I.YCCĐ:
1. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
2 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
3- Biết ơn và giữ gìn những nét nghệ thụât truyền thống
II.ĐDDH: -Tranh minh hoạ SHS.
III.HĐDH:
LÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN 27 Thöù Moân PPCT Teân baøi daïy Gdmt Hai 12/3 Chaøo côø Taäp ñoïc Chính taû Toaùn Lòch Söû 27 53 27 131 27 Tranh Laøng Hoà (NV) Cöûa soâng Luyeän taäp Leã kí hieäp ñònh Pa-ri Ba 13/3 Ñaïo ñöùc Khoa hoïc Toaùn LTVC Theå duïc 53 132 53 Caây con moïc leân töø haït Quaõng ñöôøng MRVT Truyeàn thoáng Tö 14/3 Keå chuyeän Khoa hoïc Myõ thuaät Taäp ñoïc Toaùn 27 53 53 133 Keå chuyeän ñöôïc chöùng kieán hoaëc tham gia Caây con coù theå moïc leân töø caây meï Ñaát nöôùc Luyeän taäp Naêm 15/3 Aâm nhaïc Toaùn Taäp laøm vaên Kyõ thuaät Theå duïc 134 53 Thôøi gian Oân taäp veà taû caây coái Laép maùy bay tröïc thaêng Saùu 16/3 Toaùn LTVC Taäp laøm vaên Ñòa lyù Sinh hoaït 135 54 54 27 27 Luyeän taäp Lieân keát caùc caâu trong baøi baèng pheùp noái Taû caây coái (kieåm tra vieát) Chaâu Myõ MT Ngaøy soaïn :9/03 Thöù hai, ngaøy 12 thaùng 3 naêm 2012 Tiết 53 TẬP ĐỌC TRANH LÀNG HỒ I.YCCĐ: 1. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ). 2 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 3- Biết ơn và giữ gìn những nét nghệ thụât truyền thống II.ĐDDH: -Tranh minh hoạ SHS. III.HĐDH: Tg GV HS 5’ 10’ 12’ 8’ 3’ HĐ 1 .Kiểm tra:Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân -Gọi HS đcọ và trả lời câu hỏi. HĐ 2 / Luyện đọc: (GQMT 1.1) - Chia 3 đoạn. + GV uốn nắn. - Hướng dẫn đọc đúng từ khó, dễ sai chính tả. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 3 / Tìm hiểu bài: (GQMT (1.2&3) - GV gợi ý: Hãy kể tên một số bức tranh Làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày làng quê VN. -KT tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? H: Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh Làng Hồ. H: Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian Làng Hồ? * GV chốt lại: yêu mến cuộc đời và quê hương những nghệ sĩ dân gian Làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức .tên gọi trân trọng. Những nghệ sĩ tạo hình của dân gian. HĐ 4:. Đọc diễn cảm (gqmt 2) - GV chọn 1 đoạn. - HD HS đọc mẫu và cách đọc - Cho HS đọc theo nhóm -> Thi đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HĐ kết thúc:: - HS nhắc lại ý nghỉa của bài văn. - GV nhận xét tiết học. -Hs đọc và trả lời câu hỏi . - 2 HS giỏi đọc toàn bài. - HS xem tranh làng hồ trong SGK. - Xem tranh sưu tầm được. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2.3 lượt. - HS đọc thầm tìm hiểu chú giải. - Từng cặp HS luyện đọc. - 2 HS đọc cả bài. - HS trả lời Kỹ thuật tạo màu, kỹ thuật tạo màu của tranh Làng Hồ rất đặc biệt: màu đen không pha ...với hồ nếp nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn. .Rất có duyên. Tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ. Đã đạt sự trang trí tinh tế. Là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc dân tộc trong hội hoa. - Vì những nghệ sĩ dân gian Làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi...Vì họ đã sáng tạo nên kỹ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc. - Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài văn dưới sự hướng dẫn GV. -HS đọc theo nhóm -> Thi đọc trước lớp -Nhận xét tiết học Tiết 27 CHÍNH TẢ ( nhớ - viết ) CỬA SÔNG I.Mục tiêu: 1- Nhớ +viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông. 2-Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). 3- Cẩn thận, chính xác II.ĐDDH: bút dạ làm bài tập 2. III.HĐDH: Tg HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 7’ 20’ 12’ 1’ HĐ 1 .Kiểm tra: -Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. -Nhận xét, ghi điểm HĐ 2.HD HS nhớ viết:(GQMT 1) - GV nhắc lại phần chú ý cách trình bày khổ thơ 6 chữ những chữ cần viết hoa các dấu câu (dấu chấm, ba chấm) những chữ dễ viết sai chính tả. Nước lợ tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá, - GV chấm điểm 10 bài. - GV nhận xét chung. HĐ 3:. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (MT2) Bài tập 2 - GV phát phiếu cho 2 HS làm bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá. Tên riêng Tên người: Cri-xtô-phô-rô. A mê-ri-gô, Ve-xpu-xi, Hin-la-ri, Ten-sinhNo-rơ-gay. Tên địa lý: I-ta-li-a, loren, An-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-li-a, Niu di-lơn Tên địa lý: Mĩ, Ấn Độ, Pháp. HĐ . Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý nước ngoài. - HS nhắc lại quý tắc viết hoa tên người tên đại lý nước ngoài và viết 2 tên người địa lý nước ngoài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS học thuộc lòng 4 khổ thơ cuối bài Cửa Sông. - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ để ghi nhớ. - HS gấp SGK nhớ lại 4 khổ thơ tự viết. - Từng cặp trao đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS đọc yêu cầu bài tập 2, gạch dưới trong vở bài tập tên riêng tìm được và giải thích các viết các tên riêng đó. - HS tiếp nối nhau đọc ý kiến. - 2 HS dán bài lên bảng. Cách giải thích Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó, các tiếng trong bộ phận của tên riêng được ngăn bằng dấu gạch nối. - Viết giống như tên riêng VN phiên âm theo Hán Việt. Nhận xét tiết học Tiết 131 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. -Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: SGK, VBT III- HĐDH: Tg GV HS 7’ 20’ 12’ 1’ Bài tập 1: (Y-TB) - GV gọi HS lên giải. Chú ý: có thể tính vận tốc chạy của đà điểu là m/giây không? Cách 1: vận tốc đà điểu chạy m/giây. 1050 : 60 = 17,5 m/giây Bài tập 2: (K) - Hướng dẫn: với S = 130km t = 4giờ thì V = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ) Bài tập 3: (G) - Cho HS tự làm rồi chữa bài HĐ KẾT THÚC: - Làm bài 4 nhà . - GV nhận xét tiết học. - HS đọc đề toán và nêu công thức. - Cả lớp làm vở. Giải: Vận tốc chạy của đà điểu: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) - HS đọc đề toán, nói cách tính vận tốc. - HS làm vào vở. - HS đọc kết quả. - HS đọc đề bài chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô, từ đó tính vận tốc. Giải: Quãng đương người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Hay 20 : = 40 (km/giờ) - Cho HS tự làm rồi chữa bài: Giải: Thời gian đi ca nô là: 7giờ 45ph – 6giờ 30ph = 1giờ 15ph = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Chú ý: GV có thể cho HS đổi 1giờ 15phút = 75phút Nhận xét tiết học Tiết 27 LỊCH SỬ LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. Mục tiêu: - Biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam: + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh Việt Nam. + Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. *HS khá, giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa – ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam : thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc trong năm 1972. II. ĐDDH: - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. HĐDH: Tg GV HS 7’ 20’ 12’ 1’ HĐ 1: Kiểm tra bài cũ :. - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. + Mĩ có âm mưu gì khi ném bơm huỷ diệt Hà Nội và các vùng phụ cận? + Thuật lại trận chiến ngày 26-12-1972 của nhân dân Hà Nội? + Tại sao ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc? Hoạt động1: Cá nhân: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi sau: + H: Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu? Vào ngày nào? + H: Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa-ri, nay Mĩ lại buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? + H:Em hãy mô tả sơ lượt khung cảng lễ kí Hiệp định Pa-ri. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp. - Gv nhận xét câu trả lời của HS, sau đó tổ chức cho HS liên hệ với hoàn cảnh kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ. + H: Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954? - GV nêu: Giống như năm 1954, Việt Nam lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của người chiến thắng trên chiến trường. Bước lại vết chân của Pháp, Mĩ buộc phải kí Hiệp định với những điều khoản có lợi cho dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về những nội dung chủ yếu của Hiệp định. Hoạt động2: Nhóm - Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau: (3 nhóm) + H: Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pari. + H: Nội dung Hiệp định Pari cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì? + H: Hiệp định Pari có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta? - GV yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS. HĐ Củng cố - dặn dò - GV tổng kết bài: Mặc dù cố tình lật lọng, kéo dài thời gian đàm phán nhưng cuối cùng 27 – 1 - 1973 đế quốc Mĩ vẫn phải kí Hiệp định Pari công nhận độc lập dân tộc toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, cam kết rút quân và chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam. Có được thành công của Hiệp định Pari nhân dân ta đã phải đổ bao nhiêu xương máu trong 18 năm gian khổ hi sinh, kiên cường chiến đấu - GV dặn dò HS về nhà học thuộc bài, sưu tầm tranh ảnh, thông tin tư liệu, truyện kể về cuộc tấn công vào dinh độp lập ngày 30 – 4 – 1975 và gương chiến đấu anh dũng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: - HS đọc SGK và rút ra câu trả lời: => Hiệp định Pa-ri được kí tại Pa-ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27 – 1 – 1973. => Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, Bắc (Mậu Thân 1968 và Điện Biên Phủ trên không 1972) Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. => HS mô tả như SGK. - 2 HS lần lượt nêu ý kiến về 2 vấn đề trên, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. => Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam. - Mỗi nhóm có 4 đến 6 HS cùng đọc SGK và thảo luận vấn đề Gv đưa ra. => Hiệp định Pari quy định: ... nhân hoá mà là sự chuyển nghĩa từ vựng thông thường. Bài tập 2: - GV nhắc chú ý. - Đề yêu cầu viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ 1 bộ phận của cây (là, hoặc hoa, quả, tẽ, thân) + Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc sự biến đổi của bộ phận đó, cần chọn cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá. - GV giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật, một số loài cây hoa, qủa để HS quan sát làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, GV chấm điểm những đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu viết đoạn văn tả một bộ phận của câu chưa đạt. Đọc trước 5 đề. Chọn 1 đề quan sát trước 1 loại cây. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài tập 1 (lệnh bài Cây Chuối mẹ, các câu hỏi. - Cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS đọc lại. + Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời ký phát triển của cây. Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết. + Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác. + So sánh, nhân hoá. - Ba phần: MB: Giới thiệu bao quát về cây định tả. TB: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kỳ phát triển của cây. KB: Nêu ích lợi của cây, tình cảm đối với cây. - Cả lớp đọc thầm lại bài Cây Chuối mẹ, suy nghĩ làm bài các nhân hoặc trao đổi cùng bạn và trả lời câu hỏi. - Những HS làm trên phiếu dán lên bảng và trình bày. * Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận khẽ khàng. * Chỉ hoạt động: của người đánh động cho mọi người biết đưa, đành để mặc. * Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát. - HS chọn 1 câu để tả. - Cả lớp suy nghĩ viết 1 đoạn văn vào vở bài tập. - Một số HS đọc thầm đoạn văn đã viết. Thứ sáu, ngày 16 tháng 03 năm 2012 TOÁN (Tiết 135) LUYỆN TẬP I.YCCĐ: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. -Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. II.HĐDH: GV HS -1) Kiểm tra bài cũ: 2) Bài mới : Bài 1: Bài 2: Lưu ý: đổi 1,08m 108cm. Bài 3: GV hướng dẫn HS tính 72 : 96 = giờ giờ = 45phút * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Làm bài 4 nhà . - GV hướng dẫn đổi 420 m/phút = 0,42km/phút hoặc 10,5km = 10500m - Áp dụng công thức t = S : V để tính thời gian kết quả 25phút. - HS nhắc lại công thức tính thời gian của chuyển động. - HS rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức thời gian. - Cho HS tíhn diền vào ô trống. - HS kiểm tra lại kết quả. - HS tự làm rồi chữa. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 54) LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I.YCCĐ: -Hiểu thế nào là liên kết bằng câu ghép nối. Tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được y/c của các BT ở mục III. II.ĐDDH: - Bảng phụ viết bài tập 1. - 4 giấy khổ to viết đoạn văn bài qua những mùa hoa. + 2 tờ viết 3 đoạn đầu câu 1 – câu 7. + 2 tờ viết bốn đoạn 8 – 16. + 1 tờ mẫu chuyện vui bài tập. III.HĐDH: GV HS A.Kiểm tra: HS làm bài tập “truyền thống” học thuộc lòng ca dao, tục ngữ, bài tập 2. B.Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: Bài tập 1: cá nhân - GV nhắc đánh giá số thứ tự 2 câu văn. - GV mở bảng phụ viết đoạn văn. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. 1/ Hoặc 2/ Vì vậy - Có tác dụng nối từ em bé với chú mèo C1 - Nối (câu 1) với (C2) - GV: cụm từ “vì vậy” ở thí dụ nêu trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ để liên kết câu. Bài tập 2: TD: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác. 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập Bài tập 1: - GV phân việc cho HS. + 1/ 2 HS tìm 3 đoạn đầu. + 1/ 2 HS tìm 4 đoạn sau. - GV phát bút dạ cho HS và phiếu cho 4 HS. - Cả lớp giáo viên nhận xét và bổ sung chốt lại lời giải đúng. Đoạn 1.2.3: C3: nhưng C4: vì thế C5: Rồi C6: Nhưng C7: Rồi C8: Đến C11: Đến C12: Sang đến C13: Nhưng C14: Mãi đến C15: Đến khi C16: Rồi Bài tập 2: - GV dán lên bảng mẩu chuyện vui. Từ sai: nhưng. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhìn bảng chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng gì. - HS đọc yêu cầu bài tập 2, suy nghĩ thêm từ ngữ mà em biết có tác dụng nối giống như cụm từ vì vậy ở đoạn trích trên. - HS phát biểu. - 2.3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ của bài trong SGK. - 2 HS đọc không nhìn SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài tập 1. Qua những mùa hoa. - Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc kỹ từng câu, từng đoạn văn (trao đổi cùng bạn) gạch dưới những quan hệ giữa các câu. - Những HS làm bài dán lên bảng và trình bày. - Cả lớp sửa lại cho đúng. - Nối câu 3 với câu 2. - C4 với C3 - Nối đoạn 2 với đoạn 1. - Nối câu 5 với câu 4. - Nối câu 6 với C5. Đoạn 3 với đoạn 2. - Đoạn 7 với đoạn 6. - Đoạn 8 với đoạn 7. - Đoạn 4 -3 - Đoạn 11 với đoạn 9-10 - Câu 12 với 9.10.11 - Câu 13 . 12 Đoạn 6 với 5 Câu14 – 13. Câu 15 – 14. Đoạn 7 với đoạn 6. Câu 16 với 15. - 1 HS đọc bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm mẫu chuyện vui, suy nghĩ, phát hiện chỗ dùng từ nối sai. - HS lên gạch dưới từ sai, sửa lại cho đúng. + Sửa lại: Vậy (vậy thì, nếu thì, thế thì, nếu thế thì) - HS đọc thầm lại mẫu chuyện nhận xét tính làu lỉnh của cậu bé trong truyện. TẬP LÀM VĂN (Tiết 54) TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) I.YCCĐ: -Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần( ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II.ĐDDH: - HS vở kiểm tra tranh một số loài cây quả. III.HĐDH: GV HS 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài: - GV : Các em đã chọn để quan sát cây, trái theo đề đã chọn. 3. HS làm bài: 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng bài thơ SGK. - HS HS tiếp nối nhau dọc đề bài và gợi ý - HS 1 đọc đề. – HS 2 đọc gợi ý. - Cả lớp đọc thầm. ĐỊA LÝ (Tiết 27) CHÂU MỸ I.YCCĐ: 1.1-Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. 1.2-Sử dụng quả địa cầu, lược đồ, bản đồng nhận biết vị trí, giới hạn , lãnh thổ châu Mĩ. 2-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: 3- Chỉ và đặt tên các dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. * Học sinh khá, giỏi: + Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. + Quan sát bản đồ( lược đồ ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ -Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. II. ĐDDH: - Quả địa cầu, bản đồ Thế Giới. - Bản đồ tự nhiên Châu Mỹ. - Tranh ảnh, tư liệu về rừng A-Ma-Dôn. III. HĐDH: Tg GV HS 7’ 20’ 12’ 1. Vị trí địa lý và giới hạn * Hoạt động 1: (nhóm) Bước 1: - Giáo viên chỉ trên quả địa cầu Đông, Tây bán cầu Đông và bán cầu Tây. (đường phân chia tây đông là vòng tròn đi qua kinh tuyến 200T-1600Đ) H: Quan sát quả địa cầu và cho biết: Những Châu lục nào ở bán cầu Đông và Châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? Bước 2: H: Quan sát hình 1 cho biết Châu Mỹ giáp với những đại dương nào? H: Dựa vào bản số liệu bài 17 cho biết Châu Mỹ đứng thứ mấy về diện tích trong số các Châu Lục trên thê giới. Bước 3: - GV sữa chửa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Châu Mỹ là Châu Lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm: Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Châu Mỹ có diện tích đứng thứ hai trong các Châu Lục trên thế giới. 2. Đặc điểm tự nhiên. * Hoạt động 2: (nhóm) Bước 1: - Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Nam Mỹ. - Nhận xét về địa hình Châu Mỹ. - Nêu tên và chỉ trên hình 1: + Các dãy núi cao ở phía Tây Châu Mỹ. + Hai đồng bằng lớn của Châu Mỹ. + Các dãy núi thấp, cao nguyên ở phía Đông Châu Mỹ. + Hai con sông lớn Châu Mỹ. Bước 2: - GV sửa chửa và hoàn thiện phần trình bày. Kết luận: Địa hình Châu Mỹ thay đổi từ Tây sang Đông dọc bờ biển phía Tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc- đi- e và An- đét; ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng trung tâm và đồng bằng A- ma- dôn; phía Đông là dãy núi thấp và cao nguyên: A- ba- lát và Bra- xin. * Hoạt động 3: (cả lớp) H: Châu Mỹ có những đới khí hậu nào? H: Tại sao Châu Mỹ có nhiều đới khí hậu? H: Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn? - Giới thiệu tranh ảnh về A- ma- dôn Kết luận: Châu Mỹ có vị trí chảy dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mỹ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn là vùng rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 SGK cụ thể. - Đại diện nhón trả lời câu hỏi. - HS khác bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày lời giải trước lớp. - HS khác bổ sung. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Châu Mỹ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở Châu Mỹ. SINH HOAÏT CHUÛ NHIEÄM GV HS 1. æn ®Þnh tæ chøc - Chia tæ ®Ó sinh ho¹t 2. Néi dung sinh ho¹t a/ Tæ chøc cho HS kiÓm ®iÓm §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cña líp trong tuÇn qua. b/ GV ®¸nh gi¸ chung, tuyªn d¬ng, phª b×nh. - Tham gia Ñaïi hoäi Ñoäi vieân ñaày ñuû, nghieâm tuùc - Vaän ñoäng uûng hoä Quyõ - Ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø - Caùc baïn tích cöïc tham gia caùc phong traøo :Huyeàn, Chaâu, Vuõ, ... - Chöa tích cöïc : Thu Haø, Luaän, Nhaät, ... - Chöa thuoäc baøi, hoïc baøi cuõ : Cui, Thu Haø, Nhaät, ... - Trong lôùp chöa chuù yù nghe giaûng : Aùnh, Luaän II/ Kế hoạch tuaàn tôùi 1. GV ñöa ra KH - Xaây döïng hoaøn thieän quy cheá cuûa lôùp - Thöïc hieän ñuùng ,ñaày ñuû noäi quy cuûa tröôøng lôùp - Thöïc hieän tuaàn hoïc hay - Ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø - Hoïc baøi vaø laøm baøi taäp ñaày ñuû - Lao ñoäng veä sinh saïch seõ - Veä sinh caù nhaân saïch seõ - Duy trì phong traøo giuùp nhau hoïc taäp,Toå hoïc taäp - líp h¸t. * Lôùp tröôûng ñieàu khieån * Caùc toå kiÓm ®iÓm theo tæ - Tõng HS trong tæ kiÓm ®iÓm nªu râ u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn. - Th¶o luËn ®ãng gãp ý kiÕn chung. - Tæ trëng tæ chøc cho tæ m×nh th¶o luËn bæ sung ý kiÕn. - B×nh chän c¸ nh©n ( khen, chª) tiªu biÓu cña tæ * Sinh ho¹t c¶ líp. -Tæ trëng tæng hîp chung cña tæ, b¸o c¸o - Líp trëng nhËn xÐt chung. - HS ph¸t biÓu ý kiÕn chung. - B×nh xÐt thi ®ua. * Tæ tiªu biÓu: * C¸ nh©n tiªu biÓu + Khen: Huyền( giải toán mạng) + Chª:
Tài liệu đính kèm: