Tập đọc – Kể chuyện
HỘI VẬT
(Trang 58)
“Kim Lân”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Quắm Đen, lăn xả, loay hoay, thoắt biến.
- Hiểu nghĩa các từ : Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi
.▪ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện : Hội vật – lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
Tập đọc – Kể chuyện HỘI VẬT (Trang 58) “Kim Lân” I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ : Quắm Đen, lăn xả, loay hoay, thoắt biến. - Hiểu nghĩa các từ : Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Nắm được ý nghĩa của chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi .▪ Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện : Hội vật – lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện. ▪ Rèn kĩ năng nghe : - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện. III / CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 1’ 31-32’ 10-11’ 6-7’ 19-20’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Ø Luyện đọc. v GV đọc mẫu toàn bài v Hướng dẫn HS lyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. - Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : khố - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. Tìm hiểu bài : v Chuyển ý ? Tìm những chi tiết tả những cảnh tượng sôi động của hội vật ? v Chuyển ý ? Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? v Chuyển ý ? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? v Chuyển ý ? Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào ? ? Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? Þ Quắm đen khỏe, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Ông Cản Ngũ điềm đạm, rất giàu kinh nghiệm nên đã lừa được Quắm Đen để thắng cuộc. 4/ Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 2 và3. Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3. - Gọi vài em thi đọc đoạn 2, 3. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện : Þ Dựa vào trí nhớ và các gợi y ở SGKù, các em hãy kể lại một đoạn chuyện. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Goi 1 HS khác nêu các gợi ý. Þ Để kể chuyện tốt em cần tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - Gọi từng cặp 2 HS thi kể. - Gọi 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát . - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - 5 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đặt câu : Những người đàn ông Hre đều mặc khố. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - 1 HS đọc đoạn 1. - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ ; chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem. - HS đọc thầm đoạn 2. - Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. - HS đọc lướt bài. - Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua. - 2 HS đọc bài. - Quắm Đen gò lưng vẫn không bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc lên nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng. - Vì ông Cản Ngũ giàu kinh nghiệm ; ông Cản Ngũ thắng nhờ cả vào mưu trí và sức khỏe của ông. - HS lắng nghe. - HS theo dõi ở SGK. - HS thi đọc. - 1 HS đọc bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc gợi ý kể chuyện. - HS lắng nghe. - Từng cặp HS thi kể. - 5 HS kể chuyện. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT) I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp có mặt đông hồ ghi bằng số La Mã). - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đồng hồ thật (loại lớn). - Mặt đồng hồ đồ dùng. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1’ 11-12’ 9-10’ 9- 10’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi vài HS đọc giờ ở mặt đồng hồ đồ dùng (GV lấy giờ). - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Ø Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK. - GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. ? An tập thể dục lúc mấy giờ ? ? An đến trường lúc mấy giờ ? ? An đang học bài ở lớp lúc mấy giờ ? ? An ăn cơm chiều lúc mấy giờ ? ? An đang xem truyền hình lúc mấy giờ ? ? An đang ngủ lúc mấy giờ ? Bài 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu đồng hồ thứ nhất, HS tìm một cặp 2 đồng hồ có cùng thời gian ghi ra bảng con. Đồng hồ A Đồng hồ B Đồng hồ C Đồng hồ D Đồng hồ E Đồng hồ G GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu từng cặp HS hỏi - đáp. ? Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút ? ? Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là mấy phút? ? Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong bao nhiêu phút ? - Gọi vài cặp hỏi - đáp trước lớp. 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - HS đọc giờ ở mặt đồng hồ. - HS nêu yêu cầu : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh ở SGK. - HS trả lời : - An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. - . . . lúc 7 giờ 12 phút. - . . . lúc 7 giờ 12 phút. - . . . lúc 6 giờ kém 12 phút. - . . . lúc 8 giờ 7 phút. - . . . lúc 10 giờ kém 5 phút. - 1 HS nêu yêu cầu: Vào buổi chiều và buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ? - HS tìm và ghi ra bảng con : - A và I - B và H - C và K - D và M - E và N - G và L - HS nêu yêu cầu: Trả lời các câu hỏi. - HS hỏi - đáp trước lớp : - . . . 10 phút - . . . 5 phút - . . . 30 phút - HS lắng nghe và thực hiện. Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Giáo dục HS cẩn thận trong học toán, yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 1’ 11-12’ 18-19’ 1’ 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Ø Vào bài. Hướng dẫn HS giải bài toán 1. - Gọi 1 HS đọc đề toán. ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ? ? Muốn biết mỗi can có mấy lít mật ong em làm thế nào ? - GV trình bày ở bảng. Giải : Số lít mật ong mỗi can là : 35 : 7 = 5 (l) Đáp số : 5 l mật ong. Hướng dẫn HS giải bài toán 2. - Gọi 1 HS đọc bài toán. - GV treo bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 2. Tóm tắt : 7 can : 35 l 2 can : . . . l ? ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ? Þ Đầu tiên ta phải biết mỗi can chứa bao nhiêu lít mật, sau đó mới tìm số lít mật ở 2 can. ? Muốn biết mỗi can chứa bao nhiêu lít mật ta làm như thế nào ? ? Muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? Giải : Số lít mật mỗi can là : 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật trong 2 can là : 5 x 2 = 10 (l) Đáp số : 10 l mật ong. Þ Giải “bài toán liên quan đến rút về đơn vị” thường tiến hành theo 2 bước : Bước 1 : Tìm giá trị 1 phần. Bước 2 : Tìm giá trị nhiều phần đó. 3/ Luyện tập : Bài 1 : Giải toán. Tóm tắt : 4 vỉ thuốc : 24 viên 3 vỉ thuốc : . . . viên ? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS giải ở bảng. Bài 2 : Giải toán. Tóm tắt : 7 bao gạo : 28 kg 5 bao gạo : . . . kg ? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi vài em nêu kết quả giải. Bài 3 : Xếp hình. - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 3 em thi xếp hình ở bảng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số, bắt bài hát. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS đọc bài toan 1. - Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong ? - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - Lấy 35 : 7 = 5 (l) - HS theo dõi ở bảng. - 1 HS đọc bài toán 2. - HS theo dõi tóm tắt ở bảng phụ. - Hỏi 2 can chứa bao nhiêu lít mật ong ? - Có 35 lít mật ong chứa đều trong 7 can. - Lấy : 35 : 7 = 5 (l) - Lấy : 5 x 2 = 10 (l) - HS theo dõi ở bảng. - HS theo dõi ở bảng. - HS làm bài vào vở, 1 em giải ở bảng. Giải : Số viên thuốc ở mỗi vỉ là : 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuúoc ở 3 vỉ là : 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số : 18 viên. - HS tập tóm tắt vào vở và giải bài toán. Giải : Số ki-lo â-gam gạo ở mỗi bao là : 28 : 7 = 4 (kg) Số ki-lô – gam gạo ở 5 bao là : 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số : 20 kg gạo. - HS thi xếp hình ở bảng : - HS lắng nghe và thực hiện. Chính tả : (Nghe - viết) HỘI VẬT I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Hội vật. - Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch / tr (hoặc ưc / ưt) theo nghĩa đã cho. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết nội dung bài 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1’ 7-8’ 12-13’ 2-3’ 7-8’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV đọc, HS viết bảng con các từ : dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Ø Hướng dẫn viết chính tả. v Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc mẫu toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. - Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó ra nháp. v HS viết bài : - GV đọc bài cho HS viết vào vở v Chấm chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 3/ Bài tập : Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - GV đọc gợi ý ở SGK, HS tìm từ và ghi ra bảng con. a) Gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr / ch * Màu hơi trắng. * Cùng nghĩa với siêng năng. * Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió. b) Chứa tiếng có vần ưt / ưc có nghĩa như sau * L ... 3-4’ 1’ 9-10’ 10-11’ 9-10’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS làm miệng bài tập 1 ở tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Ø Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn thơ ở SGK. - Yêu cầu các nhóm thảo luận : ? Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ. ? Các con vật, sự vật được tả bằng những từ ngữ nào ? ? Cách tả và gọi đó có gì hay ? Bài 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS khác làm bài ở bảng. - Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi : Vì sao ? - Cả lớp nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 3 : Trả lời các câu hỏi. - GV nêu câu hỏi ở SGK, HS trả lời. a) Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông b) Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt ? c) Vì sao ông Cản Ngũ mất đà, chúi xuống ? d) Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới. - 2 HS làm miệng bài tập 1. - 1 HS nêu yêu cầu : Đoạn thơ tả con vật nào ? Cách gọi và tả chúng có gì hay ? - HS đọc thầm đoạn thơ ở SGK. - Các nhóm thảo luận. - HS nêu yêu cầu: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi. Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T1) I / MỤC TIÊU : - HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - HS nắm được cách làm lọ hoa gắn tường. - HS yêu thích giờ học làm đồ chơi. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu lọ hoa đã hoàn chỉnh. - Tranh quy trình làm lọ hoa. - Giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ dán, tờ bìa. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 1’ 17-18’ 12-13’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Ø Vào bài. ▪ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. + Th : - Cho HS quan sát lọ hoa đã làm sẵn. ? Lọ hoa được làm bằng gì ? ? Hãy nhận xét về lọ hoa. - GV mở dần lọ hoa. ? Tờ giấy để làm lọ hoa có dạng hình gì ? ? Cách gấp lọ hoa này thế nào ? Þ Một phần của tờ giấy được gấp lên trước khi gấp các nếp gấp cách đều đó là phần để làm đế lọ hoa. ▪ Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. + Th : Bước 1 : gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Lấy tờ giấy hình chữ nhật 24 x 16 ô. Đặt ngang tờ giấy lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp 1 cạnh của chiều dài lên 3 ô. Xoay dọc tờ giấy mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều như gấp quạt. Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp ; tay cái phải và ngón trỏ phải tách dần từng nếp gấp của đế lọ kéo dần ra sao cho đế lọ và chân lọ tạo thành hình chữ V. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. - Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ bìa. Bôi hồ vào nếp gấp ngoài của thân và đế lọ hoa rồi dán vào tờ bìa. Đế lọ hoa cần dán chụm vào để cành hoa không bị tuột xuống khi cắm hoa. Miệng lọ hoa rộng vừa để lọ được đẹp. 3/ Thực hành : - Yêu cầu HS cắt giấy và tập gấp lọ hoa. - GV theo dõi, hướng dẫn HS. 4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau - HS trình đồ dùng để GV kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS quan sát lọ hoa mẫu. - Lọ hoa được làm bằng giấy thủ công. - có màu sắc đẹp, các nếp gấp sắc sảo - Tờ giấy làm lọ hoa hình chữ nhật. - Cách gấp giống gấp chiếc quạt. - HS theo dõi. - HS theo dõi GV hướng dẫn. - HS thực hành gấp lọ hoa. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán TIỀN VIỆT NAM I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết các tờ giấy bạc : 2000 đồng ; 500 đồng ; 1000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tờ giấy bạc : 2000 đồng ; 1000 đồng ; 500 đồng. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 1’ 9-10’ 19-20’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. - GV nhận xét,đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng ; 500 đồng ; 1000 đồng. Þ Khi mua, bán ta thường sử dụng tiền. ? Trước đây, chúng ta đã làm quen với các loại giấy bạc nào ? - Hôm nay, các em sẽ được làm quen với các tờ giấy bạc 2000 đồng ; 500 đồng ; 1000 đồng. - Cho HS quan sát tờ giấy bạc. ? Nhận xét về màu sắc, các chữ ghi trên tờ giấy bạc. 3/ Luyện tập : Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS cộng nhẩm và nêu kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 : Phải lấy các tờ giấy bạc nào để được số tiền bên phải ? - Yêu cầu HS đọc đề bài ở SGK. Þ Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 2000 đồng. - Gọi HS nêu các kết quả còn lại. Bài 3 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi : - Yêu cầu HS xem tranh ở SGK. a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nào có giá tiền ít nhất ? đồ vật nào có gía tiền nhiều nhất ? b) Mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì thì hết bao nhiêu tiền ? c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là bao nhiêu ? - Yêu cầu HS giải thích cách làm. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Mua bán hàng Vài em đóng vai bán hàng ; một số em đóng vai mua hàng. 4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số, bắt bài hát. - HS tổ 1 trình vở để GV kiểm tra. - HS lắng nghe. - Các tờ giấy bạc : 100 đồng ; 200 đồng ; 500 đồng ; 1000 đồng. - Tờ bạc 2000 đồng màu tím nhạt, trên tờ bạc có ghi chữ hai nghìn đồng và số 2000. HS miêu tả các tờ giấy bạc còn lại. - HS nêu yêu cầu: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? a) Chú lợn hình a : 6200 đồng. b) Chú lợn hình b : 8400 đồng. c) Chú lợn hình c : 4000 đồng. b) Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng để được 10000 đồng. c) Phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10000 đồng. d) Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 5000 đồng. - Bóng bay có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. - Bóng bay và bút chì hết 2500 đồng. - Lọ hoa có giá tiền nhiều hơn giá tiền cái lược là : 8700 – 4000 = 4700 đồng. - HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI I / MỤC TIÊU : - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hai bức ảnh lễ hội như SGK. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1’ 31-32’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại chuyện : Người bán quạt may mắn, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Ø Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Quan sát cảnh lễ hội, tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Ghi : ? Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? ? Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - Từng cặp HS quan sát ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Gọi vài HS nói trước lớp. - GV theo dõi giúp đỡ HS khi các em lúng túng và có nhận xét, bổ sung cho bài nói của các em. - Gọi vài HS thi kể về lễ hội. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập kể ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS kể lại chuyện. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát và thảo luận. - HS nói trước lớp : Ảnh 1 : Đây là cảnh một saan đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ trang phục sặc sỡ. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo trên vị trí trung tâm, Khẩu hiệu đỏ chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bỗng. Người chơi đu chắc phải là người dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng. Ảnh 2 : Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khỏe mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. . . - HS thi kể. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe và thực hiện. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I / MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm vững những kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay. - Rèn cho HS những kĩ năng thực hiện các hành vi đạo đức đã được học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tình huống thuộc các chủ đề đã học để HS thực hành. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2-3’ 1’ 15-16’ 14-15’ 1’ 1) Kiểm tra bài cũ : - Gọi vài HS kể các chủ đề Đạo đức đã học từ đầu học kì II đến nay. - GV nhận xét, đánh giá. 2) Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Ø Vào bài. ▪ Hoạt động 1 : Xử lí tình huống. + Mt : HS biết đóng vai thể hiện và xử lí các tình huống thuộc các chủ đề đã học. + Th : - GV nêu một số tình huống, giao từng nhóm thể hiện. * Khi dạo chơi trong công viên, gặp các bạn thiếu nhi nước ngoài em làm gì để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi các nước. * Mẹ nhờ em đi mua một món đồ ăn để nấu ăn trưa. Trong lúc đi mua, em tình cờ gặp một khách nước ngoài nhờ em dẫn ông đến một quầy sách gần đó. Em xử lí thế nào ? * Khi trong xóm em có đám tang, các bạn tập trung ở nhà bên cạnh đùa giỡn rất to tiếng. Lúc đó em xử lí thế nào ? ▪ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. + Mt : HS biết đưa ra các tình huống và xử lí tình huống. + Th : - Yêu cầu đại diện từng nhóm đưa ra tình huống xung quanh các chủ đề đã học, yêu cầu nhóm khác nêu cách xử lí. Khi nhóm bạn nêu cách xử lí tình huống, các em có thể nêu câu hỏi chất vấn yêu cầu bạn giải đáp. - GV nhận xét, bổ sung 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo - HS nêu : Các chủ đề Đạo đức đã học Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế. Tôn trọng khách nước ngoài. Tôn trọng đám tang. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và đóng vai thể hiện tình huống. - HS lần lượt đưa ra tình huống và yêu cầu nhóm bạn nêu cách xử lí. - HS lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: