I. Mục tiêu:
- Biết các hàng; hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản(không có chữ số 0 ở giữa).
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT
III. Các HĐ dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1 + 2: Củng cố về viết đọc số có 5
* Bài 1: Chữ số
Tuần 27: Ngày soạn: 4/3/2011. Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011. Toán Các số có năm chữ số I. Mục tiêu: - Biết các hàng; hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản(không có chữ số 0 ở giữa). II. Đồ dùng dạy học: - VBT III. Các HĐ dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1 + 2: Củng cố về viết đọc số có 5 * Bài 1: Chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài + 23234 - GV gọi HS đọc bài + Đọc: Hai mươi ba nghìn hai trăm ba mười tư. - HS nhận xét - GV nhận xét. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm bài: + Viết Đọc 27983 Hai mươi bảy nghìn chín trăm tám mươi ba 85420 Tám mươi lăm nghìn bốn trăm hai mươi. 14725 Mười bốn nghìn bảy trăm hai mươi lăm. - GV nhận xét b. Bài 3: Củng cố về đọc số có 5 c/s - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS đọc theo cặp - GV gọi HS đọc trước lớp - 4 - 5 HS đọc trước lớp a.80 000; 90 000; 100 000. b. 29 000; 31 000; 32 000; 33 000. c.12 700; 12 900; 13 000. d.31 750; 31 760; 31 770. e. 31 722; 31 723; 31 724. - GV nhận xét - HS nhận xét c. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm SGK. - GV gọi HS nêu kết quả - 3HS nêu kết quả b. 4 chục nghìn, 3 nghìn, 6 trăm, 1 chục, 7 đơn vị. c. 2 chục nghìn, 7 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. d. 8 nghìn, 7 trăm, 3 chục, 2 đơn vị. + 25000, 26000,27000 - GV nhận xét. + 23300, 23400. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc và viết số có 5 chữ số - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiếng việt Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T1) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tộc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dụng đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh(SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. b. kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp). - GV yêu cầu - từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc. - HS đọc bài. - HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. -> HS trả lời. - GVnhận xét. c. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để là các con vật có hành động - HS nghe. - HS trao đổi theo cặp. - HS nối tiếp nhau đọc từng tranh. - 1 -> 2 HS kể toàn chuyện. -> GV nhận xét, ghi điểm. VD: Tranh1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Thể dục: Tiết 53: Ôn bài thể dục với cờ (GV bộ môn soạn giảng) Ngày soạn: 5/3/2011. Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Tiếng việt Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T2) I. Mục tiêu: - Mưc độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được phép nhân hoá, Các cách nhân hoá. II. Đồ dùng dạy học: - SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài. b. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): Thực hiện như T1, Bài tập 2. - HS nghe - 2HS đọc bài - HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c - GV yêu cầu HS: - HS trao đổi theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi Sợi nắng Gầy Run run, ngũ b. nối Làn gió Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây Giống một người gầy yếu Sợi nắng Giống một bạn nhỏ mồ côi c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu , không nơi nương tựa. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét - nêu những HS chưa đạt - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10000->19000 ) vào dướ mỗi vạch của tia số. II. Đồ dùng dạy học: - VBT III. Các HĐ dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: : Thực hành 1. Bài 1 + 2 : Củng cố về đọcvà viết số có 5 chữ số. a. Bài 1 ( 142) - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm SGK + 1 HS làm bảng Viết đọc 85925: Tám mươi lăm nghìn chín trăm hai mươi lăm 84311: Tám mươi tư nghìn ba trăm mười một 97581: Chín mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi mốt. - GV gọi HS nêu kết quả - nhận xét - 3HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét b. Bài 2: (142) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào SGK 1 HS lên bảng giải + Chín mươi bảy nghìn tám trăm bốn mươi sáu + 30 231 + Mười hai nghìn bảy trăm linh sáu + 90 301 - GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc -> GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. b. Bài 3: *Củng cố về viết số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở a. 52441; 52442; 52443; 52445, 52446. - 1HS lên bảng làm b. 46756, 46757, 46758, 46759.46760 c. 24978, 24979; 24980; 24981, 24982. - GV gọi HS đọc bài - 3 -4 HS đọc bài - nhận xét c. Bài 4 (142):Củng cố về số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm SGK - nêu kết quả 40 000; 50 000; 70 000; 80 000; 90 000; -> GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tự học Ôn tập và kiểm tra giưa học kì II (t3) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ởT1. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2( về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác). II. Đồ dùng dạy học: - SGK III. Các HĐ dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. KT tập đọc (1/4 số HS). Thực hiện như T1 c. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (T.20) - GV hỏi: - Những điểm khác là: + Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20 ? -> Người báo cáo là chi đội trưởng + Người nhận báo cáo là cô tổng phụ trách. + Nội dung thi đua - GV nhắc HS chú ý thay đổi lời "Kính gửi" bằng "Kính thưa.." + Nội dung báo cáo: HT, LĐ thêm ND về công tác khác. - GV yêu cầu HS làm việc theo tổ - HS làm việc theo tổ theo ND sau: + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. + Lần lượt từng thành viên đóng vai báo cáo - GV gọi các nhóm - Đại diện các nhóm thi báo cáo trước lớp -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 6/3/2011. Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011 Đạo đức: Tiết 27: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. I. Mục tiêu: - nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: Không được xâm phạm thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. - HS biết: Kĩ năng tự trọng, kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. II. Tài liệu - phương tiện. - Phiếu học tập (HĐ1) - Cặp sách, thư, quyển truyệnđể chơi đóng vai III. Các HĐ dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi: * Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành: - GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng - HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai. - GV gọi HS trình bày - Đại diện 1 số cặp trình bày - HS nhận xét * GV kết luận về từng nội dung + Tình huốnga: sai + Tình huống b: đúng + Tình huống c: sai Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành - GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu - HS nhận tình huống - HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm. - GV gọi các nhóm trình bày - 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp - HS nhận xét. * GV kết luận - TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc. - TH 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. * Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm. Tự ý loé, đọc thư. 3. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán Các số năm chữ số I. Mục tiêu: - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, trăm, chục, Đơn vị là 0 và hiêu được chữ số 0 còn dùng để chỉ 0 đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số và ghép hình. II. Đồ dùng dạy học: - VBT III. Các HĐ dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.. Bài mới: a. Bài 1: Củng cố về đọc và viết số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK. Viết số Đọc số +5300: Năm mươi ba nghìn. +67300: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm. - GV gọi HS đọc bài nhận xét +72409: Bảy mươi hai nghìn bốn tră linh chín, +61032: Sáu mốt nghìn không trăm ba mươi hai. - GV nhận xét + 53007: Năm mươi ba nghìn không trăm linh bảy. +40004: Bốn mươi nghìn không trăm linh bốn. b. Bài 2 + 3:* Củng cố về điền số thích hợp vào chỗ chấm * Bài 2 (144) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK +Bốn mươi ba nghìn sáu trăm bảy mươi hai. + Tám mươi mốt nghìn. - GV gọi HS đọc bài nhận xét +90 200 +63 790 +76 015 + Năm mươi nghìn không trăm linh một - GV nhận xét * Bài 3 (144) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK a. 52603; 52604; 62605; 62606; 62607 b. 89717; 89719; 89720 - GV gọi HS nhận xét. c. 30000; 31000; 32000 - GV nhận xét d.54600;54700; 54900 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Tếng việt Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T4) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ởT1. - Nghe - viết đúng bài CT khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát BT2.. II. Đồ dùng - dạy học: - SGK III. Các HĐ - dạy học 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Kiểm tra tập đọc (số HS còn lại) Thực hiện như T1 c. Hướng dẫn HS nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ khói chiều - HS nghe - 2HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài thơ: + Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều ? -> Chiều từ mái rạ vàng Xanh rời ngọn khói nhẹ nhàng bay lên + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? -> Khói ơi vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà. * Nêu cách trình bày 1 số bài thơ lục bát? -> Câu 6 tiếng lùi vào 3 ô Câu 8 tiếng lùi vào 2 ô - GV đọc 1 số tiếng khó: Bay quẩn, cay mắt, xanh rờn. - HS luyện viết trên bảng con. -> GV quan sát sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS viết bài vào vở GV theo dõi, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài viết - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét bài viết của HS - HS nghe - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học
Tài liệu đính kèm: