MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác.
Tuần thứ 22: Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2006 Chào cờ Tiết 22: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 85+86: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời. - Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Vè chim - 2 HS đọc - Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ? - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Khi gặp nạn chồn như thế nào ? - Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? Câu 3: - Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ? - Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? - Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ? - Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi. 4. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn. - Các nhóm đọc theo phân vai - 3, 4 em đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ? - Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. Toán Tiết 106: Kiểm tra (1 tiết) (Đề và đáp án nhà trường ra) Đạo đức Tiết 22: Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau. - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu. II. hoạt động dạy học: - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm. - Phiếu học tập. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Biết nói lời yêu cầu đề nghị có phải là tôn trọng và tự trọng người khác không ? - 2 HS trả lời - Biết nói lời yêu cầu đề nghị là sự tôn trọng và tự trọng người khác. b. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HS tự liên hệ * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân. * Cách tiến hành - Em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? - HS tự liên hệ - Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ? *VD: - Mời các bạn ngồi xuống. - Đề nghị cả lớp mình trật tự Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu : HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ * Cách tiến hành - GV nêu tình huống - HS thảo luận đóng vai theo từng cặp. 1) Em muốn được bố mẹ đưa đi chơi vào ngày chủ nhật ? - 1 vài cặp lên đóng vai trước lớp. 2) Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà một người quen. - VD: Cháu chào chú ạ ! Chú làm ơn cho cháu hỏi thăm nhà bác Hoà 3) Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ? - Em lấy hộ chị chiếc bút. *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3: * Mục tiêu: HS thực hành nói lời đề nghị lịch với các bạn trong lớp và biết phân biệt lời nói lịch sự và chưa lịch sự * Cách tiến hành Trò chơi: Văn minh lịch sử - GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp hàng ngày. Thứ ba, ngày 14 tháng 2 năm 2006 Thể dục Tiết 41: Bài 41: Đi đường theo vạch kẻ thẳng trò chơi: nhảy ô I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Ôn trò chơi: Nhảy ô 2. Kỹ năng: - Thực hiện tương đối chính xác. - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi, vạch kẻ thẳng. Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Trò chơi: Có chúng em Cán sự điều khiển b. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 2-3 lần - Giáo viên làm mẫu - Đi thường theo vạch kẻ 2 tay dang ngang 2-3 lần - Trò chơi: Nhảy ô 3-4 lần - GV nêu tên trò chơi - Nhắc lại cách chơi - Tập luyện theo tổ. C. Phần kết thúc: - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát 2' - GV điều khiển - Một số động tác thả lỏng 1' - Nhận xét – giao bài 1' Kể chuyện Tiết 21: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Mặt nạ chồn và gà rừng. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng - 2HS kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 2, - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng Đoạn 4: Gặp lại nhau 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện - HS đọc yêu cầu - Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện - HS kể chuyện trong nhóm - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Thi kể toàn bộ câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 43: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục đích - yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 2. Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch - Cả lớp viết bảng con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe viết 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ? - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Tìm câu nói của người thợ săn ? - Có mà trốn bằng trời. - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Viết chữ khó - HS tập viết trên bảng con 2.2. GV đọc bài chính tả - HS chép bài - Đọc cho HS chép bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh - HS làm bảng con a. reo – giật – gieo b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) Bài 3: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm vào vở a. .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. .tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Toán Tiết 107: Phép chia I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết phép chia trong mỗi quan hệ với phép nhân. - Biết đọc, tính kết quả của phép chia. II. Đồ dùng – dạy học: - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra một tiết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ? - Có 6 ô. - Viết phép tính 2 x 3 = 6 2. Giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? - Có 3 ô - Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ? - Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia. 3. Giới thiệu phép chia cho 3: - Vẫn dùng 6 ô như trên. - 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? - 6 ô chia thành 2 phần. - Ta có phép chia ? - Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 2 x 3 = 6 - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 - Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia - 2 phép chia 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 5. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS đọc và tìm a) 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 b) 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 - Nhận xét chữa bài c) 2 x 5 = 10 10 : ... - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ S. Tập đọc Tiết 88: Cò và cuốc I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. Giáo viên đọc mẫu cả bài: - HS nghe 2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Vè chim - Lời kể có vần. + Trắng phau phau - Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác. + Thảnh thơi - Nhàn không lo nghĩ nhiều c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2 - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc ĐT, CN từng đoạn cả bài. - Nhận xét bình điểm cho các nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? - Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ? Câu 2: - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy. - Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao. - Cò trả lời cuốc thế nào ? - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao Câu 3: - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? - Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn. - Mọi người ai cũng phải lao động - Phải lao động mới sung sướng ấm no. - Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. 4. Học thuộc lòng bài vè: - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Người kể, cò, cuốc - Thi đọc truyện. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 109: Một phần hai I. Mục tiêu: Giúp HS: - Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc . II. đồ dùng dạy học: - Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Một phần hai - Cho HS quan sát hình vuông - HS quan sát - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau. - 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. - Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn viết đọc: Một phần hai *Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông. - Một phần hai còn gọi là gì ? còn gọi là một nửa. 2. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - HS quan sát các hình A, B, C, D - Đã tô màu hình vuông (hình A) - Đã tô màu hình tam giác (hình C) - Đã tô màu hình tròn (hình D) - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - HS quan sát hình - Hình nào đã khoanh vào số con cá ? - Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá. C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 22: Vẽ trang trí Trang trí đường diềm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết đường diềm cách sử dụng đường diềm để trang trí. - Biết cách trang trí đường diềm. 2. Kỹ năng: - Trang trí được đường diềm và vẽ được màu theo ý thích. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, cảm nhận được cái đẹp II. Chuẩn bị: GV: - Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đường diềm - Hình minh họa cách vẽ đường diềm. HS: - Bút chì, màu vẽ, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giới thiệu đồ vật trang trí đường diềm. - HS quan sát - Đường diềm dùng để làm gì ? - Trang trí đồ vật. - Trang trí đồ vật làm cho đồ vật thế nào ? - Làm cho đồ vật thêm đẹp. - Tìm các đồ vật trang trí đường diềm. - Cổ áo, tà áo. - GV đưa tranh vẽ trên bộ ĐDĐH - HS quan sát tiếp - Họa tiết ở đường diềm thường là hình tròn. - Hình hoa, lá, quả, chim thú được sắp xếp nối tiếp nhau. *Hoạt động 2: Cách vẽ trang trí - Yêu cầu HS quan sát tiếp ở bộ ĐDDH - HS quan sát. - Cách trang trí ? - Hình tròn, hình vuông, hình chiếc lá, hình bông hoa. - Cách vẽ màu ? - Có đậm có nhạt (theo ý thích) - Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu. *Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành vẽ - GV quan sát HS vẽ *Hoạt động 4: Thực hành - Nhận xét đánh giá C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét đánh giá - Dặn dò: Về nhà tìm đường diềm trang trí ở các đồ vật. - Sưu tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo. Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2006 Âm nhạc Tiết 22: ôn tập bài hát hoa lá mùa xuân I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Tập hát giọng tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài. - Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản). II. Đồ dùng - dạy học: - Nhạc cụ quen dùng - Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát III. Các hoạt động dạy học: b. Bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Ôn tập hát bài Hoa lá mùa xuân - GV hát lại bài hát - HS nghe sau đó hát lại bài hát. - GV sửa chữa những sai sót. - Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời. - Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2. - HS thực hiện - Tập hát đối đáp theo các câu hát. - Chia 2 nhóm - Nhóm 1 hát: Tôi là lámùa xuân - Nhóm 2 hát: Tôi cùng múamừng xuân. - N1: Xuân vừa đếnđẹp tươi. - N2: Cho nhựa mới cho đời vui. - Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách. - Cho người muôn tiếng ca rộn vang nơi nơi. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn 1 vài động tác múa đơn giản. - HS chia nhóm thực hiện động tác. - Trò chơi: Đố vui - GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. - HS đoán xem đó là câu nào ? C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Chính tả: (Nghe – viết) Tiết : Cò và cuốc I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo. - HS viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả một lần - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không. - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. 2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm a) ăn riêng, ở riêng - loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi) - rồi rào, ra - dao, dong, dung - giao, giã (gạo), giảng - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai. Tập làm văn Tiết 22: Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. 2. Rèn kỹ năng viết đoạn: Biết sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2. - 2 cặp HS thực hành B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật. - 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao". - Yêu cầu 2 cặp HS thực hành - HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? - Khi làm điều gì sai trái. - Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? - Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi cặp HS làm mẫu - HS làm mẫu HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. HS 2: Mời bạn. - Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp. - Nhiều HS thực hành Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm - Câu b: Câu mở đầu - Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn - Câu a: Tả hình dáng - Câu d: Tả hoạt động - Câu c: Câu kết C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 110: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK. 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 - HS đọc nối tiếp. 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính. 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 2 x 8 = 16 2 x 1 = 2 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1 - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt: - Gọi HS lên bảng chữa bài - Một em tóm tắt - Một em giải Có : 18 lá cờ Chia đều : 2 tổ Mỗi tổ : . Lá cờ ? Bài giải: Mỗi tổ có số lá cờ là. 18 : 2 = 9 (lá cờ) ĐS: 9 lá cờ Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu đề toán. - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. Bài giải Tất cả có số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng ) ĐS: 10 hàng. Bài 5: Hình nào có số con chim đang bay ? - Học sinh quan sát hình. - Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: