Giáo án tổng hợp Tuần 29 lớp 3 năm 2010

Giáo án tổng hợp Tuần 29 lớp 3 năm 2010

TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. đọc đúng các từ ngữ đễ phát âm sai: Đê-rốt-xi, Xtác-đi, Cô-rét-i, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay .

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của Học sinh bị tật nguyền .B/ KỂ CHUYỆN.

1.Rèn kĩ năng nói:

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 29 lớp 3 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
TUẦN 29
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/ MỤC TIÊU
A/-TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. đọc đúng các từ ngữ đễ phát âm sai: Đê-rốt-xi, Xtác-đi, Cô-rét-i, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay ...Đọc ®ĩng giäng câu cảm, câu cầu khiến .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của Học sinh bị tật nguyền .(tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN.
1.Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, b­íc ®Çu kĨ tõng ®o¹n c©u chuyƯn theo lêi cđa mét nh©n vËt. # HS K,G kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hươnùg dẫn Học sinh luyện đọc.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TẬP ĐỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ : 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi
H: Tấm gương của Am-Xtơ-rông nói lên điều gì?
H: Ngoài tin thể thao, báo chí còn cho ta biết những tin gì?
B/ DẠY BÀI MỚI
1/ Giới thiệu bài. 
2 Hoạt động 1: hướng dẫn luyện h.sinh đọc.
a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc nối tiếp từng câu 
- Luyện đọc từng đoạn. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ: gà tây, bò mộng, chật vật .
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn.1
- 2 Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 2,3
3/ Hoạt động 2: hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài.
H: Nhiệm vụ của bài thể dục là gì ?
H: Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?
H: Vì sao Nen-li được miễn tật thể dục ?
H: Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
H: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
H: Hãy tìm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện ?
4/ Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Gọi 3 Học sinh thi đọc đoạn văn.
- 5 Học sinh thi đọc đoạn văn theo phân vai .
 - Học sinh theo dõi.
- Học sinh theo dõi.
- Mỗi Học sinh đọc 2 câu nối tiếp cho đến hết bài.
- Mỗi Học sinh đọc 1 đoạn từng đoạn cho đến hết bài và giải nghĩa các từ. gà tây, bò mộng, chật vật .
- Học sinh làm việc theo bàn .
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn.1
- Học sinh đọc & trả lời .
- 3 Học sinh nối tiêp đọc ba đoạn
- 2 Học sinh đọc cả lớp theo dõi và nhận xét.
KỂ CHUYỆN
5/ Hoạt động 4: GV nêu nhiêm vụ.
- Giúp Học sinh kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
- Hướng dẫn Học sinh kể chuyện .
- Học sinh chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật.
H: Kể theo nhân vật là kể như thế nào?
- 1 Học sinh kể mẫu.
- Từng cặp Học sinh tập theo lời nhân vật
- 3 Học sinh thi kể trước lớp .
6/ Hoạt đông 5 : Củng cố dặn dò
- Câu chuyện này giúp các em hiểu điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyên cho bạn bè, người thân nghe.
- Học sinh trả lời .
- 1 Học sinh kể mẫu.
- Từng cặp Học sinh tập kể theo lời nhân vật
- 3 Học sinh kể 3 đoạn. Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.
˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜™™™™™™™™™™™™™
ChiỊu, thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
T1 – TO¸N:
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU.Giúp học sinh:
- Biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. BT 1,2,3.
- G©y høng thĩ,t¹i niỊm tin ®Ĩ HS häc tËp tèt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình minh họa trong phần bài học SGK đủ cho mỗi học sinh. Phấn màu.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài tập . Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
2.2/ Xây dựng q.tắc tính diện tích hình chữ nhật. 
- Phát cho HS 1 hình chữ nhật đã chuẩn bị.
H: Hình Chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông.
H: Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD.
H: Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia thành mấy hàng?
H: Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
H: Có 3 hàng mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
H: Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
H: Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích bao nhiêu Xăng-ti-mét vuông?
- Học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhãt ABCD?
- Học sinh thực hiện phép tính 4 cm x 3 cm.
Giơi thiệu: 4cm x 3cm = 12 cm2 , 12 cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
H: Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào?
3/Luyện tập 
Bài tập 1.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài. Mỗi học sinh tính diện tích của một hình.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Gồm 12 hình vuông.
+ HS trả lời theo cách tìm của mình (bằng cách đếm, thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3 hay nhân 4 x 3; 3 x 4).
+ Được chia thành 3 hàng.
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Hình chữ nhatä ABCD có:
 4 x 3 = 12 (ô vuông).
+ Mỗi ô vuông là 1 cm2 .
+ Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2
- HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm.
+ Thực hiện phép tính : 4 x 3 = 12.
- Vài học sinh nhắc lại kết luận.
+ Bài tập y/c tìm diện tích và chu vi HCN.
Chiều dài
5 cm
10 cm
32 cm
Chiều rộng
3 cm
4 cm
8 cm
Diện tích hình chữ nhật
5 x 3 = 15 (cm2)
10 x 4 = 40 (cm2)
32 x 8 = 256 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
(10 + 4) x 2 = 28 (cm)
(32 + 8) x 2 = 80 (cm)
Bài tập 2.
- Gọi HS đọc đề và yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt.
 Chiều rộng : 5 cm.
 Chiều dài : 14 cm.
 Diện tích : ....... ?
Bài tập 3.
H: Em có nhận xét gì về chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật trong phần b?
H: Vậy muốn tính được diện tích của hình chữ nhật b, chúng ta phải làm gì trước?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Củng cố & dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Học sinh đọc đề trong SGK, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải.
 Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là 
 14 x 5 = 70 (cm2)
 Đáp số : 70 cm2.
- HS đọc đề và trả lới: Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo.
+ Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét.
a) Diện tích hình chữ nhật là:
 5 x 3 = 15 (cm2)
b) Đổi 2 dm = 20 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
 20 x 9 = 180 (cm2).
˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜˜1™™™™™™™™™™™™™™™™™
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
T1 – TO¸N:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.Giúp học sinh:
- BiÕt tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
- Gi¸o dơc HS cã ý thøc tù gi¸c, tÝch cùc hoµn thµnh bµi tËp 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình vẽ trong bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài tập . Nhận xét và cho điểm 
2. Bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
2.2/ Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
H: Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt
 Chiếu dài : 4 dm
 Chiều rộng : 8 cm.
 Chu vi : ..... ? cm
 Diện tích : ..... ? cm 
Bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình H.
H: Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau?
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
H: Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DNMP?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
A 8cm B
 10 cm
D C M
 8 cm
P 20 cm N
Bài tập 3.
H: Bài toán cho biết những gì?
H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
H: Muốn tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?
H: Đã biết số đo chiều dài chưa?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
 Tóm tắt
 Chiều rộng : 5 cm.
 Chiều dài : gấp 2 chiều rộng.
 Diện tích : ..... ? cm.
3. Củng cố & dặn dò:
- Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
+ Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở BT.
 Bài giải
 Đổi 4 dm = 40 cm
 Diện tích của hình chữ nhật là:
 40 x 8 = 320 (cm2)
 Chu vi của hình chữ nhật là:
 (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
 Đáp số : 320 cm2 ; 96 cm.
- Học sinh quan sát hình trong SGK.
+ Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DNMP ghép lại với nhau.
+ Tình diện tích của từng hình chữ nhật và diện tích của hình H.
+ Diện tích của hình H bằng Tổng diện tích của hai hình ABCD và DNMP.
- 1 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở bài tập.
a) Diện tích của hình chữ nhật ABCD
 8 x 10 = 80 (cm2).
Diện tích hình chữ nhật DNMP
 20 x 8 = 160 (cm2)
b) Diện tích hình H là:
 80 + 160 = 240 (cm2)
Đáp số : a) 80 cm2 b) 160 cm2 c) 240 cm2.
+ Chiều rộng hình chữ nhật là 5 cm, chiều dài gấp đôi chiề ... học sinh nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của hình vuông?
+ Học sinh tự làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Gồm 9 ô vuông.
+ Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. (như tiết 142).
+ Được chia thành 3 hàng. Mỗi hàng có 3 ô vuông.
+ Hình vuông ABCD có 3 x 3 = 9 (ô vuông).
+ Mỗi ô vuông là 1cm2.
+ Học sinh dùng thước đo và báo cáo: Hình vuông ABCD có cạnh là 3cm.
+ HS thực hiện phép nhân 3 x 3 = 9cm2.
+ 3 học sinh nhắc lại kết luận.
+ Tính diện tích và chu vi hình vuông.
+ 2 học sinh nhắc lại, lớp theo dõi.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Cạnh hình vuông
3cm
5cm
10cm
Chu vi hình vuông
3 x 4 = 12 (cm)
5 x 4 = 20 (cm)
10 x 4 = 40 (cm)
Diện tích hình vuông
3 x 3 = 9 (cm2)
5 x 5 = 25 (cm2)
10 x 10 = 100 (cm2)
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi 1 HS đọc đề toán.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đo cạnh tờ giấy tính theo đơn vị nào?
+ Vậy muốn tính diện tích tờ giấy theo xăng-ti-mét, trước hết chúng ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
 Tóm tắt.
 Cạnh dài : 80mm.
 Diện tích : ..... cm2 ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hãy nêu qui tắc tính diện tích hình vuông?
+ Như vậy để tính được diện tích của hình vuông chúng ta phải biết gì?
+ Bài toán cho biết độ dài của cạnh chưa?
+ Bài toán đã cho biết gì?
+ Từ chu vi của hình vuông có tính được độ dài của cạnh không? Tính như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt
 Chu vi : 20 cm.
 Diện tích : ... cm2.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
a) Một hình vuông có cạnh 90 mm. Tính chu vi và diện tích của hình vuông? (bằng cm2).
b) Biết chu vi một hình vuông là 8dm. Tình Diện tích của hình vuông đó? (bằng cm2).
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Học sinh đọc đề theo SGK.
+ Tính diện tích tờ giấy hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét.
+ Tính theo mi-li-mét.
+ Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải.
 Đổi 80 mm = 8cm.
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
 8 x 8 = 64 (cm2).
 Đáp số : 64 cm2.
+ Tính diện tích của hình vuông.
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
+ Ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông.
+ Bài toán chưa cho biết độ dài của cạnh.
+ Biết chu vi hình vuông?
Tính độ dài của hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Số đo cạnh hình vuông là:
 20 : 4 = 5 (cm)
 Diện tích của hình vuông là:
 5 x 5 = 25 (cm2)
 Đáp số : 25 cm2.
 Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2008
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
BiÕt tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông.
Gi¸o dơc HS cã ý thøc tù gi¸c, tÝch cùc hoµn thµnh bµi tËp 1,2,3a.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 143.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
* Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi Học sinh đọc đề bài.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3
+ Hình chữ nhật có kích thước như thế nào?
+ Hình vuông có kích thước như thế nào?
+ Hãy tính chu vi và diện tích của mỗi hình, sau đó so sánh chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD với chu vi và diện tích hình vuông EGHI ?
+ Theo dõi học sinh làm bài và hướng dẫn những học sinh chưa hiểu cách làm.
+ G.viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
+ Giáo viên nêu: Hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHI tuy có cùng chu vi với nhau nhưng diện tích hình chữ nhật ABCD lại bé hơn diện tích hình vuông EGHI.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Tính d.tích hình vuông có cạnh: 7cm; 5cm.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a) Diện tích hình vuông là :
 7 x 7 = 49 (cm2)
b) Diện tích hình vuông là :
 5 x 5 = 25 (cm2)
+ Để ốp thêm một mảng tường, người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch hình vuông cạnh là 10 cm. Hỏi diện tích mảng tường được ốp thêm là bao nhiêu cm2?
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải.
 Diện tích của 1 viên gạch là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích mảng tường được ốp thêm là:
 100 x 9 = 900 (cm2)
 Đáp số : 900 cm2.
+ Hình chữ nhật có chiều dài là 5cm và chiều rộng là 3cm.
+ Hình vuông có cạnh là 4 cm.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (5 + 3 ) x 2 = 16 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là
 5 x 3 = 15 (cm2)
 Chu vi hình vuông EGHI la
 4 x 4 = 16 (cm)
 Diện tích Hình vuông EGHI là
 4 x 4 = 16 (cm2).
b) Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI.
 Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2008
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính đúng)
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật. Hoµn thµnh BT 1,2a,4.
Gi¸o dơc HS cã ý thøc tÝch cùc, tù gi¸c trong häc to¸n.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 144.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng :
 45732 + 36194
a) Hình thành phép cộng : 45732 + 36194
+ Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194, chúng ta làm như thế nào?
+ Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số, em hãy thực hiện phép cộng : 45732 + 36194.
b) Đặt tính và tính 45732 + 36194.
+ Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 
 45732 + 36194.
+ Bắt đầu cộng từ đâu đấn đâu?
+ Hãy nêu từng bước tính cộng
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Thực hiện phép cộng 45732 + 36194
+ Học sinh tính và báo cáo kết quả.
+ Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, Hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, Hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. 
+ Bắt đầu cộng từ phài sang trái.
+ Học sinh lần lượt nêu các bước tính như sách giáo khoa để có kết quả như sau:
 81926
* 2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
* 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
* 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
* 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.
 Vậy : 45732 + 36194 = 81926
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào?
* Luyện tập thực hành.
Bài tập 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính?
Bài tập 2.
+ Học sinh làm bài tương tự như bài 1.
Bài tập 3.
+ Hình chữ nhật ABCD có kích thước như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, giảng lại về những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, cho học sinh khác nêu các cách giải khác với cách giải của bạn trên bảng.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
a) Đặt tính rồi tính: 13546 + 25145 
56737 + 21876 ; 64987 + 23564
b) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 40cm và chiều rộng là 9cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như sau:
 Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó ta thực hiện tính tứ phải sang trái. (bắt đầu từ hàng đơn vị).
+ Y.cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ HS làm xong nêu cách tính của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Thực hiện các yêu cầu như bài tập 1.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 9cm và chiều rộng là 6cm.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là
 9 x 6 = 54 (cm2)
 Đáp số: 54 cm2.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Ví dụ về lời giải:
Đoạn đường AC dài là:.
2350 – 350 = 2000 (m)
Đổi : 2000m = 2km.
Đoạn đường AD dài là:
2 + 3 = 5 (km)
 Đáp số : 5km.
+ Đoạn đường AD có thể tính theo các cách:
 AD = AC + CD
 AD = AB + BD
 AD = AC + CB + BD

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc