Giáo án tổng hợp Tuần 32 - Lớp 3 năm 2011

Giáo án tổng hợp Tuần 32 - Lớp 3 năm 2011

A. Tập đọc:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.

 - GD ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.

 - HS biết: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông. Tư duy phê phán. ra quyết định.

B. Kể chuyện.

- kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ.

II. Đồ dùng dạy học:

 1.Đồ dùng : - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.

 2.Phương pháp: thảo luận, trình bày.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 32 - Lớp 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn: 8/4/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011.
 Giáo dục tập thể:
 Chào cờ đầu tuần
 Trưởng khu soạn
 Tập đọc - kể chuyện
	 Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
	- Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
	- GD ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.
	- HS biết: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông. Tư duy phê phán. ra quyết định.
B. Kể chuyện.
- kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
	1.Đồ dùng : - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
	2.Phương pháp: thảo luận, trình bày.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS)
	 -> HS + GV nhật xét.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
b. Luyện đọc.
*. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe. 
* Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đọc cả bài.
- Một số HS thi đọc.
-> HS nhận xét.
*. Tìm hiểu bài:
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
-> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số.
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
-> Căm ghétrường người đi săn độc ác.
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm.
-> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con.
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
-> Đứng nặng chảy cả nước mắt.
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
-> Giết hại loài vật là độc ác 
*. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2.
- HS nghe.
- nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe
2. HD kể.
- HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Từng cặp HS tập kể theo tranh
- HS nổi tiếp nhau kể
- HS kể toàn bộ câu chuyện
-> HS nhận xét.
c) Củng cố – Dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Toán Tiết 156:
	 luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Biết đặt tính và nhân, chia số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số .
- Biết giải toán có phép nhân, chia .
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng lớp
III.Các hoạt động dạy học :
1.kiểm tra bài cũ : Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) 
	 -> HS+ GV nhận xét 
2. Bài mới :
 Hoạt động 1 : Thực hành 
a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số .
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
a. 10715 30755 5
 x 6 07 6151
 64290 25
 05
 0 
-> GV sửa sai cho HS 
b. 21542 48729 6
 x 3 07 8121
 64626 12
 09
 3
* Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vở 
 Bài giải :
 Tóm tắt 
 Tổng số chiếc bánh là :
Có : 105 hộp 
 4 x 105 = 420 ( chiếc ) 
Một hộp có : 4 bánh 
 Số bạn được nhận bánh là :
Một bạn được : 2 bánh 
 420 : 2 = 210 ( bạn ) 
Số bạn có bánh : .bánh ? 
 Đáp số : 210 bạn 
- 3 - 4 HS đọc - nhận xét 
- GV gọi HS đọc bài 
-> GV nhận xét 
* Bài 3 : HS làm vở
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm vào VBT 
Giải
 Tóm tắt :
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều dài : 22cm
 12 : 3 = 4 (cm)
Chiều rộng : 
 Diện tích hình chữ nhật là:
DT : cm2?
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đ/S: 48 (cm2)
- 3 - 4 HS đọc và nhận xét.
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét.
+ Bài 4: HSKG
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp , nêu kết quả 
+ những ngày chủ nhật trong tháng là:
1, 8, 15, 22, 29.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 9/4/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011.
 Chính tả : ( Nghe viết )
	 Ngôi nhà chung 
I. Mục tiêu :
- Nghe - Viết đúng bài CT; trình bày dúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần BT 2a.
III. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới : 
a. GTB : ghi đầu bài 
b. HD nghe - viết .
. HD chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- Giúp HS nắm ND bài văn 
+ Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ? 
- Là trái đất 
+ Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? 
- Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS nghe viết vào bảng con 
- GV quan sát, sửa sai 
. GV đọc bài .
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
. HD làm baùi tập 2 a .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bài cá nhân 
- HS làm bài cá nhân 
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả 
a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi 
Tấp nập - làm nương - vút lên 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
* Bài 3a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn 
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND bài ? 
- chuẩn bị bài sau 
 Tập đọc:
	 Cuốn sổ tay
I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được công dụng của sổ tay, biết cách ứng sử đúng.không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II. Đồ dùng dạy- học:
- 2- 3 cuốn sổ tay.
III. Các hoạt động day- học:
1.Kiểm tra bái cũ: - Đọc bài người đin săn và con vượn? (3 HS)
 - HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
*. GV đọc toàn bài
- HS nghe
- GV hướng dẫn đọc
* HD luyện đọc + giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
- 1- 2 HS đọc lại toàn bài
*. HD tìm hiểu bài:
- Thanh dùng sổ tay làm gì?
- Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú
- Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh?
- VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân số đông nhất.
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
- Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng.
4. Luyện đọc lại:
- HS tự hình thành nhóm, phân vai.
- Một vài nhóm thi đọc theo vai
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Toán: Tiết 158:
	bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
	- Củng cố về biểu thức.
II. Đô dùng dạy học:
Bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ. - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới.
. Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị.
* HS nắm được cách giải.
- GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy).
- HS quan sát.
- 2 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
- HS nêu.
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ?
- Tìm số lít mật ong trong một can 
- Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 35 l : 7 can 
 Số lít mật ong trong một can là :
 10 l : . Can ? 
 35 : 7 = 5 ( L ) 
 Số can cần đựng 10 L mật ong là ;
 10 : 5 = 2 ( can ) 
 Đáp số : 2 can 
- Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? 
- Bước tìm số lít trong một can 
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn 
- HS nêu 
Vị ? 
Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? 
- Giải bằng hai bước 
+ Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) 
+ Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) 
- Nhiều HS nhắc lại 
. Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
 Bài giải :
 Tóm tắt :
 Số kg đường đựng trong một túi là :
 40 kg : 8 túi 
 40 : 8 = 5 ( kg ) 
 15 kg : . Túi ? 
 Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 
 15 : 5 = 3 ( túi ) 
- Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 
 Đáp số : 3 túi 
- GV nhận xét 
* Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
 - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
 Bài giải : 
 Tóm tắt : 
 Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 
 24 cúc áo : 4 cái áo 
 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) 
 42 cúc áo : . Cái áo ? 
 Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 
 42 : 6 = 7 ( cái áo ) 
- Gọi HS đọc bài , nhận xét 
 Đáp số : 7 cái áo 
- GV nhận xét 
. Bài 3 : 
* Củng cố về tính giái trị của biểu thức .
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp - nêu kết quả 
 a. đúng c. sai 
 b. sai đ. đúng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu
- Chuẩn bị bài sau 
Thủ công:
	Làm quạt giấy tròn (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết cáhc làm quạt giấy tròn.
- Làm được quat giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đêu nhau. Quạt có thể chưa tròn.
- Quạt tạo gió, sử dụng quạt sẽ tiết kiệm năng lượng điện.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình.
- Giấy thủ công, chỉ.
III. Các HĐ dạy- học
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. HĐ 3: Thực hành
5'
a) Nhắc lại quy trình.
- GV gọi HS nêu lại quy trình.
- 2 HS nêu
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Gấp dán quạt.
+ B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt.
-> GVnhận xét.
b) Thực hành.
- GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt.
- HS nghe
- HS thực hành
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng.
3: Nhận xét dặn dò.
	- Nhận xét sự chuẩn bị, T2 học và khả năng thực hành.
	- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 10/4/2011.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011.
 Luyện từ và câu:
	 đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì? 
Dấu chấm - dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn(BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? (BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bẳng lớp viết bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ: Làm miện ... dòng);
- Viết đúng tên riêng Đồng Xuân ( 1 dòng). 
- Viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa x 
- Tên riêng các câu tục ngữ
III. Các HĐ dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con)
 - HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. GTB:
b. HD viết trên bảng con:
*. Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- A, T, X
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát
- HS tập viết chữ X trên bảng con.
à GV quan sát, sửa sai.
b. Luyện viết tên riêng:
- Đọc từ ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội
- HS nghe.
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
- GV nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Học câu ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người
- HS nghe.
- HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con.
c. HD viết vở TV:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- HS viết bài.
d. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm
- HS nghe
- NX bài viết
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Chính tả (nghe viết)
	 hạt mưa
I. Mục tiêu.
	- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ..
	- Làm đúng bài tập (2) a/b .
	- Giúp HS thấy được sự hình thành và (tính cách) đáng yêu của nhân vật mưa ( từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi di,... đến ủ trong vườn, trắng mặt nước, làm gương cho trăng soi- rất tinh nghịch...) Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng lớp ghi ND bài bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiêm tra bài cũ: GV đọc: lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp).
	 -> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. HD HS nghe - viết.
* HD chuẩn bị.
- Đọc bài thơ Hạt mưa.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu bài.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa.
-> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
-> Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay.
- GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước
- HS viết bảng con.
-> GV nhận xét.
* GV đọc bài:
- HS nghe viết bài.
- GV quan sát uốn lắn cho HS
* Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
c HD làm bài tập 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét.
a) Lào - Nam cực - Thái Lan.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
	 Tự nhiên xã hội Tiết 63:
	 ngày và đêm trên trái đất
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất .
- Biết 1 ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các hình trong SGK.
	- Đèn điện để bàn.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
* Giải thích được vì sao có ngày và đêm.
* Tiến hành.
- Bước 1:
+ GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi thong sách.
- HS quan sát trả lời theo cặp
- Bước 2:
+ GV gọi HS trả lời.
- 1 số HS trả lời
- Nhận xét.
* Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần koảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là trong ban ngày 
. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
 * Mục tiêu: - Biết tất cả mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
 - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
* Tiến hành:
- B1: GV chia nhóm.
- HS trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK.
- B2: Gọi HS thực hành.
- 1 số HS thực hành trước lớp.
- HS nhận xét.
*Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mặt trời, nên với mọi nơi trên trái đất đều lền lượt được mặt trời chiếu sáng.
. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Biết được thời gian để trái đất quay được 1 vòng mặt trời là một ngày biết 1 ngày có 24 giờ.
* Tiến hành.
- B1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.
+ GV quay quả địa cầu 1 vòng.
- HS quan sát.
+ GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
- HS nghe.
- B2: Một ngày có bao nhiêu giờ?
- 24 giờ.
. KL: SGK.
3. Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 12/4/2011.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011.
 Thể dục: Tiết 64:
	 tung và bắt bóng theo nhóm
(GV bộ môn soạn giảng)
 Tập làm văn
	 Nói viết về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu.
	- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK)
- Viết được một đoạn văn ngắn (7 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lý, diễn đạt rõ ràng.
- GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- HS biết: Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học.
	1.Đồ dùng: - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
	 - Bảng lớp viết gợi ý.
	2.Phương pháp: Trải nghiệm, trình bày, đóng vai.
III. Hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bái cũ:
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc gợi ý.
-GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- HS quan sát.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS kể theo nhóm 3.
- GV gọi HS đọc bài.
- Vài HS thi đọc - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
c) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở)
- 1 số HS đọc bài viết.
-> HS nhận xét -> bình chọn.
-> GV nhận xét.
VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất
- GV thu vở chấm điểm.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau.
 Toán. Tiết 160:
	 luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Biết tính giá trị của biểu thức số.
	- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp
III.Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ: Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS)
 -> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
. Hoạt động 1: Thực hành.
a) Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
(13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
(20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 
 = 42846
- GV sửa sai.
* Bài 2: HSKG
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- 2 HS nêu yêu cầu
Tóm tắt
.- 2 HS phân tích bài toán.
5 tiết : 1 tuần
175 tiết : tuần?
Bài giải
- GV gọi HS đọc bài , nhận xét.
Số tuần lễ thường học trong năm học là.
175 : 5 = 35 (tuần)
Đ/S: 35 (tuần)
- GV nhận xét.
* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
. - Yêu cầu làm vào vở.
- 2 HS phân tích bài.
 Tóm tắt
 Bài giải
3 người : 175.00đ
2 người : đồng?
Số tiền mỗi người nhận được là
75000 : 3 = 2500(đ)
số tiền 2 người nhận được là.
2500 x 2 = 50000 (đ)
Đ/S: 50000 (đ).
b) Bài 4: HS làm vở
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vở.
Bài giải
Tóm tắt
Chu vi: 2dm 4cm
DT: ..cm2?
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm
cạnh của HV dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là.
6 x 6 = 36 (cm2)
Đ/S: 36 (cm2).
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- chuẩn bị bài sau.
 Tự nhiên xã hội Tiết 64:	
	 Năm, tháng và mùa
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Biết được một năm trên trái đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
- Bước đâu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong SGK.
- Quyển lịch 
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày.
 * Tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận.
 + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng?
- HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi.
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? ..
- Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận.
- HS quan sát hình 1 trong SGK
- GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm.
- HS nghe.
KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng.
. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp.
* Mục tiêu: Biết 1 năm thường có 4 mùa 	
 * Cách tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu.
- 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý.
- B2: GV gọi HS trả lời.
- 1 số HS trả lời trước lớp
à HS nhận xét.
KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông:
* Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa.
* Tiến hành:
- B1: GV hỏi
+ Khi mùa xuân em thấy thế nào?
+ ấm áp.
+ Khi mùa hạ em thấy thế nào?
+ Nóng nực.
+ Khi mùa thu em thấy thế nào?
+ mát mẻ.
+ Khi mùa đông em thấy thế nào?
+ Lạnh, rét.
- B2:
+ GV hướng dẫn cách chơi trò chơi.
- HS nghe.
-> GV nhận xét.
- HS chơi trò chơi.
3. Củng cố dặn dò.
 - Qua bài học em biết các loại khí hậu nào chúng co ảnh hưởng gì đối với sự phân bố của các sinh vật.
 - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 Giáo dục tập thể
 Sinh hoạt lớp cuối tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
 1. ổn định:
2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
	- Đi học đúng giờ.
	- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, guốc dép đầy đủ.
	- Đa số các em ngoan, lễ phép.
	- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	 b. Nhược điểm:
- Nghỉ học không lý do vẫn còn.
	- Còn mất trật tự trong lớp .
3. Đánh giá kết quả học tập :
	- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS.
	- Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt.	
4. Phương hướng: 
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
- Chấm dứt việc nghỉ học không có lí do và mất trật tự trong lớp.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Phát động phong trào thi đua học tập và lao động lập thành tích chào mừng ngày giải phóng miền nam 30/4.
5. Văn nghệ:
 Hát về chủ điểm mừng Đảng, Bác Hồ, đất nước đi lên.
 GV nhận xét chung 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc