Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 29 năm 2012

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 29 năm 2012

1. Đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng: Đê- rốt – xi, Cô-rét-ti, Xtác - đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích,

 - Biết đọc đúng giọng câu cảm, câu cầu khiến.

 2. Đọc hiểu.

 - Từ ngữ: gà tây, bò mộng, chật vật.

 - Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.

 B. Kể chuỵên.

 1. Rèn kĩ năng nói.

 Dựa vào trí nhớ, HS biét nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng nghe.

 - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 29 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Soạn 23/3/2012
Giảng Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện
Buổi học thể dục.
 I. Mục tiêu.
 A.Tập đọc.
 1. Đọc thành tiếng.
 - Đọc đúng: Đê- rốt – xi, Cô-rét-ti, Xtác - đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích,
 - Biết đọc đúng giọng câu cảm, câu cầu khiến. 
 2. Đọc hiểu. 
 - Từ ngữ: gà tây, bò mộng, chật vật.
 - Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
 B. Kể chuỵên.
 1. Rèn kĩ năng nói.
 Dựa vào trí nhớ, HS biét nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
 2. Rèn kĩ năng nghe.
 - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Thể hiện sự cảm thông
- Đặt mục tiêu - Thể hiện sự tự tin
III. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực
-Đặt câu hỏi - Thảo luận cặp đôi- chia sẻ - Trình bày ý kiến cá nhân
IV. Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ SGK.
V. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ. 
-? Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
-? Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
- Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài .
? Bức tranh vẽ gì ?
- GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
* GV đọc mẫu cả bài: Đoạn 1 đọc sôi nổi. Đoạn 2: giọng chậm rãi. Đoạn 3 giọng hân hoan, cảm động.
* Đọc từng câu:
- Lần 1: GV sửa phát âm.
- Lần 2: Ghi từ khó (Mục I).
* Đọc từng đoạn:
- GV chia bài thành 3 đoạn.
- GV giải nghĩa từ, hướng dẫn cách đọc từng đoạn( Mục I ).
- Hướng dẫn đọc các câu cảm, câu cầu khiến.
* Đọc trong nhóm:
- GV nhận xét tuyên dương.
bàn.
* Đọc đồng thanh:
3. Tìm hiểu bài.
-? Nhiệm vụ của bài tập thể dục là
gì ?
-? Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào ?
-? Đoạn 1 cho biết điều gì?
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ?
-?Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được thực hiện bài tập như các bạn?
-? Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li ?
-? Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?
-? Hãy tìm một tên khác cho câu chuyện?
4. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc: ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng một số từ: rất chật vật, đỏ như lửa, ướt đẫm, cố sức leo, thấp thỏm sợ, khuyến khích, cố lên, rướn người lên, reo lên, nắm chặt.
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
* Nêu yêu cầu kể chuyện:
-? Kể bằng lời một nhân vật là như thế nào?
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
IV. Củng cố - dặn dò
-? Câu chuyện ca ngợi điều gì ?
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc học sinh về kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2 HS đọc nối tiếp bài: Cuộc chạy đua trong rừng
- Trả lời câu hỏi bài
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh quan sát tranh SGK (T 80) 
- Một bạn đang leo lên trên cây cột còn rất nhiều bạn khác và thầy giáo đang cổ vũ.
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc: Cá nhân, đồng thanh
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HS đọc từng đoạn.
* “ Cố lên! Cố lên!’'
 “ Hoan hô! Cố tí nữa thôi!”
 “ Giỏi lắm! Thôi, con xuống đi!”
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn.
- 3 HS thi đọc 3 đoạn.
- HS đọc đồng thanh đoạn 2,3
- HS đọc thầm đoạn 1
- Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người lên trên chiếc xà ngang.
- Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; Xtác- đi thở hồng hộc , mặt đỏ như chú gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
1. Các bạn trong lớp tập bài thể dục rất dễ ràng.
- HS đọc thầm đoạn 2 và 3.
-Vì cậu bị tật từ nhỏ- bị gù.
- Vì câu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
- Nen-li leo lên một cách chật vật, khi thầy bảo xuống nhưng em vẫn cố gắng leo và đứng thẳng người lên
2. Sự quyết tâm của Nen-li để hoàn thành bài tập thể dục nh các bạn.
- Quyết tâm của Nen-li; Cậu bé can đảm; Nen-li dũng cảm; Chiến thắng bệnh tật; Một tấm gương đáng khâm phục.
- 3 HS thi đọc 3 đoạn.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
- 5 HS đọc phân vai cả bài.
Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời một nhân vật. 
HS đọc yêu cầu.
- Nhập vai kể lại theo lời nhân vật.
- 1 HS kể mẫu.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật.
- Một số HS thi kể đoạn 1.
- 1 HS kể cả câu chuyện.
- Sự quyết tâm vượt khó của một bạn HS tật nguyền.
- HS học bài ở nhà
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
.
 --------------------------------------------------------------
Toán:
Diện tích hình chữ nhật
I.Mục tiêu. 
 Giúp HS:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
-Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
II . Chuẩn bị.
 - Kẻ hình chữ nhật như SGK.
III. Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kt bài tâp luyện tập thêm ở nhà của hs
- Nhận xét
hỏi hs : cm2 là gì ? 
- nhận xét , ghi điểm 
2.Bài mới :
a. Giới thiệu : Trong giờ học hôm nay các em sẽ biết cách tính diện tích của một hình chữ nhật 
b. Xây dựng quy tắc tính diên tích hcn: 
- Gv vẽ hình chữ nhật lên bảng 
*** A B
 D C
- Hỏi : hcn ABCD gồm bn ô vuông ?
-Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông 
-Cách nào nhanh và thuận tiện nhất ? 
-Mỗi ô vuông có diện tích là bn ?
-Cạnh của mỗi ô vuông là bn ?
-Vâỵ chiều dài của hình chữ nhật ABCD là bao nhiêu ?
- Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu ?
- Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ABCD ta làm ntn ?
 - Rút ra quy tắc ( SGK 152 ).
c Thực hành luyện tập .
*Bài 1 ( 152 SGK):
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật .
- Yêu cầu làm bài
-2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kt
-xăng - ti – mét vg là diện tích của hình vg có cạnh dài 1cm
-Hs quan sát 
-Hình chữ nhật AB CD gồm 12 ô vuông 
-Hs trả lời theo cách hiểu của mình ( có thể đếm , có thể thực hiện phép tính nhân 
4 x 3 , có thể thực hiện phép cộng 4+4+4
hoặc 3+3+3+3 ) 
-Hình chữ nhật ABCD có : 
 4 x 3 = 12 ( ô vuông )
- Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm .
- cạnh của mỗi ô vuông là 1cm
-Chiều dài hình chữ nhật ABCD là 4cm
-Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là 3cm
-Ta lấy : 4 x 3 = 12 ( cm )
-Hs đọc CN - ĐT quy tắc .
-Bài tập cho chiều rộng , chiều dài hcn , yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu vi của hình .
-1 hs nhắc lại, lớp theo dõi và nhận xét
- 1 hs lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
Chiều dài
5cm
10cm
32cm
Chiều rộng
3cm
4cm
8cm
Diện tích hcn
5 x 3 =15 (cm2)
10x4=40(cm2)
32 x 8=256(cm2)
Chu vi hcn
(5+3) x2=16(cm)
(10+4)x2=28(cm)
(32 +8) x 2=80(cm)
- Nhận xét, ghi điểm hs
*Bài 2 ( 152 SGK):
- Gọi 1 hs đọc đề toán
- yc hs tính và giải
Tóm tắt:
Chiều dài: 14 cm
Chiều rộng 5 cm
Diện tích.cm2
- Gv nhận xét, ghi điểm
*Bài 3 ( 152 SGK):
- Yêu cầu HS tự làm phần a.
- Em có suy nghĩ gì về số đo chiều dài và chiều rộng phần b?
- Vậy muốn có CD và CR cùng đơn vị đo ta phải làm gì?
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
IV. Củng cố, dặn dò:
? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
Nhận xét tiết học, tuyên dương tổ nhóm có ý thức học bài
Giao bài tập về nhà 1,2,3, VBT
- 1 hs đọc, lớp theo dõi
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải:
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là
14 x 5 = 70(cm2)
- học sinh nhận xét
- 1 hs đọc đề bài
a, Diện tích hình chữ nhật là
5x5=15(cm2)
- Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo.
- Đổi 2 dm = 20 cm
Diện tích hình chữ nhật là
20 x 9 = 180 (cm2
Rút kinh nghiệm:
 ----------------------------------------------------------------
Đạo đức:
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Hs hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
2. HS biết sử dụng tiết kiệm nước. Biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiêm nguồn nước. 
* Nội dung tích hợp/ lồng ghép: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường. 
II.Các KNS cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nuwowcsowr nhà và ở trường.
- Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. 
III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực
- Dự án - Thảo luận
IV. Chuẩn bị.
 - Phiếu học tập.
 - Vở bài tập đạo đức.
V. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs trả lời 
+ Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Xác định các biện pháp.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả điều tra.
- Gv nhận xét kết quả hđ của các nhóm, gt các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà vệ sinh môi trường tốt.
b. Họat động 2: Thảo luận nhóm 
- Gv chia nhóm, phát phiếu học tập, y/c các nhóm đánh giá các ý kiến nêu trong phiếu và giải thích lý do.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
* GV kết luận:
a, Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
b, Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c, Đúng vì nếu không làm như vậy 
nước để dùng.
d. Đúng, vì không mà ô nhiễm 
đ, đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con bệnh tật cho con người.
c, Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người.
c, Hoạt động 3: Trò chơi, ai nhanh
ai đúng.
- Chia hs thành các nhóm và phổ biến cách chơi.
Hát
- 2 hs trả lời
- Vì nước là nhu cầu thiết yếu của con người. Nước là tài nguyên quý và chỉ có hạn, nên chúng ta cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung.
- Cả lớp bình ch ... nh. lớp làm vào vở
 45.732 - 2 cộng 4 bằng 6, viết 6
+ - 3 cộng với 9 bg 12, viết 2 nhớ 1
 36.194 - 7 cộng 1bg 8, thêm 1 bg9 viết 9
 81.926 - 5 cộng 6 bg 11, viét 1 nhớ 1
 - 4 cộng 3bg 7, thêm 1 bg 8, viết 8
Vậy: 45.732+36.194=81.926
- Cả lớp Đt phép cộng
- Ta thực hiện 2 bước
+ Bước 1: Đặt tính
Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau
+ Bước 2: thực hiện tính từ phải sang trái.
- Y/c thực hiện tính cộng các số.
- 4 hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
 64.827
+
 21.945
 86.772
2 hs nêu
 86.149
+
 12.735
 98.884
lớp theo
 37092
+
 35864
 72956
dõi nhận 
 72468
+
 6829
 79297
xét
- Y/c hs tự làm bài	 
- 4 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
18257
+
 64439
 82696
 52819
+
 6546
59365
 35046
+
 26734
 61780
 2475
+
 6720
 9295
- hs nhận xét
- 1 hs đọc đề bài
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
9x6=54 (cm2
 Đáp số: 54 cm2
- Hs nhận xét
- 1 hs đọc đề bài
- 1 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải:
Đổi: 3km = 3000m
Đoạn đường AC dài là:
2350 - 350 = 2000 (m)
Đoạn đường CD dài là:
3000 – 350 = 2650 ( m )
Đoạn đường AD dài là:
2000 + 2650 = 4650 (m)
Đáp số: 4650 m
- Hs nhận xét.
- Hs nêu các cách:
AD = AC + CD
AD = AB + BD
AD = AC + CB + BD
- HS nêu
- HS học bài và làm bài ở nhà
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------
Tập viết:
Ôn chữ hoa: T ( Tiếp )
I. Mục tiêu .
- Củng cố cách viết chữ viết hoa T thông qua bài tập ứng dụng .
 - Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu ca dao bằng cỡ chữ nhỏ: Trẻ em như búp trên cành 
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
* Nội dung tích hợp về GD bảo vệ môi trường: HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh ( Trẻ em như búp trên cành ). Từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
 II. Chuẩn bị .
 -Vở tập viết 
 - Mẫu chữ viết hoa 
 - Viết tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li .
 III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các từ: Thăng Long, thể
- Nhận xét bài viết của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. HD viết bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
GV: Tiết này củng cố thêm cách viết hoa chữ T.
-? Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Treo chữ mẫu: Trường Sơn
-? Chữ T gồm mấy nét?
GV nói và viết lên bảng, trong bài này luyện viết thêm chữ T, S
- Viết từng chữ hoa cỡ nhỏ lên bảng
- GVNX
* Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng):
- GV giảng: Trường Sơn là dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta ( dài gần 1000 km )
- Gắn chữ mẫu ( cỡ nhỏ) lên bảng
- ? Chữ nào cao 2 li rưỡi (T, S, g )
- ? Chữ nào cao 1 li ? ( ư, ơ, n)
- GV viết mẫu cỡ nhỏ lên bảng
Lưu ý: Cách viết liền mạch các chữ
GVNX
* Luyện viết câu ứng dụng:
GV giảng: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi, Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành, Bác khuyên trẻ em ngoan, chăm học.
- ? Chữ nào được viết hoa? ( T, B )
- Nhận xét cách viết
3. HDHS viết vở tập viết
- Yêu cầu HS viết theo qui định
- GV uốn nắn cách ngồi viết
4. Chấm, chữa bài:
- Chấm nhanh 5-7 bài nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò:
Liên hệ:
- ? Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho thấy điều gì ở trẻ em?
-Chữa lỗi sai HS mắc trong bài viết
- Tuyên dương bài viết đẹp
- Dặn HS về nhà luyện viết
- HS viết bảng lớp, bảng con
- Đọc tên riêng ( 2 em )
Trường Sơn
- ( T,S, B )
-HS quan sát nhanh chữ T
- HS viêt bảng lớp, bảng con.
- Đọc tên riêng: Trường Sơn
- HS QS và trả lời
- HS viêt bảng lớp, bảng con
Đọc câu ứng dụng ( 2 em )
- HS viết bảng lớp, bảng con
-Viết theo qui định
- HS trả lời
- HS viết bài ở nhà
Rút kinh nghiệm:
..
..............................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
Tập làm văn:
Viết về một trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu:
- Rốn luyện kỹ năng viết: Dựa vào bài tập làm văn miệng của tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn từ 5-7 cõu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em cú dịp xem.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 h/s lờn bảng, yờu cầu 2 h/s kể lại trận thi đấu thể thao mà cỏc em cú dịp xem, Yờu cầu h/s thứ 3 đọc lại tin thể thao mà em ghi được.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Trong giờ học tập làm văn này, cỏc em sẽ dựa vào bài tập 1, tiết tập làm văn tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 cõu về một trận thi đấu thể thao mà em được xem.
b. Hướng dẫn làm bài:
- G/v yờu cầu h/s mở SGK trang 88 đọc lại cỏc cõu hỏi gợi ý của bài tập 1 tiết tập làm văn tuần 28.
- G/v hướng dẫn: Khi viết bài, cỏc em cú thể dựa vào cỏc cõu hỏi gợi ý và kể như bài bài tậplàm văn miệng tuần trước hoặc kể về một trận thi đấu khỏc. Trước khi viết bài em nờn viết ra nhỏp những ý chớnh về trận thi đấu để trỏnh viết thiếu hoặc lạc đề.
- G/v cho h/s tự viết bài.
- G/v gọi khoảng 7 h/s đọc bài làm trước lớp.
- G/v chỉnh sửa lỗi cho từng h/s, gúp ý để viết hay hơn.
V. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xột tiết học, tuyờn dương những học sinh tớch cực học bài, bài viết hay.
- Về nhà xem lại bài để chỉnh sửa lại bài văn.
- Chuẩn bị bài sau
- Hỏt.
- 3 h/s lờn bảng.
- 2 h/s lần lượt đọc trước lớp, cả lớp cựng theo dừi.
- H/s nghe giỏo viờn hướng dẫn.
- H/s làm bài, cú thể dựa vào 2 bức ảnh trang 96 SGK để tả lại.
- H/s đọc bài làm, cả lớp theo dừi và nhận xột.
- HS về nhà viết lại bài văn
Rút kinh nghiệm:
..
..............................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn (Tiết 2)
 I. Mục tiêu.
 - HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
 - Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kỹ thuật.
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Chuẩn bị.
 - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công.
 - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
 - Đồng hồ để bàn.
 - Giấy thủ công, kéo, bút chì ,thớc kẻ , hồ dán .
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu giờ học 
2. Thực hành.
- GV giới thiệu đồng hồ để bàn.
* Bước 1:Cắt giấy.
- Cắt hai tờ giấy có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để làm đế và khung đồng hồ.
- Cắt tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô làm chân đỡ đồng hồ.
- Cắt tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô, rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ.
* Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ.
a) Làm khung đồng hồ.
- Lấy tờ giấy dài 24 ô, rộng 16 ô gấp đôi theo chiều dài.
- Mở ra và bôi hồ vào 4 mép và giữa tờ giấy rồi gấp lại.
- Gấp lên 2 ô.
b) Làm mặt đồng hồ.
- Đánh dấu điểm giữa và 4 điểm ghi số trên mặt đồng hồ.
- Dùng bút tô đậm và ghi số vào 4 gạch xung quanh mặt đồng hồ.
- Cắt, dán kim giờ, kim phút.
c) Làm đế đồng hồ.
- Đặt dọc tờ giấy có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô mặt kẻ ở trên, gấp lên 6 ô, gấp 3 lần rồi bôi hồ dán lại.
- Gấp 2 bên , mỗi bên lên 1,5 ô, sau đó mở ra.
d) Làm chân đồng hồ.
- Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở trên, gấp lên 2,5 ô, gấp 3 lần, sau đó dán lại.
- Gấp chiều dọc lên 2ô và miết kĩ.
* Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp.
IV. Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS làm tốt.
- Nhắc HS giờ sau thực hành làm đồng hồ.
- HS quan sát.
- 3 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ.
- Từng HS tự làm hoàn thành đồng hồ để bàn.
- Trưng bày sản phẩm.
- Luyện tập ở nhà để hoàn thành giờ sau
Rút kinh nghiệm:
 -------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt :
Nhận xét chung tuần 29
I. Yêu cầu:
- HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, từ đó các em có hướng khắc phục và sửa chữa
- GDHS có hướng tiến bộ
- Các em thêm yêu trường, lớp và thầy cô giáo
II. Chuẩn bị .
 - Sổ theo dõi của lớp .
III. Nhận xét chung:
1. Tổ trưởng nhận xét đánh giá: Tổ 1, Tổ 2
2. Lớp trưởng nhận xét trong tuần xem các tổ nào còn mắc ưu khuyết điểm gì cùng rút kinh nghiệm 
3. GV nhận xét chung:
a. Nề nếp:
 ..................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
b. Học tập:
..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
c. Vệ sinh:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
d. Trò chơi giữa giờ: 
.....................................................................................................................................................
IV. Phương hướng tuần sau:

Tài liệu đính kèm:

  • docga 3 tuan 29.doc