Giáo án tổng hợp Tuần 24 Lớp 3 năm học 2011

Giáo án tổng hợp Tuần 24 Lớp 3 năm học 2011

Mục tiêu:

- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

- Vận dụng phép chia để làm tính và giải bài toán có một, hai phép tính.

II. Đồ dùng dạy học:

VBT

III.Các HĐ dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Thực hành

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 24 Lớp 3 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24
Ngày soạn: 11/2/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011.
 Toán: 
	 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải bài toán có một, hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
VBT
III.Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 
1. Bài tập1: Củng cố về phép chia 
(thương có chữ số 0)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con
1204 4 2524 5
 00 302 02 504
 08 24 
 0 4
- Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục 
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục
b. 2409 6 4224 7
 00 401 02 603
 09 24
 3 3
2. Bài tập 2: * Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ?
- HS nêu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
X x 4 = 1608 7 x X = 4942 
 X = 1608 : 4 X = 4942 : 7
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 402 X = 706
 X x 9 = 4554 
 X = 4554 : 9
 X = 506
3. Bài tập 3: 
* Củng cố về giải toán = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Mỗi hàng có số vận đông viên là:
 1024 : 8 = 128( vận động viên)
- GV gọi HS nhận xét 
 Đáp só 128 vân động viên
- GV nhận xét 
4. Bài 4
Nêu yêu cầu
* Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn.
 Bài giải
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
 Đã bán số chai dầu ăn là:
 1215 : 3 = 405 (chai)
- Yêu cầu HS làm bảng con 
 Còn lại số chai dầu ăn là:
 1215 - 405 = 810 (chai)
 Đáp số: 810 chai 
- GV nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
* Chuẩn bị bài sau
 Tiếng việt luyện đọc 
	 Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
	SGK.
III. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Luyện đọc 
+. GV đọc toàn bài 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe
+. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
+ GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọan 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn 4 trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- HS đọc ĐT cả bài 
c. Tìm hiểu bài 
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- ở Tây Hồ 
- Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ?
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm...
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội.
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối như thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- HS nêu 
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? 
- Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- HS nêu 
* GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
- Vài HS thi đọc 
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
3: Củng cố - dặn dò:
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ?
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
 Thể dục Tiết 47:
	 Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
	 trò chơi: Ném chúng đích
 ( GV bộ môn soạn giảng)
Ngày soạn: 12/2/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011.
 Tiếng việt (luyện viết)
	 Đối đáp với vua
I. Mục tiêu: 
-. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện viết
III. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn viết chính tả:
. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vì nghe nói cậu là học trò 
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 5 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Học trò, nước trong không bỏ.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài 
a.Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK.
- GV gọi HS làm bài tập 
- 4HS lên bảng thi viết nhanh
- HS đọc lời giải
- GV nhận xét.
* sáo - xiếc
b. Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to 
- 2nhóm HS lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc
x: xé vải, xào rau, xới đất.
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
 Toán 
	Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính.
II.Đồ dùng dạy học:
VBT
III. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
. Bài 1: * Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia)
 523 x 3 =1569
402 x 6 = 2412
1017 x 7 = 7119
1207 x 8 = 9656
1569 : 3 = 523
2412 : 6 = 402
7119 : 7 = 1017
9656 : 8 = 1207
2. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con
 1253 2 2714 3 2523 4 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
 05 626 01 904 12 630
 13 14 03 
 1 2 3 
+ Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
 Bài giải 
 Bảy hàng có số vận động viên là:
 171 x 7 = 1197( Vân động viên)
Chuyển thành Chín hàng mỗi hàng có số vân động viên là :
 1197 : 9 = 133 (vận động viên)
 Đáp số: 133 vận động viên
- GV nhận xét 
4. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
 Bài giải 
Tóm tắt
Chiều rộng HCN là:
Chiều rộng:
 234 : 3 = 78 (m)
Chiều dài:
Chu vi HCN là:
 (234 + 78) x 2 = 624 (m)
 Đáp số: 624 m
- HS + GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiếng việt luyện đọc
	 Tiếng đàn
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND ý nghĩa : Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK.
III. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Luyện đọc:
* GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
*. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê
- HS đọc - lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1HS 
+ HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng 
- HS đọc nối tiếp đoạn 
+ Gọi HS giải nghĩa từ mới 
- HS giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
c. Tìm hiểu bài: 
- Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
- Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc.
- Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn?
.trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
- Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc
- Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn.
- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ?
- Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước
- GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh.
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại bài văn
- HS nghe 
HD học sinh đọc 
- 3HS thi đọc đoạn văn
- 2HS thi đọc cả bài 
- Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 13/2/2011.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011.
 Đạo đức: Tiết 24:
	 Tôn trọng đám tang
I. Mục tiêu: 
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang 
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
- HS biết: Thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác, ứng sử phù hợp khi gặp đám tang.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học;
1.Đồ dùng:Tranh ảnh minh họa.
2.Phương pháp: Đóng vai, nói cách khác
III.Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đám tang ? (2HS)
 HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1. Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.
* Tiến hành:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết?
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình.
b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất
c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá
- HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự
Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c
- Không tán thành với ý kiến a.
b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử đúng trong các tình huống gặp đám tang
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT)
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét.
* Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa.
TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi
TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn 
TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn 
c. Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và o nên"
* Mục tiêu: Củng cố bài: 
* Tiến hành.
- GV chia lớp làm 4N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy 
- GV phổ biệt luật chơi
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
	Toán 
	 Làm quen với chữ số la mã
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu làm quen với chữ số La mã.
- Nhận biết được các chữ số La Mã từ I - XII,để xem được đồng hồ; số XX - XXII(đọc và viết thế kỉ XX, XXI.
II.Đồ dùng dạy học.
	VBT
III. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
+. Bài 1 + 2: * Củng cố về đọc số LaMã.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS nên bảng đọc chữ số LaMã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì.
- 5 - 7 HS đọc trước lớp
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
* Bài 2:
a. III; V; VII; IX; XII; XX; XXI
 XXI; XX; XII; IX; VII; V; III
b. III; VIII; X; XII; XX; XXI
- GV nhận xét
- HS nhận xét
+. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV dùng đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã, xoay kim đồng hồ đến các vị trí đúng. Gọi HS đọc đồng hồ
- HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
A. 5 giờ 55 phút
B. 9 giờ rưỡi
C. 8 giờ 15 phút
+Bài 4:
 VII; XII; XX
3. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau
 Tiêng việt ( Luyện từ và câu)
	 Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:	
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
. Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp
- GV chia lớp thành 2 nhóm 
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận 
- HS chữa bài đúng vào vở 
a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.
Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật.
b. Chỉ các hoạt nghệ thuật 
Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch
c. Chỉ các môn nghệ thuật.
Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn
. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu
- 3HS lên bảng làm bài thi
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm 
VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc