần lượt vào bảng 
 1 hm = 10 dam; 1 dam = 10 m
- GV giới thiệu thêm: 1km = 10 hm 
- Em có nhận xét gì về 2 ĐV đo liên tiếp 
- Gấp kém nhau 10 lần.
- 1km bằng bao nhiêu mét?
- 1m = 1000 mm
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc 
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân để thuộc bảng ĐV đo độ dài 
2. Hoạt động 2:Thực hành 
a. Bài 1 + 2: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
* Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào SGK
- HS làm vào SGK - nêu miệng kết quả 
- Gọi HS nêu kết quả 
1km = 10hm 1m = 10dm
1km = 1000m 1m = 100cm
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung
* Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn làm 1 phép tính mẫu 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
8hm = 800 m
9km = 900m 8m = 80 dm
7 dam = 70 m 6m = 600 cm
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, sửa sai
b. Bài 3: HS làm được các phép tính với số đo độ dài.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn mẫu một phép tính 
25m x 2 = 50m 
- HS làm vào vở - đọc bài làm 
- HS nhận xét 
15km x 4 = 60km 
3 cm x 6 = 204 cm
36 hm : 3 = 12 km
- GV nhận xét 
70km : 7 = 10 km
III. Củng cố dặn dò 
- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài ? 2 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài .
* Đánh giá tiết học 
Tự nhiên xã hội
	Tiết : 	 Kiểm tra 
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về kiến thức đã học trong chương: Con người và sức khoẻ
II. Đề bài:
	Em hãy vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng chất độc hại như: Thuốc lá, rượu, ma tuý.
III. Đánh giá: Theo 2 mức:
	Hoàn thành (A)
	Hoàn thành tốt (A +)
	Chưa hoàn thành (B)
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Âm nhạc
	Tiết : Ôn tập 3 bài hát: bài ca đi học, đếm sao, gà gáy
I. Mục tiêu:
- Học thuộc 3 bài hát, hát đúng nhạc lời.
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo 1 trong 3 kiểu: Đệm theo phách, đệm theo nhịp, đệm theo tiết tấu lời ca.
- Tập biểu diễn các bài hát.
II. Giáo viện chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng, một số nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát 
" Bài ca đin học "
- GV nêu yêu cầu cả lớp hát + gõ đệm 
- HS hát + gõ đệm lần lượt theo 3 kiểu: Đệm theo phách, theo nhịp theo tiết tấu lời ca.
- GV yêu cầu HS hát vận dộng phụ hoạ
- HS hát + 1 vài động tác phụ hoạ (Nhóm, cá nhân)
- GV nhận xét, tuyên dương 
- Từng nhóm, cá nhân biểu diện 
2. Hoạt động 2: Ôn tập bài: Đếm sao 
- GV yêu cầu HS ôn tập + gõ nhịp 
- HS ôn tập + Gõ nhịp 3/4
- GV cho HS chơi trò chơi kết hợp bài hát
- GV nêu cách chơi, HD học sinh cách chơi
- HS chú ý nghe 
- HS chơi trò chơi
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
3. Hoạt động 3: Ôn tập bài: Gà gáy 
- GV cho HS hát theo kiểu nối tiếp 
+ GV chia lớp thành 3 nhóm 
N1: Hát câu 1
N2: Hát câu 2
- HS chú ý nghe
N3: Hát câu 3
- Cả 3 nhóm cùng hát câu 4
- HS hát 
- GV nhận xét , sửa sai 
IV. Củng cố - dặn dò 
- Hát lại 3 bài hát (cả lớp hát)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Chính tả
	Tiết : 	Kiểm tra đọc (đọc hiểu - luyện từ và câu)
I. Đề bài:
A. Đọc thầm bài: Mùa hoa sấu (t8 tuần 9)	
B. Dựa theo ND bài đọc, chọn câu trả lời đúng 
1. Cuối xuân, đầu hạ cây sấu như thế thế nào ?
a. Cây sấu ra hoa 
b. Cây sấu thay lá 
c. Cây sấu thay lá và ra hoa
2. Hình dạng hoa sấu như thế nào 
a. Hoa sấu nhỏ li ti
b. Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu 
c. Hoa sấu thơm nhè nhẹ 
3. Mùi vị hoa sấu như thế nào?
a. Hoa sấu thơm nhẹ và có vị chua 
b. Hoa sấu hăng hắc
c. Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt 
4. Đọc bài trên có mấy hình ảnh so sánh 
a. 1 hình ảnh so sánh 
b. 2 hình ảnh so sánh 
c. 3 hình ảnh so sánh 
(Viết rõ đó là hình ảnh nào)
5. Trong câu: Đi dưới dặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào?
a.Tinh nghịch 
b. Bướng bỉnh
c. Dại dột 
III. Đáp án: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu 1: ý c (1 đ) 	Câu 3: ý a (1 đ)	Câu 5 ý a (1 đ)
Câu 2: ý b ( 1đ) 	Câu 4: ý b (1 đ) 	Tập làm văn:
	Tiết 9: 	Kiểm tra viết ( chính tả - TLV)
I. Đề bài:
1. Chính tả (Nghe viết)
	Bài: Nhớ bé ngoan (12 ')
2. TLV: Kể về 1 người hàng xóm mà em yêu quý theo gợi ý dưới đây
	- Người đó tên gì ? bao nhiêu tuổi 
	- Người đó làm nghề gì?
	- Tình cảm của gia đình đối người hàng xóm đó.
	- Tình cảm của người hàng xóm đó với gia đình em
II. Đáp án:
1. Chính tả ( 4đ)
- Nghe viết chính xác, không mắc lỗi, trình bày bài đúng theo thể thơ lục bát, bài viết sạch đẹp, đúng cỡ chữ 
- Bài viết sai về âm, vần dấu thanh ( sai 1 lỗi trừ 0,25 đ)
2. TLV. (5 đ)
- HS kể được: + Người đó tên là gì ? bao nhiêu tuổi (1 đ)
- Người đó làm nghề gì (1 đ)
- Tình cảm của gia đình em với người đó (1,5 đ)
- Tình cảm của người đó với gia đình em (1,5 đ)
- Trình bày toàn bài (1đ)	
Toán
	Tiết : 	Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
- Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại)
- Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo cảu chúng
B. Các hoạt động dạy học 
I. Ôn luyện:
	- Đọc thuộc lòng bảng đơn vi đo độ dài (2HS)
	- GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập 
1. Bài tập 1: Củng cố về đổi số đo độ dài có 2 tên ĐV đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu và đọc mẫu 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS nêu cách làm - làm vào SGK
- GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét 
- 1 số HS đọc bài - HS nhận xétrường 
VD: 3m 2cm = 302 cm
4m 7dm = 47 dm
4m 7cm = 407 cm 
2. Bài 2: Củng cố về cộng, trừ , nhân, chia các số đo độ dài 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
8 dam + 5dam = 13 dam 
12km x 4 = 48 km 
57 hm - 28 hm = 29 hm 
- GV sửa sai cho HS 
27 mm : 3 = 9 mm
3. Bài 3: Củng cố cho HS về so sánh số
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
6m 3cm < 7m
6m 3 cm > 6 m 
- GV sửa sai cho HS 
5m 6cm = 506 cm
III. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
	Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc