Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 34 năm 2012

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 34 năm 2012

A. Tập đọc.

- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay bổng lên mặt trăng của lồi người .(trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể Chuyện.

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK) .

II. CHUẨN BỊ :

 * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ Viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 34 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 30 tháng 4 năm 2012
 Tuần 34 Tập đọc – Kể chuyện. 
Sự tích chú cuội cung trăng.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
A. Tập đọc.
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay bổng lên mặt trăng của lồi người .(trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể Chuyện.
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK) .
II. CHUẨN BỊ :
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ Viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
	1. Bài cũ:
	 - Ba hs đọc thuộc lòng bài Mặt trời xanh của tôi và trả lời câu hỏi về nội dung bài . 
	2. Giới thiệu và nêu vấn đề:
	3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, 
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:tiều phu;khoảng giập bã trầu ; phú ông ;rịt ; chứng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?(HSTB)
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?(HSTB)
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội ?
( HSKG)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và HS thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?(HSKG)
- GV nhận xét, chốt lại: 
 Vợ cuội quên lời chồng dặn, đem nước tười cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào? Chọn một ý em cho là đúng ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV yêu cầu một số HS đọc lại.
- GV yêu cầu các HS thi đọc đoạn 3.
- GV yêu cầu 2 HS thi đọc cả bài.
-GV nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Yêu cầu cần đạt: HS dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện.
- GV cho HS quan sát các gợi ý.
+ Gợi ý 1: Xưa, có một chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội sống ở vùng núi nọ.
+ Gợi ý 2: Một hôm, Cuội đi vào rừng, bất ngờ bị một con hổ con tấn công. Thấy hổ mẹ về, Cuội hoảng quá, quăng rìu, leo tót lên một cây cao.
+ Gợi ý 3: Từ đây, Cuội ngạc nhiên thấy một cảnh tượng lạ
- Một HS kể mẫu đoạn.
- GV yêu cầu từng cặp HS kể.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
-HS đọc từng câu.
-HS đọc từng đoạn trước lớp.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc thầm đoạn 1.
+Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
+Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho.
+Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt thuốc lá. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên..
-HS thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS nhận xét, chốt lại.
-HS phát biểu cá nhân.
-HS lắng nghe.
-HS thi đọc đoạn 3.
-HS cả lớp nhận xét.
-HS các gợi ý.
-HS kể.
-Từng cặp HS kể chuyện.
-Một vài HS thi kể trước lớp.
-HS nhận xét.
4.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Mưa.
-Nhận xét bài học.
TOÁN. 
 Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (tt)
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết làm cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) các số trong phạm vi 100 000.
-Giải được phép toán bằng hai phép tính.
I. CHUẨN BỊ :
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
	1. Bài cũ:
	HS tính 4083 + 3269 ; 8763 – 2469 ; 48048 : 6 ; 1537 x 9 
	2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
3. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu hs nhắc lại các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV mời 8 HS lên bảng sửa bài và nêu cách tính. 
- GV nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài.
- Một HS lên bảng giải.
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 4 (cột 1;2 ) Viết số thích hợp vào ô trống
- HS đọc đề, tự làm rồi chữa bài.
a) 3.000 + 2.000 x 2 = 7.000
 (3.000 + 2.000 ) x 2 = 10.000 
b) 14.000 – 8000 : 2 = 18.000
 (14.000 – 8000) : 2 = 3.000
 Đáp số: 4300 l
- HS cả lớp nhận xét.
x
l26
21
 3
 4
 978
ˆ44
4.Dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 01 tháng 05 năm 2012
 Chính tả 
 Thì thầm.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ . 
-Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á BT2. Làm đúng bài tập 3b
II. CHUẨN BỊ :
	* GV: Bảng phụ Viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
2.Bài cũ:HS viết b : ở trong ; mênh mông ; cánh đồng ; trong suốt 
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
4.Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - Viết.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc tồn bài Viết chính tả.
 - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài Viết .
- GV hướng dẫn HS nhận xét. Gv hỏi:
 + Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào? 
- GV hướng dẫn HS Viết ra nháp những chữ dễ viết sai:ong bướm ; sao trời ; im lặng . 
- GV đọc cho HS Viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài Viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài 2.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc cho HS cách Viết tên riêng nước ngồi.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV mời 1 HS Viết trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Bài tập 3: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV mời 2 bạn lên bảng thi làm bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, chốt lại. 
-HS lắng nghe.
-1 – 2 HS đọc lại bài Viết.
+Gió thì thầm với lá; lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm; trời thì thầm với sao; sao trời tưởng như im lặng hóa ra cũng thì thầm với nhau.
-HS Viết ra nháp.
-Học sinh Viết vào vở.
-Học sinh sốt lại bài.
-HS tự chưã lỗi.
Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Xin-ga-po.
-Đuổi ( Là ăn cơm )
4.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Dòng suối thức.
-Nhận xét tiết học.	
Tập đọc. 
Mưa.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, khổ thơ . 
-Hiểu ND: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của gia đình tác giả ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ )
II. CHUẨN BỊ :
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.	 
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Bài cũ: Sự tích chú Cuội cung trăng.
Ba hs đọc lại 3 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
2.Giới thiệu và nêu vấn đề.
3.Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ: lũ lượt ; lật đật
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ.
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ?(HSTB)
- GV yêu cầu HS đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu HS thảo luận
+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?(HSKG )
- Gv chốt lại: 
 Cả nhà ngồi nêun bếp lửa. Bà xỏ kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
+ Vì sao mọi người thương bác ếch?
+ Hình ảnh bác ếch cho em nghĩ đến ai? (HSKG)
E GDMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối , đồng ruộng thêm tươi tốt ; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- GV mời một số HS đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- GV mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
-Học sinh lắng nghe.
-HS đọc từng dòng.
-HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
-HS đọc từng câu thơ trong nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
-HS đọc thầm bài thơ:
+Mây đen lũ lượt kéo về; mặt trời chui vào trong mây; chớp; mưa nặng hạt, cây lá xòe tay hứng làn gió mát; gió hát giọng trầm gịong cao; sấm sét, hay trong mưa rào.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS nhận xét.
+Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cơ lên chưa.
+Gợi cho em nghĩ đến các cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngồi đồng trong gió mưa.
-HS đọc lại toàn bài thơ.
-HS thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-HS nhận xét.
3.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Vươn tới các vì sao.Ghi chép sổ tay.
-Nhận xét bài cũ.
 Toán. 
Ôn tập về đại lượng.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài , khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
	-Biết giải các bài tốn liên quan đến những đại lượng đã học.
II. CHUẨN BỊ :
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
HS tính nhẩm 14000 – 8000 : 2 ; ( 14000 – 8000 ) : 2
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV hướng dẫn HS đổi (nhẩm ): 7m3cm = 703cm.
- GV yêu cầu HS tự làm. 
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Cả lớp làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: 
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
 - GV nhận xét 
Bài 4: 
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS đứng lên đọc kết quả.
a) Quả cam nặng 300g
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400 g. 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thêm kim phút vào các đồng hồ.
 Đáp số: 1300 đ
4.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 02 tháng 05 năm 2012
Luyện từ và câu 
Từ n ... ành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sốngcủa con người
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được suối, sông, hồ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS trong nhóm quan sát 1 hình trong SGK trang 128 và trả lời các gợi ý.
+ Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ?
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ).
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
Bước 2: Thực hiện.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại.
=> Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu cần đạt: Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- GV khai thác vốn hiểu biết của HS hoặc yêu cầu HS liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một con suối, sông, hồ.
Bước 2:
- Một vài HS trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh.
- GV nhận xét, đánh giá các đội chơi.
-HS quan sát hình trong SGK
-HS trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp thảo luận các câu hỏi.
-HS xem xét và trả lời.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS thực hành trả lời kết hợp với sưu tầm tranh ảnh.
4.Dặn dò.
 - Chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa (tiếp theo).
 - Nhận xét bài học.
Thứ sáu, ngày 04 tháng 05 năm 2012
Tập làm văn
Vươn tới các vì sao.Ghi chép sổ tay.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nghe và nói được các thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
	-Ghi vào sồ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. CHUẨN BỊ :	
* GV: Bảng lớp Viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
* HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Bài cũ: Ghi chép sổ tay.
3 hs nêu lại các ý chính đã ghi được ở 2 BT.
2.Giới thiệu và nêu vấn đề.
3.Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS quan sát từng ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- GV đọc bài. Đọc xong GV hỏi.
+ Ngày tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông?
+ Ai là người bay lên con tàu đó?
+ Con tàu bay mấy vòng trong trái đất?
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào?
- GV đọc bài lần 2, 3.
- GV yêu cầu HS trao đồi theo cặp.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: HS thực hành .
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc HS lựa chọn những ý chính của từng tin để ghi vào sổ tay.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
+ Ý 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-garin, 12 – 4 – 1961.
+ Ý 2: Ngừơi đầu tiên lên mặt trăng: Am-tơ-rông, người Mĩ, ngày 21 – 7 – 1969.
+ Ý 3: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980.
-HS đọc yêu cầu của bài .
-HS quan sát tranh minh họa
-HS đọc bài đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ tru.
+Ngày 12 – 4 – 1961.
+Ga-ga-rin.
+Một vòng.
+Ngày 21 – 7 – 1969.
+Năm 1980.
-HS ghi chép để điều chỉnh bổ sung những điều chưa nghe rõ ở các lần trước.
-Đại diện các cặp lên phát biểu.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS Viết bài vào vở.
-Cả lớp Viết bài vào VBT.
-HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
-HS nhận xét.
4.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
TOÁN.
Ôn tập về giải toán .
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 
II. CHUẨN BỊ :
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Bài cũ: Ôn tập về hình học.
HS nêu quy tắc về tính chu vi,diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
3. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tóm tắt và tự làm.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời1 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, chốt lại.
 Tóm tắt
Có : 1245 cái áo
Bán : cái áo
Còn : ? cái áo 
* Hoạt động 2: Làm bài 3
Bài 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài. Một HS lên bảng giải bài toán.
- GV nhận xét, chốt lại.
Tóm tắt
Cần trồng : 20.500 cây
Trồng được: cây
Còn phải trồng : ? cây
- HS đọc yêu cầu đề bài.
Năm trước: | 5236 ngöời | 
Năm ngối:| |87 ngöời | 
Năm nay: | |75 ngöời |
 ? người
- Một HS lên bảng thi làm sửa bài.
 Đáp số: 5398 người dân.
- HS nhận xét.
 Đáp số: 830 cái áo.
- Một HS lên bảng sửa bài.
- HS nhận xét bài của bạn.
 Đáp số: 164000 cây
- Hai HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp nhận xét.
4.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán (tiếp theo).
-Nhận xét tiết học.
 Thủ công 
Ôn tập chương III , IV: Đan nan và làm đồ chơi (t.1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản.
- Làm được một sản phẩm đã học.
* HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II.ĐDDH:
- GV: Chữ mẫu cái trong chương III, IV.
	- HS: Giấy màu, kéo, hồ, thước, bút chì.
III.CHĐD-H:
1/KT ĐD học tập của hs.
2/Nd KT: 
-Đề KT: Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học ở chương III, IV.
-GV giải thích yêu cầu của bài.
-HS làm bài KT.
3/Đánh giá:
-Đánh giá sản phẩm của hs theo 2 mức: Hoàn thành (A)
+Thực hiện đúng qui trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hồn chỉnh, cân đối, nếp gấp đều, đường cắt thẳng.
-Nếu sản phẩm có sáng tạo, trang trí đẹp được đánh: Hoàn thành tốt (A+)
-Thực hiện không đúng quy trình kĩ thuật và chưa làm được sản phẩm: Chưa hoàn thành (B)
3/Nhận xét-dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của hs.
-Chuẩn bị dung cụ cho bài: KT chương III, IV (tt).
Tự nhiên xã hội 
Bề mặt lục địa (tt).
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết so sánh một số dạng địa hình : giữa núi và đồi , giữa cao nguyên và đồng bằng , giữa sông và suối.
* KNS:Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
II. CHUẨN BỊ :
* GV: Hình trong SGK trang 130 -131.
* HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
	1. Khởi động: Hát.
	2. Bài cũ: Bề mặt lục địa 
-Hãy mô tả bề mặt lục địa ?
-Phân biệt suối;sông;hồ ?
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 130 SGK.
+ Độ cao của núi và đồi?
+ Đỉnh của núi và đồi?
+ Sườn của núi và đồi?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại:
=> Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự khác nhau giữa đồng bằng, cao nguyên.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS trong nhóm quan sát 2, 3, 4 hình trong SGK trang 131và trả lời các gợi ý.
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên?
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
Bước 2: Thực hiện.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại.
=> Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
* Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
- Yêu cầu cần đạt: Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ mô hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở của mình.
Bước 2:
- Hai HS ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn.
Bước 3:
- Một vài HS trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh.
- GV nhận xét, đánh giá các đội chơi.
-HS quan sát hình trong SGK
-HS trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp thảo luận các câu hỏi.
-HS xem xét và trả lời.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS thực hành vẽ hình đồi, núi.
-HS trình bày tranh, ảnh.
4.Dặn dò.
 - Chuẩn bị bài sau: Ôân tập và kiểm tra học kì II.
 - Nhận xét bài học.
Sinh hoạt lớp
Duy trì sĩ số học sinh. Ôn thi học kì II
A-KIỂM ĐIỂM TUẦN QUA :
I – THƯỜNG XUYÊN :
1-Chuyên cần : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2-Học tập : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
3-Thể dục-Vệ sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
II-TRỌNG TÂM :
Đa số Hs biết : đi học thật đều để duy trì ss của lớp tốt, .Về nhà,đã ôn lại các kiến thức đã học về tốn và tiếng việt để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả tốt .
1-Tuyên dương : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2-Phê bình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
B-CÔNG TÁC TỚI :
 Gv sinh hoạt cho hs phải đi học thật đều để duy trì ss của lớp thật tốt,chỉ khi nào bị bệnh mới nghỉ và phải xin phép .Về nhà,phải ôn lại các kiến thức đã học về tốn và tiếng việt để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả tốt .
 DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 T34 Chuan KTKN Tich hop day du.doc