a. Hoạt động 1: Giới thiệu góc (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm quen với góc.
* Cách tiến hành:
Làm quen với góc.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất.
Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm góc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
- Y/c HS quan sát đồng hồ thứ hai, thứ ba, sau đó vẽ các góc gần như các góc tạo bởi hai kim đồng hồ.
- Theo em mỗi hình vẽ trên được coi là một góc không?
Kết luận: Góc có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
- Hướng dẫn đọc tên các góc và tên cạnh của góc
- Giới thiệu góc vuông và góc không vuông
- Vẽ lên bảng góc AOB và giới thiệu: Đây là góc vuông.
- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB.
- Tiếp theo vẽ hai góc MPN; CED và giới thiệu Góc MPN; CED là góc không vuông
- Yêu cầu HS nêu tên các đỉnh các cạnh của từng góc.
Giới thiệu ê-ke.
- Cho HS cả lớp quan sát ê-ke loại to và giới thiệu cạnh và góc vuông của Ê- ke
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 02 tháng 11 năm 2020 TOÁN GÓC VUÔNG - GÓC KHÔNG VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (3 hình dòng 1); Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Giới thiệu góc (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS làm quen với góc. * Cách tiến hành: Làm quen với góc. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất. Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm góc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - Y/c HS quan sát đồng hồ thứ hai, thứ ba, sau đó vẽ các góc gần như các góc tạo bởi hai kim đồng hồ. - Theo em mỗi hình vẽ trên được coi là một góc không? F Kết luận: Góc có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm. - Hướng dẫn đọc tên các góc và tên cạnh của góc - Giới thiệu góc vuông và góc không vuông - Vẽ lên bảng góc AOB và giới thiệu: Đây là góc vuông. - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB. - Tiếp theo vẽ hai góc MPN; CED và giới thiệu Góc MPN; CED là góc không vuông - Yêu cầu HS nêu tên các đỉnh các cạnh của từng góc. Giới thiệu ê-ke. - Cho HS cả lớp quan sát ê-ke loại to và giới thiệu cạnh và góc vuông của Ê- ke b. Hoạt động 2: Thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết góc vuông , góc không vuông, tên đỉnh và cạnh của góc * Cách tiến hành: Bài 1: Dùng ê-ke nhận biết góc vuông: - Yêu cầu HS đọc đề bài a) Cho HS dùng Ê- ke để kiểm tra góc vuông. b) Hướng dẫn cách vẽ góc thứ nhất - Yêu cầu HS thực hành vẽ góc thứ 2 Bài 2: (3 hình dòng 1) Nêu tên đỉnh góc vuông và góc không vuông - Mời HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu cách làm - Cho HS học nhóm đôi - Gọi HS trả lời miệng Bài 3: Góc nào vuông, góc nào không vuông? - Yêu cầu HS dùng ê-ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông rồi đánh dấu vào hình trong SGK - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Cho HS nêu cách làm - Yêu cầu HS khoanh vào trong SGK - Gọi HS trả lời miệng. - Quan sát đồng hồ thứ nhất - Quan sát đồng thứ hai và ba rồi trình bày theo hiểu biết cá nhân - Đọc theo HD của GV - HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB. - HS nêu tên các đỉnh các cạnh của từng góc. - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Thực hành kiểm tra các góc - Quan sát cách vẽ - Thực hành vẽ - 1 HS đọc yr6u cầu của bài - 2 HS nêu - Học nhóm đôi - Lần lượt trả lời - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS nêu - Làm bài vào SGK - Trả lời IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ***************************************** TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3) 2. Kĩ năng: - HS M3+ M4 đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút ). 3.Thái độ: yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ. NL quan sát. Năng lực ghi nhớ và tái hiện. Năng lực giao tiếp. Năng lực vận dụng vào thực tiễn. II.CHUẨN BỊ: + Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL ) + Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Kết nối với nội dung bài – Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Cả lớp hát bài “Em yêu trường em” 2.Hoạt động luyện đọc (15 phút) - NL1, NL2, NL3, NL4, NL5 * Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn ,bài. * Cách tiến hành: (Cả lớp) Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc - GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp - GV nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện . - Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS. => Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng cho đối tượng M1, M2, đọc diễn cảm cho các đối tượng M3, M4. - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT. + Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc + Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...) - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm - Lắng nghe 3.Hoạt động thực hành (15 phút) - NL1, NL2, NL3, NL4, NL5 *Mục tiêu: - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3) *Cách tiến hành: Bài tập 2: (Cá nhân – Lớp) - NL1, NL3, NL4, NL5 - Treo bảng phụ - Mời HS phân tích làm mẫu - GV gạch chân : +Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ Bài tập 3: (Cá nhân – Cặp – Lớp) - NL1, NL3, NL4, NL5 - Gv quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng (M1) - Lớp theo dõi - HS đọc thầm và TLCH : - 1HS làm miệng - Lớp theo dõi - HS tự làm cá nhân các câu còn lại. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Cầu Thê Húc cong cong như con tôm + Con rùa đầu to như trái bưởi - HS tự tìm hiểu nội dung bài - Làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều . b) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo . c) Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc 4. Hoạt động ứng dụng: ( 1 phút) 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn. - Tìm những câu văn có hình ảnh so sánh và ghi lại. - Quan sát các sự vật và tìm ra ra những điểm chung của chúng để so sánh với nhau. ***************************************** TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 2 ) I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT 2). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT 3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng nghe kể 3.Thái độ: yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ. NL quan sát. Năng lực ghi nhớ và tái hiện. Năng lực giao tiếp. Năng lực vận dụng vào thực tiễn. II.CHUẨN BỊ: + Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL ) + Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Kết nối với nội dung bài - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” - Mở SGK 2.Hoạt động luyện đọc (15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc - GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp - GV nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện . - Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS. => Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng cho đối tượng M1, M2, đọc diễn cảm cho các đối tượng M3, M4. - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT. + Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc + Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...) - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm - Lắng nghe 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT 2). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT 3). *Cách tiến hành: Bài tập2 : - Treo bảng phụ ( HS đọc yêu cầu) - GV nhắc : để làm đúng BT các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào . - 2 câu trên được viết theo mẫu câu nào? - GV chốt kết quả đúng. Bài tập 3 - Yêu cầu HS nêu tên các truyện đã học - GV ghi nhanh lên bảng tên các truyện. - Yêu cầu HS chọn truyện để kể - GV quan sát, gợi ý hỗ trợ những em kể còn ngắc ngứ. - GV kết luận chung - 1HS đọc đề - Ai là gì? - HS tự làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì - HS nêu: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Các em nhỏ và cụ già. - HS chọn truyện để kể - Kể trong cặp - Kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp - Lớp theo dõi nhận xét - Bình chọn bạn kể truyện hay, ấn tượng nhất. 4. Hoạt động ứng dụng: ( 1 phút) 5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn. - Chọn và kể lại 1 câu truyện đã học cho gia đình nghe - Tự đặt các câu theo mẫu “Ai là gì” rồi chép ra vở nháp. ************************ TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 3 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2). - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ. NL quan sát. Năng lực ghi nhớ và tái hiện. Năng lực giao tiếp. Năng lực vận dụng vào thực tiễn. II.CHUẨN BỊ : - GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL). Phiếu HT ghi mẫu đơn như BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Hát: “Mái trường mến yêu” - Mở SGK ... đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: 1. Thần Chết đã bắt mất con của bà mẹ lúc nào? a. Lúc bà mẹ chạy ra ngoài b. Lúc bà vừa thiếp đi một lúc. c. Lúc bà đang thức trông con. 2. Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? a. Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó. b. Giũ sạch băng tuyết bám đầy bụi gai. c. Chăm sóc bụi gai hằng ngày. 3. Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?” a. Người mẹ không sợ Thần Chết. b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. c. Người mẹ là người rất dũng cảm 5. Viết lại hình ảnh so sánh và từ so sánh trong các câu thơ sau: “Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lững mà không rơi” - Hình ảnh so sánh: - Từ so sánh: .. PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút Bài "Nhớ lại buổi đầu đi học" (TV3 - Tập 1 / Tr.51) (Từ Buổi mai hôm ấyđến hôm nay tôi đi học) 2. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút. Viết một đoạn văn (từ 5 - 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến. *THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN: PHẦN I: (5đ) Đáp án đúng: 1b, 2a, 3c, Câu 4 - Hình ảnh so sánh: Trăng tròn như cái đĩa - Từ so sánh: như Phần II: 1. Chính tả: (5đ) * Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm. ( Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài). 2. Tập làm văn: (5đ) *GV đánh giá , cho điểm dựa vào nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của HS để chấm các mức điểm từ 0,5 à1à1,5 à... à5 điểm. Cụ thể: - Viết được một đoạn văn (từ 5-7 câu) kể thuần tuý về người hàng xóm mà em quý mến : 2,5 điểm. - Sử dụng dấu câu hợp lí, đúng chỗ (có thể quên hoặc sử dụng chưa hợp lí ở 1 chỗ : 1 điểm. - Bước đầu biết viết các câu văn sinh động, giàu hình ảnh : 0,5 điểm - Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hoà các yếu tố trên, giàu cảm xúc và có sức thuyết phục, chữ viết sạch sẽ : 1 điểm - HS làm bài theo hướng dẫn của GV 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà xem và luyện đọc trước các bài đọc của tuần 10. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Tập kể về một người đã để lại ấn tượng sâu sắc với em. ************************ TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai đơn vị đo. Biết cách đổi số đo độ dài có hai đơn vị do thành số đo độ dài có một đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1b (dòng 1, 2, 3); Bài 2; Bài 3 (cột thứ nhất). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Làm bài 1 (8 phút). * Mục tiêu: Giúp HS làm quen với số có hai đơn vị đo. * Cách tiến hành: Bài 1b (học sinh khá, giỏi làm cả 5 dòng). Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Giáo viên mời 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài: - Giáo viên vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm và yêu cầu học sinh đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét. - Giáo viên yêu cầu Hs đọc - Giáo viên viết lên bảng 3m2dm = dm và yêu cầu học sinh đọc: - Giáo viên hướng dẫn: + 3m bằng bao nhiêu dm? + Vậy 3 m 2 dm bằng 30 dm cộng 2 dm bằng 32 dm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm các phần còn lại. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. b. Hoạt động 2: Làm bài 2 (8 phút). * Mục tiêu: Giúp cho HS biết cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài một cách chính xác. * Cách tiến hành: Bài 2: Tính: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Chốt lại. c. Hoạt động 3: Làm bài 3 (8 phút). * Mục tiêu: Giúp HS biết so sánh các số đo độ dài. * Cách tiến hành: Bài 3 (học sinh khá, giỏi làm cả 2 cột): > < =? - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Chia lớp thành 2 nhóm. Cho các nhóm thi làm bài tiếp sức - Yêu cầu: Trong thời gian 4 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Kết quả: 6m3cm 5m. 6m3cm > 6m 5m6cm < 6m. 6m3cm = 603cm 5m6dm = 506cm 6m3cm < 630cm 5m6cm < 560cm. - Nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Đoạn thẳng AB dài 1m9cm. - Học sinh đọc: 1 mét 9 xăng – ti –mét. - Học sinh đọc : 3 mét 2 đề – xi –mét bằng đề – xi - mét. - Bằng 30dm. - Học sinh thực hiện phép cộng. - Học sinh cả lớp làm vào tập. 5 em lên bảng sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu - Tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu - Hai nhóm thi làm tiếp sức - Nhận xét. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ***************************************** TIẾNG VIỆT: Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về kể về người hàng xóm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. Bài 1. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về người hàng xóm mà em quý mến. * Gợi ý : + Người đó tên gì, bao nhiêu tuổi? + Người đó làm nghề gì? + Tình cảm gia đình em với người hàng xóm đó? + Tình cảm người hàng xóm đó đối với gia đình em? Tham khảo: Bên cạnh đó, em cần phải tìm hiểu thêm về hình dáng (dáng người, đôi mắt, làn da, mái tóc ), tính tình của người hàng xóm đó (hiền lành, chăm chỉ ) Công việc người đó ra sao? Em có thể nêu được những việc em chứng kiến người hàng xóm đó giúp đỡ em (giúp đỡ mọi người xung quanh) hoặc em giúp đỡ người hang xóm đó. Từ đó em mới quý mến họ. Bài 2. Viết 5 - 7 câu để kể về người hàng xóm mà em quý mến. Bài làm .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... Tham khảo: Gần nhà em có một chị hàng xóm mà em rất quý mến.Chị năm nay khoảng hai mươi tư tuổi.Chị Hiên là một cô giáo rất hiền hâụ.Chị có dáng người thanh mảnh,,cao và hơi gầy.Những lúc em co bài khó,thì chị lại giảng dạy cho em hiểu.Chị thường nhắc nhở chúng em cần phải:”nghe lời bộ mẹ,học giỏi,ngoan ngoãn.” Chúng em rất yêu quý chị Hiên,Chị Hiên cuãng rất quý em như quý người em ruột cuả mình. Bài 3. Hãy kể về người hàng xóm mà em quý mến. Bài làm .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... Tham khảo: Mùa hè năm nay gia đình em chuyển đến nơi ở mới. Người hàng xóm đầu tiên mà em quen là chị Diệp. Chị có dáng người cao cao. Mái tóc của chị dài và luôn được tết gọn gàng. Chị rất vui tính. Mỗi khi chị cười để lộ chiếc răng khểnh trông thật duyên. Buổi chiều nào chị cũng sang nhà em chơi. Lúc đầu em còn rất bỡ ngỡ nhưng nhờ có chị nên em đã làm quen được với rất nhiều bạn mới. Rồi chị dẫn em ra nhà văn hóa, sân chơi, vườn hoa. Em rất vui được làm bạn với chị Diệp. Em mong chị Diệp mãi mãi ở gần nhà em. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM KỸ NĂNG SỐNG VÀ GIÁ TRỊ SỐNG BÀI 4: BÀI HỌC CỦA EM VỀ HẠNH PHÚC ( Tài liệu từ trang 16 đến trang 19) ***************************************** SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT TUẦN 9 I.MỤC TIÊU: - Đánh giá tình hình học tập , nền nếp của lớp tuần qua - Đề ra phương hướng thực hiện cho tuần tới. - Giáo dục học sinh ý thức học tập gương tốt trong lớp. II.CHUẨN BỊ: Phương hướng tuần tới III. LÊN LỚP - Chủ tịch hội đồng tự quản điều hành các bạn cùng nhận xét các mặt ưu và tồn tại của lớp trong tuần qua . - GVCN lắng nghe và hỗ trợ, động viên khuyến khích các em có các mặt nổi trội phát huy đồng thời nhắc nhở các em còn có khuyết điểm cố gắng sửa chữa. - GV nêu một số kế hoạch của tuần 10. ******************************************************
Tài liệu đính kèm: