I. MỤC TIÊU:
a. Tập đọc:
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền (Trả lời được các CH trong SGK)
b. Kể chuyện:
-Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện
* TH KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Thể hiện sự cảm thông. Đặt mục tiêu. Thể hiện sự tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 29 Thứ hai 28 tháng 3 năm 2011 Tập đọc+Kể chuyện Tiết: 55, 29 Buổi học thể dục I. MỤC TIÊU: a. Tập đọc: - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền (Trả lời được các CH trong SGK) b. Kể chuyện: -Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện * TH KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Thể hiện sự cảm thông. Đặt mục tiêu. Thể hiện sự tự tin. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tin thể thao. - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 30’ 15’ 7’ 20’ 1’ a. Giới thiệu bài: b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: - Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo di uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc lại cả bài + Nêu yêu cầu của buổi học thể dục? + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào? + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? + Theo em, vì sao Nen-li cố xin thầy được cho tập như mọi người? + Những chi tiết nào nói lên quyết tâm của Nen-li? * Tấm gương của Nen-li và vận động viên Am-xtơ-rông có gì giống nhau? + Em học được điều gì qua câu chuyện về các nhân vật này? + Em hãy tìm một tên thích hợp cho câu chuyện. d. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . - GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc bài trước lớp theo hình thức tiếp nối. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo di bình chọn em đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN GV nêu nhiệm vụ: - Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. + Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của nhân vật? + Em có thể kể lại bằng lời của nhân vật nào? - GV gọi 3 HS yêu cầu tiếp nối nhau. GV nhận xét để HS rút kinh nghiệm. - GV chia lớp thành nhóm 3 HS, yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong hai nhân vật, sau đó 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm. - GV gọi 3 HS kể bằng lời cùng một nhân vật, tiếp nối kể câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nghe - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khĩ. - 3 em đọc nối tiếp. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + HS phải leo lên một cái cột thẳng đứng, sau đó đứng trên một chiếc xà ngang + Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ. Xtác-đi thì thở hồng hộc, mặt đỏ như chú gà tây. Ga-rô-nê leo dễ như không tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai. + Vì Nen-li bị tật nguyền từ bé. + Vì Nen-li không ngại khó, ngại khổ, cậu muốn làm được những việc mà các bạn của cậu làm. + Nen-li và Am-xtơ-rông đã cố gắng hết sức trong tập luyện để chiến thắng bản thân mình và đạt kết quả mong muốn. + Chúng ta cần kiên trì tập luyện thể thao và kiên trì khi gặp khó khăn. Quyết tâm cao độ, nỗ lực phấn đấu sẽ giúp chúng ta thành công. + HS thảo luận cặp đôi để tìm, sau đó nêu ý kiến. Ví dụ: Nen-li tấm gương sáng./ Quyết tâm của Nen-li./ Nen-li đã leo cột như thế nào./ Vượt lên bệnh tật,/ - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu - Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - 1 HS đọc cả bài - 2 HS đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. + Tức là nhập vào vai của một nhân vật trong truyện để kể, khi kể xưng là “tôi” hoặc “tớ” hoặc “mình”. + Bằng lời của thầy giáo, của Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, Xtác-đi, Nen-li hoặc một bạn HS trong lớp. - 3 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét (3 HS có thể kể bằng lời của ba nhân vật khác nhau). - Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 3 HS k̉ể bằng lời cùng một nhân vật. - Cả lớp theo dõi và nhận xét - HS lắng nghe To¸n Tiết: 141 Diện tích hình chữ nhật I. MỤC TIÊU: - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông II. CHUẨN BỊ: - Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi: cm2 là gì? - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 10’ 22’ 1’ a. Giới thiệu bài: b. HD quy tắc tính diên tích hình chữ nhật: - GV đính hình chữ nhật lên bảng + Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông? + Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông? + Cách nào nhanh và thuận tiện nhất? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + Cạnh của mỗi ô vuông là bao nhiêu? + Vậy chiều dài của hình chữ nhật ABCD là bao nhiêu? + Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? + Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ABCD ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS rút ra quy tắc. c. HD luyện tập: Baøi 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật. - Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề toán - Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số bài. Tóm tắt Chiều dài: 14 cm Chiều rộng: 5 cm Diện tích.cm2 - HD nhận xét, ghi điểm Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm phần a. + Em có suy nghĩ gì về số đo chiều dài và chiều rộng phần b? + Vậy muốn có chiều dài và chiều rộng cùng đơn vị đo ta phải làm gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số bài. - Nhận xét, ghi điểm. b. Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật? - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - VÒ nhµ lµm l¹i bµi. - Chuaån bò baøi: Luyện tập. - - HS quan sát. + Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông + HS trả lời theo cách hiểu của mình (có thể đếm, có thể thực hiện phép tính nhân) 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3 + Hình chữ nhật ABCD có: 4 x 3 = 12 (ô vuông) + Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. + Cạnh của mỗi ô vuông là 1cm + Chiều dài hình chữ nhật ABCD là 4cm + Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là 3cm + Ta lấy : 4 x 3 = 12 ( cm ) - HS đọc CN - ĐT quy tắc. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. + Bài tập cho chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật, yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu vi của hình. - 1 HS nhắc lại, lớp theo dõi và nhận xét - 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở Bài giải Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là 14 x 5 = 70(cm2) Đáp số: 70 cm2 - HS nhận xét - 1 HS đọc đề bài a) Diện tích hình chữ nhật là 5 x 3 = 15(cm2) + Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo. - Đổi 2 dm = 20 cm 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. - 2 – 3 HS trả lời Rút kinh nghiệm, bổ sung: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Tiết: 58 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước dầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thiết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi dưỡng sức khoẻ (Trả lời được các CH trong SGK) * TH KNS: Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực. * TH TTHCM: Bác Hồ tích cực rèn luyện thân thể. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài Tập đọc. - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - GV gọi 4 HS đọc bài “Buổi học thể dục” và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? + Những chi tiết nào nói lên quyết tâm của Nen-li? + Em hãy đặt tên mới cho bài. - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 16’ 10’ 6’ 1’ a. Giới thiệu: + Ảnh chụp Bác Hồ đang làm gì? - Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần luyện tập thể dục, thể thao bồi bổ sức khỏe. Bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác. Bài sẽ cho các em biết sức khỏe quan trọng như thế nào trong cuộc sống. b. Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo di uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài + Hãy đọc lại đoạn 1 và cho biết sức khỏe cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? * Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người dân yêu nước? + Việc luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe có khó khăn không? Những ai làm được việc này? + Em sẽ làm gì sau khi đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ? * Vì sao Bác hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục? d. Luyện đọc lại bài: - GV đọc mẫu bài lần 2, sau đó yêu cầu HS nêu giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS cần chú ý nhấn giọng để bài đọc được hay - Gọi 3 HS khá tiếp nối nhau đọc lại bài theo đoạn - Yêu cầu HS tự luyện đọc bài - Tổ chức cho HS thi đọc hay - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay 4. Củng dố, dặn dò: + Hãy đặt tên cho mỗi đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc nhiều lần bài tập đọc - Chuẩn bị: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua + Ảnh chụp Bác Hồ đang tập thể dục. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó. - 3 HS đọc nối tiếp từng đ ... Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán dựa vào tóm tắt sau: Cạnh hình vuông: 90mm Chu vi:..mm? Diện tích:..cm2 - GV nhËn xÐt, ghi ®iÓm. . 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 32’ 1’ a. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông b. HD luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. - GV theo dõi HS làm bài (a) Diện tích hình vuông là 7 x 7 = 49(cm2) b) Diện tích của hình vuông là 5 x 5 = 25(cm2)). - HS nhận xét Bài2: - Hướng dẫn phân tích, tổng hợp đề toán. - Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số bài. - Yêu cầu HS tự làm tóm tắt Ốp thêm: 9 viên gạch Mỗi viên gạch cạnh: 10 cm Ốp thêm:. (cm2) - Hướng dẫn nhận xét. Bài 3(a): - Hình chữ nhật có kích thước như thế nào? - Hình vuông có kích thước như thế nào? - Hãy tính chu vi và diện tích của mỗi hình. - Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số bài. a) Chu vi hình chữ nhật ABCC là (5 + 3) x 2 = 16(cm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là 5 x 3 = 15(cm2) Chu vi hình vuông EGHI là 4 x 4 = 16(cm) Diện tích hình vuông EGHI là 4 x 4 = 16(cm2) - Kiểm tra, theo dõi HS làm bài - Kèm HS yếu 4. Củng cố, dặn dò: Nêu qui tắc tính dieän tích hình chöõ nhaät vaø hình vuoâng? - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - VÒ nhµ lµm l¹i bµi tập trong SGK. - Chuẩn bị: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. - 1 HS đọc đề bài - 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Bài giải Diện tích của 1 viên gạch men là 10 x 10 = 100(cm2) Diện tích mảng tường được ốp thêm là 100 x 9 = 900cm2 - HS nhận xét + Chiều dài 5 cm, chiều rộng là 3 cm + Hình vuông có cạnh là 4 cm - 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. - HS nhận xét - HS trả lời - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm, bổ sung: Thủ công Tiết 29 Làm đồng hồ để bàn (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được một số bộ phận của đồng hồ để bàn. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - GV nhËn xÐt, đánh giá. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 12’ 20’ 1’ a. Giới thiệu bài: b. HD các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. + Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ? + Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế nào ? - Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu tác dụng của đồng hồ ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1: Cắt giấy . Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Cho HS tập làm đồng hồ để bàn. 4. Củng cố, dặn dò: Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn? - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành. - Lớp quan sát hình mẫu. + Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.... - Có màu sắc đẹp. - Đồng hồ dùng để biết thời gian. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn. - Tập làm một số bộ phận của đồng hồ để bàn . - HS trả lời - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học. Thứ sáu ngày 01 thán 4 năm 2011 Tập làm văn Tiết 29 Viết về một trận thi đấu thể thao I. MỤC TIÊU: - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. II. CHUAÅN BÒ: Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý tuần 28 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu 2 HS kể lại trận thi đấu thể thao mà các em có dịp xem, yêu cầu HS thứ 3 đọc lại tin thể thao mà em ghi được. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 32’ 1’ a. Giới thiệu bài mới: - Trong giờ học tập làm văn này, các em sẽ dựa vào bài tập 1, tiết tập làm văn tuần 28 để viết một đoạn văn gắn khoảng 5 đến 7 câu về một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV yêu cầu HS mở SGK trang 88 đọc lại các câu hỏi gợi ý của bài tập 1, tiết tập làm văn tuần 28. - GV hướng dẫn: Khi viết bài, các em có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý và kể như bài tập làm văn miệng tuần trước hoặc kể về một trận thi đấu khác. Trước khi viết bài em nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu hoặc lạc đề. - GV cho HS tự viết bài - GV gọi khoảng 7 HS đọc bài làm trước lớp - GV chỉnh sửa lỗi cho từng em, góp ý để viết bài hay hơn - Nhận xét và cho điểm HS 4. Củng cố, dặn dò: - GV gọi 1HS làm tốt đọc bài làm trước lớp - Nhận xét tiết học. - Dặn: Em nào viết chưa hay hoặc chưa kịp về nhà viết tiếp. - Chuẩn bị: Viết thư - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi - HS nghe GV hướng dẫn - HS làm bài - HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét - HS lắng nghe - Em nào viết chưa hay hoặc chưa kịp về nhà viết tiếp. Toán Tiết 145 Phép cộng trong phạm vi 100.000 I. MỤC TIÊU: - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặc tính và tính đúng) - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính - Củng cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật II. CHUẨN BỊ: bảng phụ ghi bài tập 1, 2 (a), 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Muốn tính diện tích hình vuông em làm sao? - GV nhËn xÐt, tuyên dương. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 12’ 20’ 1’ a. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000. b. HD cách thực hiện phép cộng: - Các số có 5 chữ số, em hãy thực hiện phép cộng: 45 732+ 36 194 + Hãy nêu cách đặt tính? + Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu? - Thực hiện mẫu trên bảng. - Gọi vài em nêu lại cách cộng GV kết hợp ghi bảng. + Yêu cầu HS nêu quy tắc tính muốn thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm ntn? c. HD luyeän taäp: Bài 1: - Cho cả lớp làm trên bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính Bài 2:(a), (HS khá, giỏi làm tiếp bài b) - Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số vở. - Hướng dẫn nhận xét. Bài 4: - vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và dữ kiện của bài. - Gọi 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. Chấm một số vở. Bài giải Đoạn đường AC dài là 2350 - 550 = 2000 (m) Đổi 2000m = 2 km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5 km - HD nhận xét. - Cho HS nêu cách giải khác. Bài 3:(Khá – giỏi) nếu còn thời gian. ( Bàigiải Diện tích hình chữ nhật ABCD là 9 x 6 = 54 (cm2) Đáp số: 54 cm2 ) 4. Củng cố, dặn dò: Nêu quy tắc tính muốn thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số với nhau? - GV nhận xét tiết học. - Bài nhà: Về nhà làm bài vào vở bài tập - Chuẩn bị bài: Luỵên tập + 1 HS trả lời, lớp nhận xét. + Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn) - Lớp theo dõi. - 3 – 4 HS nêu. - Cá nhân nêu, lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm trên bảng con. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. - 1 HS đọc đề bài - 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm trên vở. - Lớp nhận xét. - Cá nhân nêu. - HS nhận xét - HS trả lời Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tự nhiên và Xã hội Tiết: 58 Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp * TH KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loại cây, con vật; Khái quát hóa vế các đặc điểm chung của thực vật và động vật. - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kỹ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm. - Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin, * TH BVMT: - Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên - Yêu thích thiên nhiên - Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét mô tả môi trường xung quanh II. CHUẨN BỊ: - Caùc hình trong SGK trang 108, 109 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhËn xÐt, tuyên dương. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 16’ 16’ 1’ a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân - Sau khi đã hoàn thành, các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng. - GV và HS cùng đánh giá, nhận xét xem các nhóm làm tôt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì Hoạt động 2: Thảo luận - GV điều khiển HS thảo luận theo các gợi ý sau + Nêu những đặc điểm chung của thực vật? + Đặc điểm chung của động vật * Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật ? Kết luận: - Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dáng, độ lớn khác nhau. Chúng thường co những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dáng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển - Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống chúng được gọi chung là sinh vật 4. Củng cố, dặn dò: * Kể tên một số cây, con vật đã gặp? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Trái đất, Quả địa cầu - - Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp - HS treo sản phẩm lên bảng - HS nghe - Thảo luận theo nhóm bàn. + HS trả lời các câu hỏi gợi ý - HS nghe - HS nhắc lại - Lớp xung phong kể. - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tài liệu đính kèm: